Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Sinh 7Tuan 23Tiet 46

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.91 KB, 4 trang )

Tuần: 24
Tiết: 46

Ngày soạn: 23/01/2018
Ngày dạy: 26/01/2018

Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Mơ tả được tính đa dạng của lớp Chim. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngồi của đại diện của
những bộ chim khác nhau.
- Nêu được vai trò của lớp Chim trong tự nhiên và đời sống con người.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và thảo luận nhóm.
- Biết sưu tầm tư liệu về các loài động vật thuộc lớp Chim.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên; bảo vệ thiên nhiên nói chung và lớp Chim nói riêng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên:
Tranh về các loài chim, bảng phụ .
2. Học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
7A1:………………………………………………………………………………………………….
7A2:………………………………………………………………………………………………….
7A3:………………………………………………………………………………………………….
2 Kiểm tra bài cũ:
- Thu bài thu hoạch của HS làm bài kiểm tra 15 phút.
3. Hoạt động dạy học:
Mở bài: Cũng như lớp Bò sát, lớp Chim cũng rất đa dạng và phong phú góp phần cho sự


đa dạng của giới sinh vật. Vậy lớp Chim đa dạng và phong phú như thế nào và vai trị của chúng
ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 1: Đa dạng của lớp Chim
Hoạt động của giáo viên
- GV treo tranh các loài chim đã sưu tầm
được, yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin
SGK, thảo luận nhóm và hồn thành các câu
hỏi sau:
+ Chứng minh sự đa dạng của lớp Chim thông
qua số lượng, thành phần lồi và mơi trường
sống?
+ Hồn thành phiếu học tập phân biệt 3 nhóm
Chim.

Hoạt động của học sinh
- HS quan sát, đọc thơng tin SGK, thảo luận
nhóm và hoàn thành các câu hỏi:
+ Lớp Chim rất đa dạng và phong phú. Chúng
đa dạng về:
 Số lượng: khoảng 9600 loài. Ở Việt Nam:
830 loài.
 Thành phần loài: Chia làm 3 nhóm (với 27
bộ): Nhóm Chim chạy, nhóm Chim bơi và
nhóm Chim bay.
 Mơi trường sống: đa dạng: trên khơng, ở
cạn, một số thì ở nước.


- HS hoàn thành bảng phụ và rút ra sự đa dạng
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS hoàn thành

của lớp Chim và đặc điểm cấu tạo ngoài của
bảng phụ và chốt lại sự đa dạng của lớp Chim đại diện của những nhóm chim khác nhau.
và đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện của
- Toàn lớp thống nhất.
những nhóm chim khác nhau .
Tiểu kết: Lớp Chim rất đa dạng và phong phú. Chúng đa dạng về:
- Số lượng: khoảng 9600 lồi.
- Thành phần lồi: Chia 3 nhóm
+ Nhóm Chim chạy: đà điểu
+ Nhóm Chim bơi: chim cánh cụt
+ Nhóm Chim bay: chim bồ câu, gà, vịt,...
- Mơi trường sống: đa dạng: trên không, ở cạn, một số thì ở nước.
=> Kết luận: Những đại diện của lớp Chim sống trong những môi trường và những điều kiện
sống khác nhau thì có cấu tạo và tập tính sinh học khác nhau.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp Chim
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS tái hiện kiến thức về đặc
- HS tái hiện kiến thức và rút ra đặc điểm
điểm các đại diện của lớp Chim đã học và rút
chung của lớp Chim:
ra đặc điểm chung của lớp Chim?
- Toàn lớp thống nhất
- Nhận xét và chốt.
Tiểu kết: Chim là động vật có xương sống thích nghi hồn tồn đời sống:
- Mình có lơng vũ bao phủ.
- Chi trước biến đổi thành cánh.
- Có mỏ sừng.
- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hơ hấp.
- Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi đi ni cơ thể.

- Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của cơ thể bố mẹ.
- Là động vật hằng nhiệt.
Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn của lớp Chim
Hoạt động của giáo viên
- GV u cầu HS thảo luận nhóm, đọc
thơng tin SGK, và cho biết:
+ Vai trò của lớp Chim đối với đời sống
con người?

+ Vai trò của lớp Chim đối với sinh giới?

+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ sự đa
dạng và phong phú của các loài động vật

Hoạt động của học sinh
- HS thảo luận nhóm, đọc thơng tin SGK, và cho
biết:
+ Có lợi:
 Cung cấp nguồn thực phẩm. VD: chim bồ câu,
gà, vịt,….
 Làm cảnh. VD: cơng, gà ,..
 Vật trang trí, đồ dùng. VD: lơng gà, lơng vịt, các
lồi chim,…
 Phục vụ du lịch. VD: các đảo chim,…
 Giúp tiêu diệt thiên địch, thụ phấn cho cây. VD:
Chim gõ kiến, chim sâu,…
+ Có hại: Một số lồi có thể gây hại cho các lồi
động vật khác, hại cho nông nghiệp. VD: chim
ưng, chim ăn quả,…
+ Bảo vệ các lồi sinh vật có ích. Ngăn cấm các



thuộc lớp Chim?
hình thức săn bắt các lồi động vật thuộc lớp Chim.
- Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ.
- HS lấy thêm ví dụ.
- Nhận xét và hồn thiện.
Tiểu kết: Vai trị của lớp Chim:
* Có lợi:
- Đối với đời sống con người:
+ Cung cấp nguồn thực phẩm. VD: chim bồ câu, gà, vịt,….
+ Làm cảnh. VD: công, gà ,..
+ Vật trang trí, đồ dùng. VD: lơng gà, lơng vịt, các loài chim,…
+ Phục vụ du lịch. VD: các đảo chim,…
- Đối với sinh giới:
+ Giúp tiêu diệt thiên địch, thụ phấn cho cây. VD: Chim gõ kiến, chim sâu,…
* Có hại:
Một số lồi có thể gây hại cho các lồi động vật khác, hại cho nơng nghiệp. VD: chim ưng, chim
ăn quả,…
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
1. Củng cố:
Chứng minh sự đa dạng của lớp Chim thông qua số lượng, thành phần lồi và mơi trường sống?
Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện của những bộ chim khác nhau?
2. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK, đọc phần “ Em có biết”.
- Chuẩn bị bài mới: “Lớp Thú – Thỏ ”.
V. RÚT KINH NGHIỆM.





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×