Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

GA cong nghe 6 KI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.38 KB, 80 trang )

Ngày 17/8/2017

Tiết 1. BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết khái qt vai trị của gia đình và kinh tế gia đình; mục
tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa Công Nghệ 6 (phân môn kinh tế gia
đình), những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, tìm hiểu nội dung bài học ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
* Giới thiệu bài.
- Đây là một mơn học, địi hỏi chúng ta cần vận dụng kiến thức đã học vào
thực tế đời sống . Môn học này ta tìm hiểu về: may mặc, cắt khu một số sản phẩm,
trang trí nhà ở, cắm hoa, nấu ăn, việc cân đối thu chi trong gia đình.Vì vậy chúng
ta cần có phương pháp học tập như thế nào cho đạt hiệu quả.Ta vào bài mở đầu:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trị của
gia đình và kinh tế gia đình.
GV gợi ý hs tìm hiểu nội dung SGK.
Hs thế nào là làm kinh tế gia đình?(Làm
kinh tế gia đình là tạo ra nguồn thu nhập
riêng cho gia đình)


Hs Trong gia đình em ai là người làm
kinh tế chính ?(Bố, mẹ, anh, chị…)
Hs thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
Hs Vì sau phải làm kinh tế? nếu ta
khơng làm kinh tế thì cuộc sống ta như
thế nào?
Hs Trong gia đình ai sẽ là người nội trợ
chính, người nội trợ có phải là cơng việc
của kinh tế gia đình khơng ?
Hs nhóm trả lời.
Hs Vậy gia đình, kinh tế gia đình có vai
trị gì?
GV giải thích thêm “kinh tế khơng chỉ
là tạo ra nguồn thu nhập (bằng tiền,
bằng hiện vật) mà còn là việc sử dụng
nguồn thu nhập đề chi tiêu cho các nhu

Nội dung bài dạy
I. Vai trị của gia đình và kinh tế gia
đình
- Gia đình l nền tảng của xã hội, ở
đó mọi người được sinh ra, lớn lên,
được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị
nhiều mặt cho cuộc sống tương lai.

-Trong gia đình có rất nhiều cơng việc
phải làm:
-Tạo ra nguồn thu nhập.
-Sử dụng nguồn thu nhập cho chi



cầu hợp lí, có hiệu quả. Làm các cơng
việc nội trợ trong gia đình”

Hoạt động 2: tìm hiểu mục tiêu và nội
dung tổng quát của chương trình, SGK
và phương pháp học tập môn học.
GV giới thiệu một số vấn đề mới của
chương trình SGK và yêu cầu cần đạt
kiến thức, kĩ năng, thái độ.

tiêu.
-Làm các công việc nội trợ trong gia
đình.
-Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập
và sử dụng nguồn thu nhập hợp lí, hiệu
quả.
II. Mục tiêu của phân mơn chương
trình Cơng Nghệ 6-Phân mơn kinh tế
gia đình
Phân mơn kinh tế gia đình có nhiệm
vụ góp phần hình thành nhân cách tồn
diện cho học sinh góp phần giáo dục
hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa
chọn nghề nghiệp tương lai.
III. Phương pháp học tập
Trong quá trình học tập các em cần tìm
hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập,
thực hiện các bài thử nghiệm thực
hành.


Hoạt động 3.
GV gợi ý để hs nghiên cứu mục III
SGK, nắm vững và vận dụng phương
pháp học tập tích cực.
-Ngồi ra nhóm thảo luận xem có
phương pháp nào tốt hơn nữa.
Hs nhóm trả lời.
GV bổ sung hồn thiện câu trả lời của
nhóm hs.
GV hướng cho hs học tập tốt bộ môn
theo SGK.
4. Củng cố
1. Hãy nêu vai trị của gia đình và kinh tế gia đình?
2. Những cơng việc gì tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền, hiện
vật ?
3. Trình bày phương pháp học tập bộ mơn Cơng Nghệ 6 ?
4. Mục tiêu của chương trình Cơng Nghệ 6 như thế nào ?
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học thuộc phần phương pháp học tập bộ môn.
- Chuẩn bị: Mỗi nhóm chuẩn bị ít nhất 3 miếng vải có kích thước
(10 cm x15cm).
- Đọc trước bài “Các loại vải thường dùng trong may mặc”.
-----------------------------------------------------------------

Ngày 20/8/2017


CHƯƠNG 1. MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH


Tiết 2. CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG
MAY MẶC
I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức
- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá
học, vải sợi pha.
- GDMT biết bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như gỗ, than đá, dầu mỏ…
2.Kĩ năng
- Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
3.Thái độ
- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ

GV: Bộ mẫu các loại vải (để quan sát và nhận biết), vải vụn các loại (dùng để thử
nghiệm phân loại vải); một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt đính trên áo,
quần
Dụng cụ: Bát chứa nước để thử nghiệm để chứng minh về độ thấm nước của
vải. Diêm quẹt để thử nghiệm đốt sợi vải.
HS: Mỗi nhóm chuẩn bị ít nhất 3 miếng vải (10 cm x15cm)
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
1. Trình bày phương pháp học tập bộ mơn Cơng Nghệ 6 ?
2. Hãy nêu vai trị của gia đình và kinh tế gia đình?
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
- Các loại vải có nguồn gốc từ đâu và có tính chất gì? Làm thế nào để phân biệt

các loại vải? Ta sẽ đi tìm hiểu nguồn gốc của nó và tìm hiểu tính chất của các loại
vải.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung bài dạy
-GV: Có 3 loại vải chính: vải sợi thiên
I. Nguồn gốc,tính chất của các
nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
loại vải
Hoạt động 1:Tìm hiểu về vải sợi thiên
1. Vải sợi thiên nhiên
nhiên.
-GV:Treo tranh, hướng dẫn HS quan sát
tranh H 1.1 .
-GV: Sợi bơng, lanh, đay, gai là dạng sợi có
dẵn trong thiên nhiên; trong q trình sản
xuất, sợi dệt có thành phần và tính chất của
nguyên liệu ban đầu.
-GV:Đưa bộ mẫu vải để HS quan sát và
nhận biết. Đối chiếu với mẫu vật đã chuẩn


bị.
Tính chất
-HS: Quan sát và nhận biết mẫu vải của
- Vải bơng, vải tơ tằm mặc
mình đã chuẩn bị.
thống mát, thích hợp với khí
-GV: Làm thử nghiệm vị vải, đốt sợi vải,
hậu nhiệt đới nhưng dễ bị nhàu
nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan

và độ bền kém.
sát.
-HS:Em hãy nêu tính chất của vải sợi thiên
nhiên?
-GV:Ngày nay đã có cơng nghệ xử lí đặc
biệt làm cho vài sợi bơng, tơ tằm không bị
nhàu,tăng giá trị của vải nhưng giá thành
cao.
*/GDMT: GDHS biết bảo tồn các tài
nguyên thiên nhiên như gỗ,than đá, dầu
mỏ…
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vải sợi hoá học.
2 .Vải sợi hoá học
-GV:cho HS quan sát H1.2 (SGK)
Tính chất
-HS: thảo luận nhóm làm BT SGK.
Vải sợi nhân tạo mặc thống mát,
Đáp án:
ít nhàu hơn vải bơng.Vải sợi tổng
Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp.
hợp bền, đẹp, dễ giặt, không bị
Sợi visco, axetat, gỗ, tre, nứa.
nhàu nhưng mặc bí và ít thấm mồ
Sợi nilon, sợi polyeste, dầu mỏ,than đá.
hơi.
-GV: SX vải sợi hố học nhờ có máy móc
hiện đại nên rất nhanh chóng. Sử dụng
nhiều trong may mặc.
-GV:Vì sao vải sợi hố học được sử dụng
nhiều trong may mặc?

-GV: Em hãy cho biết tính chất của vải sợi
hố học?
4.Củng cố
1) Vì sao người ta lại thích mặc áo vải sợi bơng, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa
nilon, vải polyeste vào mùa hè ? (Vì vải bơng, vải tơ tằm mặc thống mát, thích
hợp với khí hậu mùa hè).
2) Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hố học ?(có thể
đốt và dựa vào mùi)
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài – đọc mục “Có thể em chưa biết”
- Chuẩn bị đọc trước phần “Vải sợi pha - thử nghiệm…”
-------------------------------------------------------------------

Ngày 24/8/2017

Tiết 3. CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG
MAY MẶC (Tiếp)


I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Hiểu được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
- Cách quan sát thử nghiệm để phân biệt được một số loại vải.
2. Kỹ năng
Phân biệt được một số loại vải thơng dụng.
3. Thái độ
Có ý thức lựa chọn kiểu vải cho phù hợp với trang phục.
II. CHUẨN BỊ


- GV: + Bộ vải mẫu để quan sát và nhận biết.
+ Một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt.
- HS: Mỗi nhóm 1 cốc nước, 1 bao diêm, vải vụn các loại.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gv : Nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên?
- HS : + Tính chất: hút ẩm, dễ nhàu, tro bóp dễ tan.
- GV : Nêu tính chất của vải sợi hố học?
- HS : + Tính chất: sợi nhân tạo có tính hút ẩm, ít nhàu, tro bóp dễ tan; sợi
tổng hợp bền, đẹp, đa dạng, không nhàu, tro bếp không tan.
3. Bài mới
Trong tiết trước các em đã tìm hiểu tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi
hóa học, vậy cịn vải sợi pha có nguồn gốc, tính chất như thế nào? Làm thế nào để
phân biệt các loại vải? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục cùng tìm hiểu
Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học

Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguồn gốc và
tính chất vải sợi pha
-Hs: quan sát một số mẫu vải có ghi thành
phần sợi pha.
-Gv: hãy cho biết nguồn sản xuất vải sợi
pha?
-Hs: dựa vào SGK trả lời.
-Gv: căn cứ vào nguồn gốc, em hãy cho
biết vải sợi pha có tính chất gì?
-Hs: vải sợi pha có ưu điểm của vải sợi

thành phần.
-Hs: đọc ví dụ SGK/ 8.
-Gv: em hãy dự đốn tính chất của vải sợi
pha được ghi trên các băng vải nhỏ của
nhóm mình?
-Hs: thảo luận nhóm(2’) để đưa ra kết quả
dự đốn.
-Gv: gọi đại diện từng nhóm lên trình bày
và nhận xét kết quả dự đoán.

3. Vải sợi pha
a. Nguồn gốc
-Kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác
nhau tạo thành sợi pha (để dệt vải).

b.Tính chất
-Vải sợi pha thường có những ưu
điểm của các loại sợi thành phần.


Hoạt động 2: Phân biệt một số loại vải
qua thử nghiệm
-Gv: Tổ chức cho H làm việc theo nhóm, để
điền tính chất một số loại vải vào bảng
/SGK.
-Hs: cử đại diện nhóm lên điền kết quả vào
bảng.
-Gv: bổ sung và nhận xét kết quả của từng
nhóm.
-Gv: bằng cách nào ta có thể phân biệt

được các loại vải?
-Hs: bằng cách vị vải, đốt sợi vải rồi dựa
vào tính chất của mỗi loại vải để ta phân
biệt.
-Hs: tiến hành thử nghiệm để phân biệt vải.
Gv: đưa cho H xem một số loại vải mẫu để
phân biệt từng loại.
-Gv: yêu cầu H quan sát hình 1.3/ SGK và
đọc thành phần sợi vải ghi trên hình đó.
-Hs: đọc thành phần sợi vải trên các băng
vải nhỏ của mình.

II. Thử nghiệm để phân biệt một
số loại vải
1. Điền tính chất của một số loại
vải
(Xem bảng 1/ SGK).

2. Thử nghiệm để phân biệt một
số loại vải
-Vò vải.
- Đốt sợi vải.

3. Đọc thành phần sợi vải trên các
băng vải nhỏ đính trên áo quần
(Xem hình 1.3 / SGK).

4. Củng cố
- Gv: chốt lại nội dung bài học.
- Gv: nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha?

- Hs: vải sợi pha được kết hợp 2 hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành, vải
sợi pha có ưu điểm của các loại sợi thành phần.
- Gv: làm cách nào để phân biệt các loại vải?
- Hs: có 3 cách: vò vải, đốt vải và nhúng nước vải.
- Gv: gọi H đọc ghi nhớ SGK/ 9.
5. Hướng dẫn về nhà
- Về học bài, chủ yếu phần ghi nhớ/ SGK.
- Xem trước bài 2: Lựa chọn trang phục.
+ Tìm hiểu về khái niệm trang phục.
+ Các loại trang phục và chức năng của trang phục.
- Chuẩn bị sưu tầm một số mẫu trang phục từ sách, báo, tờ lịch…để mang
tới lớp.
--------------------------------------------------------------------------

Ngày 27/8/2017

CHỦ ĐỀ 1. TRANG PHỤC

Tiết 4. TÌM HIỂU VỀ TRANG PHỤC
I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức: Biết được các khái niện trang phục, các loại trang phục, chức
năng của trang phục.
2. Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào việc xác định chức năng
của trang phục.
3. Thái độ: Đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thật khi xác định đúng loại trang phục qua
đó giáo dục HS trang phục bảo vệ cơ thể con người tránh tác hại của môi trường và
trang phục còn làm đẹp cho con người.
II. CHUẨN BỊ


GV: Tranh vẽ một số loại trang phục.
HS: Một số mẫu trang phục
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha? Làm thế nào để biết được vải đó
là vải nilon? Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay ?
(10đ)
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Trang phục có chức năng gì? Để có được trang phục phù hợp
cần lựa chọn vải và kiểu may như thế nào? Ta tìm hiểu bài học hôm nay:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trang
phục, một số loại trang phục.
-GV: Nêu khái niệm và cho HS xem
tranh ảnh để nắm được nội dung SGK.
-HS: Nêu tên từng loại trang phục ở
SGK và tranh ảnh do các em chuẩn bị?
-HS: Đối với HS chúng mặc loại trang
phục nào?
-HS:Vậy trang phục là gì?
-HS: Kể tên một số loại trang phục mà
em biết trong đời sống hằng ngày?
-GV: Tuỳ đặc đểm hoạt động của từng
ngành nghề mà trang phục lao động
được may với chất liệu vải, màu sắc và
kiểu may khác nhau.
-GV: Cho HS quan sát H 1.4 SGK .

-HS: Hãy nêu tên từng loại trang phục
trong hình?
-GV: Hướng dẫn HS mơ tả trang phục
trong hình và gợi ý cho HS kể tên các
môn thể thao khác nhau và trang phục
đặc trưng cho từng bộ mơn đó.(H 1.4c
trang phục lao động)
-GV: Cho HS mơ tả trang phục lao
động trong H 1.4c (màu tím than).

Nội dung bài dạy
I. Trang phục và chức năng trang
phục
1. Trang phục là gì?
-Trang phục bao gồm các loại áo
quần và một số vật dụng đi kèm như:
nón, tất, giày, khăn quàng … trong đó
áo quần là vật dụng quang trọng nhất.
2. Các loại trang phục


-GV: Gợi ý cho HS mô tả trang phục
lao động ngành Y, nấu ăn … Sau đó rút
ra kết luận.Trang phục gồm:
-HS: Có mấy cách phân loại trang
- Thể thao.
phục? Kể ra?
- Đi làm.
-GV: Diễn giản thêm: có nhiều cách
- Đi học, đi chơi.

phân loại trang phục:
Theo thời tiết. Theo cơng dụng.
Theo lứa tuổi. Theo giới tính.
Hoạt động 2: Chức năng của trang
phục.
3. Chức năng của trang phục
-GV: Vai trò của trang phục là gì? Vì
sao ta lại sử dụng trang phục?
-GV: Theo em thế nào là mặc đẹp?
-HS: Thảo luận nhóm về chức năng của
trang phục (câu hỏi nêu trên).
-GV: Phân tích các ý kiến của nhóm và
đi đến kết luận chung: Mặc áo quần
phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề
nghiệp của bản thân.
- Bảo vệ cơ thể.
-GV: Tóm lại chức năng của trang
- Làm đẹp cho con người trong mọi
phục là gì?
hoạt động, tuy nhiên phải phù hợp với
*/GDMT:Đảm bảo đúng u cầu kĩ
cơng việc và hồn cảnh sống đồng thời
thật khi xác định đúng loại trang
phải biết cách ứng xử khéo léo, thơng
phục ->qua đó giáo dục HS trang
minh.
phục bảo vệ cơ thể con người tránh
tác hại của mơi trường và trang phục
cịn làm đẹp cho con người.
4.Củng cố

- Trang phục là gì ? Trang phục có những chức năng gì?
- HS đọc mục có thể em chưa biết.
5.Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học thuộc bài.
- Chuẩn bị: Tranh một số kiểu trang phục phù hợp với vóc dáng.
- Đọc trước phần “ Cách lựa chọn trang phục”.
-----------------------------------------------------------------Ngày 31/8/2017

CHỦ ĐỀ 1. TRANG PHỤC

Tiết 5. CÁCH LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức: Biết cách lựa chọn trang phục sao cho phù hợp với vóc dáng người
mặc.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản
thân và hồn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, ý thức học tập tốt bộ môn.
II. CHUẨN BỊ

GV: Tranh ảnh các loại trang phục.
HS: Một số mẫu trang phục thường ngày.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Trang phục có chức năng như thế nào? Theo em mặc đẹp có
hồn tồn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá thành khơng ? Vì sao?(10đ)
3. Bài mới
Để có được trang phục phù hợp cần phải lựa chọn vải và kiểu may như thế nào?

Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lựa chọn trang
phục.
-GV: Cơ thể của mỗi người đều khác nhau
về hình dáng; Cần lựa chọn vải kiểu may
thích hợp nhằm che khuất những khiếm
khuyết và tôn vẽ đẹp cho người mặc.
-GV: Gọi HS đọc bảng 2 SGK/ 13 về ảnh
hưởng của màu sắc hoa văn, chất liệu vải
… tạo nên cảm giác khác nhau đối với các
vóc dáng người mặc.
-HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm rút
ra kết luận.
-HS: Hãy quan sát H 1.5 và nêu nhận xét
về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải
đến vóc dáng người mặc.
-GV: Các em hãy quan sát H 1.6 SGK.
-HS: Em có nhận xét gì về ảnh hưởng của
kiểu may đến vóc dáng người mặc?
-GV: Hướng dẫn HS tổng kết như bảng 3
SGK.
+ HS: Em hãy nêu cách chọn vải cho từng
dáng người ở H 1.7?
+ H 1.7a là người cân đối: thích hợp với
nhiều loại trang phục, cần chú ý chọn màu
sắc hoa văn và kiểu may phù hợp với lứa
tuổi.
+ H 1.7b là người cao gầy: vải màu sáng,
hoa to, chất liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng.
+ H 1.7c là người thấp bé: Mặc vải màu

sáng, may vừa người

Nội dung bài dạy
II. Lựa chọn trang phục
1. Chọn vải, kiểu may phù hợp
với vóc dáng cơ thể
a) Lựa chọn vải.
* Tạo cảm giác gầy đi, cao lên:
- Màu vải: màu tối.
- Mặt vải: trơn, phẳng, mờ đục.
- Hoa văn: kẻ sọc dọc, hoa nhỏ.
* Tạo cảm giác béo ra, thấp
xuống:
- Màu vải: màu sáng.
- Mặt vải: bóng lống, thô xốp.
- Hoa văn: hoa to, sọc ngang.
b) Lựa chọn kiểu may.
- Đường nét chính của thân áo,
kiểu may, kiểu cổ áo, … cũng làm
cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc
béo ra.


+ H 1.7d là người béo lùn: Vải trơn màu
tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có
2. Chọn vải, kiểu may phù hợp
đường nét dọc.
Hoạt động 2: Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi
với lứa tuổi.
-HS: Vì sao cần phải chọn vải may mặc và - Trẻ sơ sinh, mẫu giáo: vải mềm,

dễ thắm mồ hôi, vải màu sáng, có
hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi?
hình vẽ sinh động, kiểu may đơn
( Vì có nhiều độ tuổi khác nhau, nhu cầu
giản, rộng để dễ thay khi sử dụng.
làm đẹp cũng khác nhau)
- Thanh thiếu niên: thích hợp với
-HS: Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo cần
nhiều loại vải và kiểu tranh phục.
phải chọn loại trang phục nào?
- Người đứng tuổi: chọn vải, kiểu
-HS: Thanh thiếu niên chọn vải như thế
may trang nhã, lịch sự.
nào?
-HS: Người đứng tuổi chọn vải, kiểu may
như thế nào?
3. Sự đồng bộ của trang phục
Hoạt động 3: Sự đồng bộ của trang phục.
-HS: Xem các mẫu trang phục đã chuẩn bị
sẵn kết hợp với tranh SGK H 1.8 , cho biết
thế nào là sự đồng bộ của trang phục?
-HS: Những vật dụng nào thường đi kèm
- Chọn vật dụng phù hợp nhiều bộ
với trang phục?
quần áo để tiết kiệm tiền mua sắm.
-HS: Nếu ta chọn được vải, kiểu may, xác
định được sự đồng bộ của trang phục thì
người mặc trở nên duyên dáng và thêm yêu
đời hơn).
-GV: Chú ý cho HS chọn trang phục phù

hợp với túi tiền, tránh lãng phí.
4. Củng cố
1) Người cao gầy nên chọn loại trang phục như thế nào?
2)Em hãy mô tả trang phục (áo, quần hoặc váy) dùng để mặc đi chơi hợp với
em nhất? Khi ở nhà em mặc như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học thuộc bài – Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”
- Đọc trước bài thực hành, chuẩn bị một bộ trang phục phù hợp với em có thể
là trang phục thể thao.
--------------------------------------------------------------------Ngày 03/9/2017

CHỦ ĐỀ 1. TRANG PHỤC

Tiết 6. CÁCH SỬ DỤNG TRANG PHỤC
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách sử dụng trang phục hợp với hoạt động, với môi trường và
công việc; biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lí, đạt yêu cầu thẩm mĩ.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng trang phục hợp lí.
3. Thái độ: Tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
II. CHUẨN BỊ

GV: Một số mẫu tranh phục. H 1.12 SGK
HS: Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Sử dụng trang phục như thế nào là việc làm thường xuyên của con người. Cần
biết cách sử dụng trang phục hợp lí làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt
động và biết cách bảo quản đúng kĩ thuật để giữ được vẻ đẹp và độ bền của quần
áo.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng trang
phục.
-GV: Em có nhiều bộ trang phục đẹp, phù
hợp với bản thân nhưng phải biết mặc bộ
nào cho hợp với hoạt động, thời điểm và
hoàn cảnh xã hội là yêu cầu quan trọng.
-GV: Khi đi học các em thường mặc loại
trang phục nào?
-GV: Em hãy mô tả lại trang phục đi học
hàng ngày của em về màu sắc kiểu may?
-GV: Em hãy cho biết trang phục đi học
thường may bằng vải gì? Màu sắc, kiểu
may như thế nào?
-HS: Xem H 1.9 SGK.
-HS: Rút ra kết luận.
-HS: Khi đi lao động như trồng cây, dọn vệ
sinh …, mồ hôi ra nhiều lại dễ bị lấm bẩn,
em mặc như thế nào?
-GV: Cho HS thảo luận nhóm bài tập SGK
(Em hãy chọn từ đã cho trong ngoặc, điền
vào khoảng trống (…) cuối mỗi câu sau để
nói về sự lựa chọn trang phục lao động và
giải thích.

Chất liệu vải: vải sợi bông
Màu sắc: màu sẫm
Kiểu may: may đơn giản
Giày, dép: dép thấp, giày bata.
-GV:Thuyết trình trang phục lễ hội lễ tân.
-HS: Hãy mô tả trang phục lễ hội, lễ tân mà
em biết?
-HS: Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn

Nội dung bài dạy
I. Sử dụng trang phục
1. Cách sử dụng trang phục
a. Trang phục phù hợp với hoạt
động.

- Trang phục đi học: vải pha, kiểu
may đơn giản.
- Trang phục lao động: vải sợi
bông, màu sẫm, kiểu may đơn
giản, dép thấp, giày bata.

- Trang phục lễ hội, lễ tân.
- Trang phục đi chơi: đẹp, giản dị,
phù hợp với bạn đi cùng.


nghệ, dự liên hoan … em thường mặc như
thế nào?
-GV: Cho HS đọc bài “Bài học về trang
phục của bác”

-HS: Khi đi thăm đền Đô 1946, Bác Hồ đã
mặc như thế nào ?(Đi thăm …… giản dị)
-HS: Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác
lại “Bắt các đồng chí cùng đi phải về mặc
comlê, cà vạc nghiêm chỉnh” ? (phù hợp
với cơng việc trang trọng)
-HS: Khi đón Bác về thăm đền Đô, bác
Ngô Từ Vân mặc như thế nào?
-HS: Vì sao Bác đã nhắc nhở bác Ngơ Từ
Vân “… từ nay về sau chỉ nâu sồng thơi
nhé”?
-GV: Đó là bài học mà Bác đã dạy cho
chúng ta nên sử dụng trang phục phù hợp
với hoat động.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phối hợp trang
phục.
-HS: Nếu em khơng có nhiều quần áo em
phải làm gì để mọi người vẫn thấy trang
phục của em khá phong phú?
-GV: Dùng các mẫu vật HS chuẩn bị hoặc
của GV gợi ý cho các em về sự phối hợp
giữa quần và áo hợp lí.
-HS: Để có sự hợp lí khơng nên mặc áo và
quần có hai dạng hoa văn khác nhau như
vậy các em phải phối hợp ntn cho hợp lí?
-GV: Hướng dẫn HS nhận xét H 1.11 SGK.
-V: Cho HS quan sát vòng màu.
-HS: Em hãy nêu các ví dụ về việc kết hợp
màu sắc giữa quần và áo trong các trường
hợp mà em cho là thích hợp nhất ?


b. Trang phục phù hợp với môi
trường và công việc (xem bài đọc
“về trang phục của Bác )

2. Cách phối hợp trang phục
a. Phối hợp vải hoa văn với vải
trơn
Vải hoa văn, carô phù hợp với vải
trơn màu sẫm, sáng, trùng với màu
của áo.
b. Phù hợp với màu sắc
- Cùng màu nhưng sắc độ khác
nhau.
- Hai màu cạnh nhau trên vòng
màu.
- Hai màu tương phản, đối nhau.
- Màu trắng và màu đen có thể kết
hợp với bất kì màu nào.

4. Củng cố
1) Khi đi học em thường mặc những loại trang phục nào?
2) Vì sao mỗi ngành nghề lại có một kiểu trang phục khác nhau?
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học thuộc bài, đọc kĩ phần ghi nhớ.
- Tìm hiểu trước bài mới.
------------------------------------------------------------------------Ngày 03/9/2017

CHỦ ĐỀ 1. TRANG PHỤC


Tiết 7. CÁCH BẢO QUẢN TRANG PHỤC


I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách bảo quản trang phục.
2. Kĩ năng: Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm
chi tiêu cho may mặc.
3.Thái độ: Tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
GDMT sử dụng năng lượng và tiết kiệm là ủi chỉ sử dụng khi thật cần thiết, điều
chỉnh nhiệt độ phù hợp để giảm bớt thời gian tiêu thụ năng lượng điện.
II. CHUẨN BỊ

GV: Tranh kí hiệu giặt, là. Một số vật mẫu về kí hiệu giặt, là đính trên áo
HS: Một số vật mẫu về kí hiệu giặt, là đính trên áo
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
a) Em hãy mô tả lại trang phục học sinh, trang phục lao động ?
b) Cách phối hợp trang phục như thế nào là hợp lí?
Đáp án:
a) Trang phục đi học: vải pha, kiểu may đơn giản.
Trang phục lao động: vải sợi bông, màu sẫm, kiểu may đơn giản, dép thấp,
giày bata.
b) Cách phối hợp trang phục hợp lí.
+ Phối hợp vải hoa văn với vải trơn.
Vải hoa văn, carô phù hợp với vải trơn màu sẫm, sáng, trùng với màu của áo.
+Phù hợp với màu sắc.

Cùng màu nhưng sắc độ khác nhau.
Hai màu cạnh nhau trên vòng màu.
Hai màu tương phản, đối nhau.
Màu trắng và màu đen có thể kết hợp với bất kì màu nào.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
Các em đã biết cách sử dụng, phối hợp trang phục như thế nào là hợp lí. Vậy
để bảo quản trang phục như thế nào, để giữ được vẻ đẹp và độ bền của trang
phục?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bảo quản trang II. Bảo quản trang phục
phục
-HS: Em hãy cho biết khi ta sử dụng trang
phục bị bẩn ta phải làm sao để sử dụng
tiếp ?(giặt, phơi)
-HS: Thảo luận nhóm bài tập SGK về quy
1. Giặt, phơi
trình giặt.
Quy trình giặt ( xem SGK )
-HS: Nhóm báo cáo: Lấy, tách riêng, vò,
ngâm, giũ, nước sạch, chất làm mềm vải,
phơi, bóng râm, ngồi nắng, mắc áo, cặp


quần áo.
-GV: Nhận xét câu trả lời của HS nhóm.
-HS: Khi ta giặt quần áo xong thì tình trạng
quần áo chúng ta như thế nào? ( nó sẽ bị
nhàu và khơng đẹp )

-HS: Để cho ta mặc đẹp thì ta phải làm gì ?
(ủi)
-HS: Ta dùng dụng cụ gì để là?
*/GD tích hợp tiết kiệm năng lượng:
+Khi ủi ta điều chỉnh nhiệt độ như thế
nào?
-HS: Quy trình là như thế nào?
-GV: Chú ý cho HS khi là cần thận trọng
một số điều để đảm bảo trang phục giữ
được tốt. Tránh hư hỏng quần áo, phải mất
tiền mua gay lãng phí. Ta phải biết tiết
kiệm chi tiêu trong may mặc.
-HS: Đọc các kí hiệu trong bảng 4.
-HS: Sau khi hồn tất các cơng việc thì các
em cất giữ trang phục ở nơi nào?
*/GDMT:GDHS biết càch bảo quản trang
phục,tiết kiệm chi tiêu cho may mặc->
giúp làm giàu m.tr.

2. Là ( Ủi )
a/ Dụng cụ: bàn là, bình
phun nước, cầu là.
b/ Quy trình là
- Điều chỉnh nhiệt độ thích hợp.
- Ủi dọc theo chiều dọc, đưa bàn
ủi đều, không để bàn là lâu trên
mặt vải vì sẽ bị cháy hoặc bị
ngấn.
- Là xong nên để bàn là đúng nơi
quy định.

c/ Kí hiệu giặt, là (xem bảng
4/24 kí hiệu giặt, là)
3. Cất giữ
- Sau khi giặt sạch, phơi khô, cần
giữ nơi khô ráo, sạch sẽ.

4. Củng cố
1) Bảo quản trang phục bao gồm những cơng việc gì?
2) Tại sao phải bảo quản trang phục?
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học thuộc bài.
- Tìm hiểu trước bài mới.
---------------------------------------------------------------------Ngày 10/9/2017

CHỦ ĐỀ 1. TRANG PHỤC

Tiết 8. THỰC HÀNH - LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.
- Lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mĩ và
chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thẩm mĩ cho HS.


3. Thái độ: Quan sát, nhận xét được trang phục đẹp đối với mọi người – Giữ vệ
sinh trang phục của mình.
II. CHUẨN BỊ


- GV: Một số mẫu trang phục cho mọi loại hoạt động.
- HS: Các loại trang phục hoặc tranh ảnh có liên quan.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
a) Người cao gầy nên chọn trang phục như thế nào cho phù hợp ? (5đ)
b) Người béo, lùn nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp ? (5đ)
Đáp án:
a) Người cao gầy: phải chọn trang phục mặc sao cho có cảm giác đỡ cao, đỡ
gầy và có vẻ béo ra. Ví dụ: vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô xốp, kiểu
tay bồng.(5đ)
b) Người béo lùn: Vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có
đường nét dọc.(5đ)
3. Bài mới
Qua bài học trước các em đã biết cách lựa chọn vải cũng như chọn kiểu may
trang phục như thế nào cho phù hợp với vóc dáng, lưa chọn vật dụng đi kèm với
trang phục sao cho phù hợp, lại tiết kiệm được chi phí ta sẽ vào bài thực hành
này
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Chuẩn bị.
-GV: Gọi HS cho biết để có được trang
phục phù hợp và đẹp cần biết những quy
trình nào?
-GV: Cho HS quan sát một số mẫu trang
phục phù hợp với các vóc dáng.
GV: Hướng dẫn HS quan sát một số mẫu
do các em chuẩn bị. Lấy ra một số mẫu đẹp
để HS tham khảo.


Nội dung bài dạy
I. Chuẩn bị
* Để có được trang phục phù hợp và
đẹp cần:
- Xác định đặc điểm về vóc dáng của
người mặc.
- Xác định loại áo, quần hoặc váy và
kiểu mẫu định may.
- Lựa chọn vải phù hợp với loại áo
quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể.
- Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp
với quần áo đã chọn.
Hoạt động 2: HS làm việc cá nhân.
II. Thực hành
-GV: Mỗi HS ghi vào tờ giấy đặc điểm vóc
 Bài tập tình huống về chọn vải,
dáng của bản thân; kiểu áo, quần định may; kiểu may một bộ trang phục mặc đi
chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa văn phù chơi (mùa nóng hoặc mùa lạnh).
hợp với vóc dáng và kiểu may, chọn một số
vật dụng đi kèm(nếu cần) hợp với áo quần
đã chọn.
-GV: Cho các học sinh thảo luận nhóm về
phần viết của mình trong tổ, các thành viên
khác nhận xét, lấy một ý kiến cả tổ thống
nhất đại diện nhóm báo cáo kết quả.


-HS: Các nhóm khác nhận xét.
-GV: Có nhận xét và bổ xung.

Hoạt động 3: Đánh giá kết quả và kết thúc
thực hành.
-GV: Nhận xét về:
+ Tinh thần làm việc.
+ Nội dung đạt được so với yên cầu.
+ Giới thiệu một số phương án lựa chọn
hợp lí.
-GV: Các em vận dụng những hiểu biết này
để vận dụng tại gia đình các em .
*/GDMT: Quan sát, nhận xét được trang
phục đẹp đối với mọi người – Giữ vệ sinh
trang phục của mình.
4. Củng cố
- Thu các bài viết của các em HS để chấm điểm.
5. Hướng dẫn về nhà
- Tiếp tục chuẩn bị một bộ trang phục phù hợp với em có thể là trang phục thể
thao.
---------------------------------------------------------------

Ngày 14/9/2017

Tiết 9. THỰC HÀNH

Bài 5. ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản trên vải.
2. Kĩ năng: Giúp các em khâu một số sản phẩm đơn giản ở nhà như lên gấu, áo,
vá một số quần áo ở gia đình.
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ mơn.

II. CHUẨN BỊ

GV: +Mẫu hoàn chỉnh 3 đường khâu, Kim, chỉ, vải, kéo, thước, bút chì.
+Một số miếng vải để bổ xung cho những em thiếu.


HS: +Một mảnh vải trắng: 10cm x 15cm.
+Kim chỉ trắng, chỉ màu, kéo, thước, bút chì.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
Bảo quản trang phục bao gồm những cơng việc gì ? Bảo quản trang phục đơn
giản kỹ thuật thì sẽ như thế nào ?(10đ)
Đáp án:
+Bảo quản trang phục bao gồm nhiều công việc: làm sạch (giặt phơi), là
phẳng (ủi), v cất giữ (4đ)
+Bảo quản trang phục đng kỹ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang
phục v tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. (6đ)
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Giới thiệu yêu cầu bài thực
hành “Ở tiểu học các em đã được học một
số mũi khâu cơ bản. Để các em có thể vận
dụng các mũi khâu đó vào hồn thành
một số sản phẩm đơn giản ở bài thực
hành hôm nay cô và các em cùng ôn lại kĩ
thuật khâu các mũi khâu cơ bản đó.
Hoạt động 2: Thực hành

-HS: Em hãy nêu tên các mũi khâu cơ bản
các em đã được học?
-GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-GV: Ôn lại các phương pháp khâu các
mũi khâu trước khi HS vào thực hành.
Hoạt động 3: Thực hành khâu mũi
thường.
-GV: Hướng dẫn HS các thao tác thực
hiện.
-GV: Khâu mũi thường là cách khâu dùng
kim chỉ tạo thành những mũi lặn, mũi nổi
cách đều nhau. Nhìn cả hai mặt phải và
trái đều giống nhau.
-GV: Thao tác len bìa bằng len và kim
khâu len.
 Vạch một đường thẳng ở giữa mảnh
vải theo chiều dài bằng bút chì.
 Xâu chỉ vào kim và thắt gút chỉ ở cuối
sợi để làm mối.
 Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim
khâu : khâu từ trái sang phải.
 Lên kim ở mặt trái vải xuống kim cách

Nội dung bài dạy
I. Chuẩn bị

II. Thực hành

1. Khâu mũi thường



3 canh sợi vải, tiếp tục lên kim cách cách
mũi vừa xuống 3 canh sợi vải. Khi có 34 mũi khâu trên kim thì rút kim lên và
vuốt nhẹ theo đường đã khâu cho phẳng.
 Khi khâu xong cần lại mũi xuống kim
sang mặt trái (dấu nút chỉ ở mặt trái)
vịng chỉ qua đầu kim khóa mũi cho khỏi
tuột
Hoạt động 4: HS tiến hành thực hành.
- GV: Theo dõi HS thực hành, uốn nắn,
sửa sai cho HS khi HS tiến hành sai.
4. Củng cố
- Tổng kết buổi thực hành. Thu bài thực hành
- GV nhận xét tiết thực hành về thái độ học tập, làm bài thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà tập khâu lại đường khâu thường vừa thực hành xong.
Chuẩn bị:
+ Một mảnh vải trắng: 10cm x 15cm
+ Kim chỉ trắng, chỉ màu, kéo, thước, bút chì.
- Tiết sau thực hành “Khâu mũi đột mau”.
---------------------------------------------------------------------

Ngày 17/9/2017

Tiết 10. THỰC HÀNH

Bài 5. ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN (tiếp)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản trên vải.

2. Kĩ năng: Giúp các em khâu một số sản phẩm đơn giản ở nhà như lên gấu, áo,
vá một số quần áo ở gia đình.
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ mơn.
II. CHUẨN BỊ

GV:
+Mẫu hồn chỉnh 3 đường khâu.
+Kim, chỉ, vải, kéo, thước, bút chì.
+Một số miếng vải để bổ sung cho những em thiếu.


HS: +Một mảnh vải trắng: 10cm x 15cm
+Kim chỉ trắng, chỉ màu, kéo, thước, bút chì
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động1: Thực hành khâu mũi đột
2. Khâu mũi đột mau
mau.
-GV: Khâu mũi đột là một phương
pháp khâu mà một mũi chỉ nổi được
tạo thành bằng cách đưa kim lùi lại từ
3-4 canh sợi vải rồi khâu tiến lên một
khoảng 4 canh sợi vải.
-GV: Hướng dẫn thao tác khâu trên bìa
bằng kim khâu len.

 Vạch một đường thẳng ở giữa mảnh
vải theo chiều dài bằng bút chì.
 Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải
8 canh sợi vải, xuống kim lùi lại 4 canh
sợi vải trên đường kẻ bút chì, lên kim
về phía trước 4 canh sợi vải xuống kim
đúng chỗ kim ban đầu. Cứ khâu như
vậy cho đến hết đường khâu, lại mũi
khâu khi đến hết đường khâu.
 Sau khi hoàn chỉnh đường khâu
nhìn ở mặt phải vải các mũi chỉ nối
tiếp nhau giống như đường may máy.
Ở mặt trái các mũi chỉ dài gấp 2 mũi
chỉ ở mặt phải và đan xen vào nhau,
mũi thứ 2 lấn một nữa mũi.
Hoạt động 2: HS tiến hành thực hành.
-GV: Theo dõi HS thực hành, uốn nắn,
sửa sai cho HS khi HS tiến hành sai.
Hoạt động 3: Thực hành khâu mũi vắt.
-GV: Hướng dẫn thao tác khâu trên bìa
bằng kim khâu len.
 Gấp mép vải lần thứ nhất xuông 0,5
3. Khâu mũi vắt
cm, lần thứ 2 gấp tiếp 1,5 cm, khâu
lược cố định.
 Tay trái cầm vải, mép gấp để phía
trong người khâu. Khâu từ phải sang
trái từng mũi một ở mặt trái.
 Lên kim từ dưới nếp gấp vải, lấy 2



– 3 sợi vải mặt dưới rồi đưa chếch kim
lên qua nếp gấp, rút chỉ để mũi kim
chặt vừa phải. Các mũi khâu vắt cách
nhau 0,3 – 0,5 cm.
 Ở mặt phải vải nổi lên những mũi
chỉ nhỏ nằm ngang cách đều nhau
Hoạt động 4: HS tiến hành thực hành.
-GV: Theo dõi HS thực hành, uốn nắn,
sửa sai cho HS khi HS tiến hành sai.
4. Củng cố
- Tổng kết buổi thực hành. Thu bài thực hành.
- GV nhận xét tiết thực hành về thái độ học tập, làm bài thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà tập khâu lại 3 đường khâu đã thực hành xong.
Chuẩn bị:
+ Một mảnh vải trắng: 10cm x 15cm
+ Kim chỉ trắng, chỉ màu, kéo, thước, bút chì.
- Tiết sau thực hành “Cắt, khâu bao tay trẻ em”.
-------------------------------------------------------------------------

Ngày 21/9/2017

Tiết 11. THỰC HÀNH

Bài 6. CẮT KHÂU BAO TAY TRẺ SƠ SINH
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết vẽ và cắt tạo mẫu giấy để chuẩn bị khâu bao tay trẻ sơ sinh.
2. Kỹ năng: Vẽ thiết kế mẫu trên bìa.

3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ; thao tác chính xác trong kỹ thuật cắt may đơn giản.
II. CHUẨN BỊ

GV: + Một đôi bao tay mẫu.
+ Vẽ và cắt sẵn mẫu giấy như H1.17/ SGK.
HS: + Mảnh giấy bìa (10cm x 12cm).
+ Phấn vẽ, kéo, thước kẻ, bút chì.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×