Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giao an 1- tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.17 KB, 39 trang )

Thứ ngày tháng năm
Tập đọc
TRƯỜNG EM (Tiết 1)
1. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài: Trường em.
- Tìm được tiếng có vần ai – ay trong bài.
2. Kỹ năng :
- Luyện đọc các từ ngữ: cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, điều hay,
mái trường.
- Nhìn tranh nói câu có chứa tiếng có vần ai – ay.
3. Thái đo ä:
- Học sinh có tình cảm yêu quý mái trường.
2. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Tranh minh họa SGK, SGK.
2. Học sinh :
- SGK.
3. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2.Bài cũ :
3.Bài mới :
- Giới thiệu: Tranh vẽ gì? -> Học
bài: Trường em.
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện
đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực
quan.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên ghi các từ ngữ luyện


đọc: cô giáo, dạy em, rất yêu,
trường học, thứ hai, mái trường,
điều hay.
 Giáo viên giải nghóa từ khó.
- Hát.
- Cô giáo và các bạn.
Hoạt động lớp.
- Học sinh dò theo.
- Học sinh luyện đọc từ
khó.
- Luyện đọc câu.
+ 1 câu 2 học sinh đọc.
+ Mỗi bàn đồng thanh 1
b) Hoạt động 2 : Ôn các vần ai – ay.
Phương pháp: trực quan, động
não, đàm thoại.
- Tìm trong bài tiếng có vần ai –
ay.
- Phân tích các tiếng đó.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ai –
ay.
- Quan sát tranh SGK. Dựa vào
câu mẫu, nói câu mới theo yêu
cầu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
nói câu mới.
- Nhận xét, tuyên dương đội nói
tốt.
 Hát múa chuyển sang tiết 2.
câu.

- Luyện đọc cả bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
- … thứ hai, mái trường,
điều hay.
- Học sinh thảo luận và
nêu.
- Viết vào vở bài tập
tiếng Việt.
- Học sinh đọc câu mẫu.
+ Đội A nói câu có vần
ai.
+ Đội B nói câu có vần
ay.
Thứ . . . . ngày . . . . tháng. . . . . năm 200
Tập đọc
TRƯỜNG EM (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu được nội dung bài: Sự thân thiết của ngôi trường với học sinh.
- Luyện nói được theo chủ đề: Hỏi nhau về trường lớp của mình.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện ngắt nghỉ sau dấu câu.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
3. Thái đo ä:
- Có tình cảm yêu mến mái trường.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- SGK, tranh minh họa.
2. Học sinh :
- SGK.

III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài mới :
- Giới thiệu: Học sang tiết 2.
a) Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài.
Phương pháp: trực quan, động
não, đàm thoại.
- Giáo viên đọc mẫu.
+ Đọc đoạn 1.
+ Trong bài, trường học được gọi
là gì?
+ Đọc đoạn 2.
+ Vì sao trường học được gọi là
ngôi nhà thứ hai của em?
- Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
b) Hoạt động 2 : Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, đàm
thoại.
- Nêu cho cô chủ đề luyện nói.
- Treo tranh SGK.
- Tranh vẽ gì?
- Hát.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh dò theo.
- 2 học sinh đọc.
- … ngôi nhà thứ hai của
em.
- 3 học sinh đọc.
- … ở trường có cô giáo

như mẹ hiền, có bạn bè
thân thiết như anh em.
- Học sinh trả lời ngoài
bài.
Hoạt động nhóm.
- … hỏi nhau về trường lớp
của mình.
- Học sinh quan sát.
- Hai bạn đang trò
chuyện.
- Học sinh tự đặt câu hỏi
cho nhau và trả lời.
+ Trường của bạn là
trường gì?
3. Củng cố :
- Đọc lại toàn bài.
- Vì sao em yêu ngôi trường của
mình?
4. Dặn dò :
- Về nhà đọc lại bài.
+ Ở trường bạn yêu ai
nhất?
+ Bạn thân với ai nhất
trong lớp?
- Học sinh đọc.
Thứ . . . . ngày . . . . tháng. . . . . năm 200
Hát
Ôn tập 2 bài hát: BẦU TRỜI XANH, TẬP TẦM VÔNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :

- Học sinh học thuộc 2 bài hát và nội dung bài.
2. Kỹ năng :
- Biết hát kết hợp với vỗ tay, đệm theo phách hoặc theo tiết tấu lời ca.
3. Thái đo ä:
- Yêu thích văn nghệ.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Nhạc cụ tập đệm theo bài hát.
2. Học sinh :
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài mới :
- Giới thiệu: Ôn tập 2 bài hát: Bầu
trời xanh, Tập tầm vông.
- Giáo viên ghi tựa.
a) Hoạt động 1 : Ôn tập bài Bầu trời
xanh.
- Ôn lời: Bầu trời xanh.
- Hát.
- 1 học sinh nhắc lại.
- Cả lớp hát.
- Cả lớp hát.
- Vỗ tay hát đệm.
+ Theo phách.
+ Tiết tấu.
- Thi đua hát đệm.
+ Song loan.
+ Trắc.
+ Lọ có gạo.

- Hát kết hợp vận động phụ họa.
- Từng nhóm lên biểu diễn.
b) Hoạt động 2 : Ôn tập bài Tập tầm
vông.
- Ôn lời: Tập tầm vông.
- Vỗ tay hát đệm.
+ Theo phách.
+ Theo nhòp 2.
- Trò chơi “Có – không”
3. Củng cố :
- Thi đua hát và vận động theo
nhạc.
4. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Ôn hát và vận động theo nhạc.
- Đọc trước: Bài Quả.
- Từng dãy hát.
- Từng nhóm thống nhất
vận động.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp hát.
- Từng dãy hát.
- Lớp, dãy, nhóm, cá
nhân.
Thứ . . . . ngày . . . . tháng. . . . . năm 200
Toán
VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng xăng

ti met để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Giải bài toán có lời văn có số liệu là các số đo độ dài với đơn vò đo là
xăng ti met.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác.
3. Thái đo ä:
- Yêu thích học toán.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Thước có vạch chia thành từng xăng ti met.
2. Học sinh :
- Thước có vạch chia cm, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Luyện tập.
- Cho học sinh làm bảng con.
Có 5 quyển vở
Và 5 quyển sách
Có tất cả … quyển
- Nhận xét.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Học bài vẽ đoạn thẳng
có độ dài cho trước.
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh
thực hiện các thao tác vẽ đoạn
thẳng có độ dài cho trước.
Phương pháp: giảng giải, làm
mẫu.
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm.

- Đặt thước lên giấy, chấm 1 điểm
trùng với điểm 0, 1 điểm trùng
với 4.
- Nhấc bút nối 0 và 4, viết chữ A
lên điểm đầu, chữ B lên điểm
cuối -> ta vẽ được đoạn thẳng.
- Vẽ các đoạn thẳng có độ dài 9
- Hát.
- Học sinh giải vào bảng
con.
- 2 học sinh làm bảng lớp.
Hoạt động lớp.
- Học sinh theo dõi theo
thao tác của giáo viên.
- Học sinh nhắc lại cách
vẽ.
- Cho học sinh vẽ bảng
cm, 12 cm, 20 cm.
b) Hoạt động 2 : Luyện tập.
Phương pháp: thực hành.
Bài 1: Nêu yêu cầu.
- Nhắc lại cách vẽ.
- Lưu ý học sinh dùng chữ cái in
hoa để đặt tên đoạn thẳng.
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ các
em chậm.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- Gọi học sinh đọc tóm tắt.
- Bài toán cho gì?
- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết cả hai đoạn dài bao
nhiêu ta làm sao?
- Lời giải như thế nào?
- Nêu cách trình bày bài giải.
4. Củng cố :
Trò chơi thi đua: Ai nhanh hơn?
- Cho học sinh cử đại diện lên bảng
thi đua vẽ đoạn thẳng có độ dài:
10 cm, 15 cm.
- Nhận xét.
5. Dặn dò :
- Tập vẽ đoạn thẳng có độ dài cho
trước ở bảng con.
con.
Hoạt động cá nhân.
- Vẽ đoạn thẳng dài 5 cm,
7 cm, 2 cm, 9 cm.
- Học sinh nhắc.
- Vẽ vào vở.
- Giải bài toán theo tóm
tắt sau.
- Học sinh đọc tóm tắt.
- Phân tích đề.
- Đoạn thẳng dài 5 cm,
đoạn dài 3 cm.
- Cả hai đoạn dài bao
nhiêu cm?
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu nhiều lời
giải.

- Ghi: Bài giải
Lời giải
Phép tính
Đáp số
- Học sinh làm bài.
- 1 em sửa bảng lớp.
Hoạt động lớp.
- Học sinh cử đại diện lên
thi đua.
- Nhận xét.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
Thứ ngày tháng năm .
Tập viết
TÔ CHỮ A, Ă, Â
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh tô đúng và đẹp các chữ hoa A, Ă, Â.
- Viết đúng và đẹp các vần ai, ay, mái trường, điều hay.
2. Kỹ năng :
- Viết theo chữ thường, vừa đúng mẫu chữ và đều nét.
3. Thái đo ä:
- Luôn kiên trì, cẩn thận.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Chữ hoa A, Ă, Â, vần ai, ay.
2. Học sinh :
- Vở tập viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :

2. Bài mới :
- Giới thiệu: Tô chữ hoa và tập viết
các vần, các từ ngữ ứng dụng.
a) Hoạt động 1 : Tô chữ hoa.
Phương pháp: trực quan, giảng
giải.
- Chữ A hoa gồm những nét nào?
- Viết mẫu và nêu quy trình viết.
- Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- … gồm 2 nét móc dưới
và 1 nét ngang.
- Học sinh viết bảng con.
b) Hoạt động 2 : Viết vần.
Phương pháp: trực quan, luyện
tập.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Giáo viên nhắc lại cách nối nét
các chữ.
c) Hoạt động 3 : Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
- Nhắc tư thế ngồi viết.
- Giáo viên viết mẫu từng dòng.
- Giáo viên chỉnh sửa cho học
sinh.
- Thu chấm.
- Nhận xét.
3. Củng cố :
- Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần

ai – ay viết vào bảng con.
- Nhận xét.
4. Dặn dò :
- Về nhà viết vở tập viết phần B.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc các vần và
từ ngữ.
- Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh viết theo
hướng dẫn.
- Học sinh cả tổ thi đua.
Tổ nào có nhiều bạn
ghi đúng và đẹp nhất sẽ
thắng.
Thứ . . . . ngày . . . . tháng. . . . . năm 200
Chính tả
TRƯỜNG EM
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh chép lại đúng và đẹp đoạn: “Trường học là … như anh em.”
- Điền đúng vần ai – ay, chữ c hay k.
2. Kỹ năng :
- Viết đúng cự li, tốc độ các chữ đều và đẹp.
3. Thái đo ä:
- Luôn kiên trì, cẩn thận.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và 2 bài tập.

2. Học sinh :
- Bộ chữ Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài mới :
- Giới thiệu: Viết chính tả ở bài tập
đọc.
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: trực quan, luyện
tập.
- Giáo viên treo bảng có đoạn
văn.
- Nêu cho cô tiếng khó viết.
 Giáo viên gạch chân.
- Phân tích các tiếng đó.
- Hát.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc đoạn văn.
- Học sinh nêu: đường,
ngôi, nhiều, giáo.
- Học sinh phân tích.
- Viết bảng con.
- Học sinh viết vở.
- Cho học sinh viết vở.
- Lưu ý cách trình bày: chữ đầu
đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu
chấm phải viết hoa.
- Giáo viên quan sát, theo dõi các
em.

- Hai em ngồi cùng bàn đổi vở
cho nhau.
- Giáo viên thu chấm.
- Nhận xét.
b) Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Phương pháp: trực quan, luyện
tập.
- Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống ai
hay ay.
- Bài tập 3 : Điền c hay k.
cá vàng
thước kẻ
lá cọ
- Nhận xét.
3. Củng cố :
- Nhận xét, khen thưởng các em
viết đẹp.
4. Dặn dò :
- Nhớ sửa lỗi chính tả mà các em
viết sai trong bài.
- Học sinh soát lỗi.
- Ghi lỗi sai ra lề đỏ.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- 2 học sinh làm miệng:
gà mái, máy ảnh.
- Lớp làm vào vở.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- 2 học sinh làm miệng.
- Lớp làm vào vở.

Thứ . . . . ngày . . . . tháng. . . . . năm 200
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Giúp học sinh củng cố về:
- Đọc, viết, đếm các số đến 20.
- Phép cộng trong phạm vi 20.
- Giải toán có lời văn.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
3. Thái đo ä:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Nội dung luyện tập.
2. Học sinh :
- Vở bài tập, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Vẽ đoạn thẳng.
- Nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài
cho trước.
- Vẽ đoạn thẳng dài: 10 cm, 15 cm,
17 cm.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu : Học bài luyện tập.
b) Hoạt động 1 : Luyện tập.
Phương pháp: giảng giải, luyện

tập.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài 1.
- Nêu dãy số từ 1 đến 20.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- Bài này thực hiện như thế nào?
- Hát.
- Học sinh nêu.
- Học sinh vẽ bảng con.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh điền vào ô
trống.
- Học sinh sửa bài miệng.
- Điền số vào.
- Lấy số ở hình tròn cộng
cho
- Thực hiện tương tự cho các bài
còn lại.
+ 2 - 3
Bài 3: Đọc đề toán.
- Đề bài cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng:
Có: 12 bút xanh
Có: 3 bút đỏ
Có tất cả … bút?
- Nêu cách trình bày bài giải.
4. Củng cố :

Phương pháp: trò chơi: Ai nhanh
hơn?
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm
cử 5 bạn lên thi đua điền số thích
hợp vào ô trống.
12 1 2 3 4 5 6
13
- Nhận xét.
5. Dặn dò :
- Làm lại các bài còn sai.
số bên ngoài được bao
nhiêu điền vào ô vuông.
- Học sinh làm bài.
- Thi đua sửa ở bảng lớp.
- Học sinh đọc đề.
- 12 bút xanh và 3 bút đỏ.
- Có tất cả bao nhiêu cái
bút?
- Học sinh giải bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- Đầu tiên ghi lời giải, ghi
lời giải, phép tính, ghi
đáp số.
Hoạt động lớp.
- Học sinh chia 2 dãy,
mỗi dãy cử 5 bạn lên thi
đua.
18 1 2 3 4 5 6
17
Thứ . . . . ngày . . . . tháng. . . . . năm 200

Đạo đức
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Giúp học sinh hiểu được:
1
2
- Đi bộ đúng quy đònh là đi trên vỉa hè theo tín hiệu giao thông, đi theo
vạch sơn quy đònh.
- Ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.
2. Kỹ năng :
- Học sinh thực hiện việc đi bộ đúng quy đònh trong cuộc sống hằng
ngày.
3. Thái đo ä:
- Học sinh có thái độ tôn trọng quy đònh về đi bộ theo luật đònh và nhắc
nhở mọi người cùng thực hiện.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Hai tranh bài tập 1 phóng to.
- Tín hiệu đèn giao thông.
2. Học sinh :
- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Em và các bạn.
- Em thân nhất với bạn nào?
- Bạn ở đâu? Học ở trường nào?
- Em cư xử với bạn thế nào?
3. Bài mới :

- Giới thiệu: Học bài: Đi bộ đúng
quy đònh.
a) Hoạt động 1 : Phân tích tranh bài
tập 1.
Phương pháp: trực quan, đàm
thoại.
- Cho học sinh quan sát tranh bài
tập 1.
• Tranh 1 :
- Hai người đi bộ đang đi phần
đường nào?
- Khi đó tín hiệu giao thông có
màu gì?
- Hát.
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
- Cho học sinh quan sát
tranh.
- … đi theo tín hiệu đèn
giao thông.
- Vậy ở thành phố, thò xã, … khi
đi qua đường thì đi theo quy
đònh nào?
 Kết luận : Ở thành phố cần đi
bộ trên vỉa he,ø khi đi qua
đường thi đi theo tín hiệu giao
thông.
• Tranh 2 :
- Đường đi ở nông thôn có gì
khác so với đường đi ở thành

phố?
- Các bạn đi theo phần đường
nào?
 Kết luận : Ở nông thôn đi theo
lề đường bên phải.
b) Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp.
• Mục tiêu : Nêu được nội dung
tranh.
• Cách tiến hành :
Bước 1: Yêu cầu học sinh quan
sát tranh bài 2.
- Những ai đi bộ đúng quy
đònh, bạn nào sai? Vì sao?
- Đi như thế có an toàn không?
Bước 2: Cho học sinh trình
bày.
• Kết luận :
- Tranh 1: Ở đường nông thôn đi
theo lề bên phải là an toàn.
- Tranh 2: Ở thành phố, 3 bạn đi
theo tín hiệu là đúng, 1 bạn
chạy ngang đường là sai.
- Tranh 3: Ở đường phố, 2 bạn đi
theo vạch sơn là đúng (khi có
tín hiệu đèn)
- … không có tín hiệu đèn.
- … đi theo tay phải.
- 2 em ngồi cùng bàn trao
đổi với nhau.
- Học sinh trình bày ý

kiến bổ sung cho nhau.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×