Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

noi dung on tap mon khoa hoc lop 5 hk 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.27 KB, 5 trang )

NỘI DUNG ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I MƠN KHOA HỌC
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. Dựa vào cơ quan nào của cơ thể để phân biệt nam hay nữ?
A. Cơ quan tuần hồn
B. Cơ quan tiêu hóa
C. Cơ quan sinh dục
2. Việc nào dưới đây chỉ có ở phụ nữ ?
A. Làm bếp giỏi
B. Chăm sóc con cái
C. Mang thai và cho con bú
3. Hợp tử phát triển thành gì ?
A. Phơi
B. Bào thai
C. Con người
4. Q trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là gì ?
A. Sự thụ phấn
B. Sự thụ tinh
C. Sự hô hấp
5. Sau khoảng bao nhiêu tháng thì em bé được sinh ra ?
A. 9 tháng
B. 10 tháng
C. 11 tháng
6. Phụ nữ có thai khơng nên làm việc nào dưới đây ?
A. Ăn uống đủ chất, đủ lượng
B. Nghỉ ngơi nhiều hơn
C. Lao động nặng, tiếp xúc với các chất độc hố học
7. Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng nào ?
A. Từ 10 đến 15 tuổi
B. Từ 13 đến 17 tuổi
C. Từ 16 đến 20 tuổi
8. Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào khoảng nào ?


A. Từ 10 đến 15 tuổi
B. Từ 13 đến 17 tuổi
C. Từ 10 đến 19 tuổi
9. Để bảo vệ sức khoẻ về thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì, chúng ta khơng nên làm gì ?
A. Sử dụng thuốc là, bia
B. Ăn uống đủ chất
C. Thường xuyên tắm giặt, gội đầu, thay quần áo
10. Rượu bia là những chất gì ?
A. Vừa kích thích, vừa gây nghiện
B. Kích thích
C. Gây nghiện

11. Muỗi truyền bệnh sốt rét có tên là gì ?
A. Muỗi vằn
B. Muỗi a-nô-phen
C. Muỗi cỏ
12. Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì ?
A. Kí sinh trùng
B. Vi khuẩn
C. Vi rút
13. Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì ?
A. Muỗi vằn
B. Muỗi a-nơ-phen
C. Muỗi cỏ
14. Muỗi vằn truyền bệnh sốt xuất huyết thường đốt người vào khi nào?
A. Ban ngày
B. Ban đêm
C. Cả ngày và đêm
15. Nên làm gì để phịng bệnh viêm gan A ?
A. Cần ăn chín, uống sơi

B. Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.


C. Cả A và B
16. Bệnh viêm gan A lây qua đường nào ?
A. Đường hô hấp
B. Đường máu
C. Đường tiêu hố
17. Bệnh nào sau đây khơng lây do muỗi truyền ?
A. Sốt rét
B. Viêm gan A
C. Sốt xuất huyết
18. Để phát hiện một người có nhiễm HIV khơng, ta làm gì ?
A. Siêu âm
B. Xét nghiệm máu
C. Chụp X-quang
19. HIV khơng lây qua đường nào ?
A. Tiêm chích ma túy
B. Đường máu
C. Tiếp xúc thông thường
20. Để cung cấp vitanin cho cơ thể bạn nên chọn cách nào sau đây ?
A. Uống vitamin
B. Tiêm vitamin
C. Ăn thức ăn chứa nhiều vitamin
21. Vật liệu nào sau đây dùng để làm săm, lốp xe ôtô, xe máy ?
A. Cao su
B. Chất dẻo
C. Tơ sợi
22. Vật liệu nào sau đây dùng để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hoả?
A. Nhơm

B. Đồng
C. Thép
23. Tơ sợi có mấy loại
A. 1
B. 2
C. 3
24. Màu nào dưới đây không phải là màu của xi măng?
A. Trắng bạc
B. Xám xanh
C.Nâu đất
25. Loài mây nhà thường được thấy ở đâu ?
A. mọc dại
B.được trồng
C. cả A và B
26. Hợp kim của sắt và cac-bon gọi là gì ?
A. Thép
B. Kẽm
C. Gang
27. Nhơm có màu gì ?
A. Đỏ nâu
B. Trắng bạc
C. Trắng xám
28. Đặc điễm nào sau đây không phải của đồng ?
A. Dễ dát mỏng, kéo thành sợi
B. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
C. Không bị gỉ
29. Xi măng trộn với cát và nước tạo thành gì ?
A. Vữa xi măng
B. Bê tơng cốt thép
C. Bê tông

30. Cao su tự nhiên được chế biến từ đâu ?
A. Than đá
B. Nhựa cây cao su
C. Dấu mỏ


II. PHẤN TỰ LUẬN
Câu 1: Nêu cách đề phòng chung cho 3 bệnh: sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não
Trả lời:
- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, không để ao tù nước đọng.
- Diệt muỗi, diệt bọ gậy
- Tránh để muỗi đốt, ngủ màn kể cả ban ngày
Câu 2: Nêu cách phòng tránh HIV/AIDS ?
Trả lời:
- Chỉ dùng bơm kim tiêm một lần rồi bỏ. Nếu phải dùng chung bơm kim tiêm thì cần
luộc 20 phút kể từ khi nước sơi.
- Khơng tiêm chích ma túy. Tiêm chích ma túy là con đường dẫn đến HIV/AIDS.
- Khơng dùng chung các dụng cụ có thể dính máu như dao cạo, bàn chải đánh răng, kim
châm...
Câu 3: Hãy nêu một số điểm cần lưu ý để phòng tránh bị xâm hại?
Trả lời:
- Khơng đi một mình nơi tối tăm vắng vẻ.
- Khơng ở trong phịng kín một mình với người lạ.
- Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lý do
- Không đi nhờ xe người lạ
- Không để người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình.
Câu 4. Để dùng thuốc an tồn, chúng ta cần làm gì?
Trả lời:
- Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần
dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc khàng sinh.

- Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo để biết
hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc.
Câu 5: Nêu 4 việc cần làm để phịng tránh tai nạn giao thơng đường bộ ?
Trả lời:


- Tìm hiểu và học tập về luật giao thơng đường bộ.
- Khơng đùa nghịch, chạy nhảy hay đá bóng dưới lòng lề đường.
- Thận trọng khi qua đường và tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu.
- Nghiêm chỉnh chấp hành đúng luật giao thông đường bộ.
Câu 6: Nêu những việc cần làm để giữ vệ sinh tuổi dậy thì ?
Trả lời:
- Cần vệ sinh thân thể sạch sẽ, thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo. Đặc
biệt, phải thay quần áo lót, rửa bộ phận sinh dục ngồi bằng nước sạch và xà phịng tắm
hàng ngày.
- Cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành
mạnh mạnh. Tuyêt đối không sử dụng các chất gây nghiện, không xem phim ảnh sách
báo không lành mạnh
Câu 7: Chúng ta cần có thài độ như thế nào đối với người bị nhiễm HIV/AIDS ?
Trả lời:
- HIV không lây qua tiếp xúc thông thường. Những người nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em
có quyền và cần được sống trong sự hỗ trợ, thơng cảm và chăm sóc của gia đình, bạn
bè, làng xóm...;khơng nên xa lánh và phân biệt đối xử với họ. Điều đó sẽ giúp người
nhiễm HIV sống lạc quan, lành mạnh, có lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
Câu 8: Nêu 2 lý do không nên hút thuốc lá ?
Trả lời:
- Khói thuốc chứa nhiều chất độc, có thể gây ra nhiều căn bệnh nguy hiểm như ung thư
phổi, các bệnh về đường hô hấp và tim mạch.
- Khói thuốc là làm hơi thở hơi, răng ố vàng, môi thâm, da sớm bị nhăn.
Câu 9: Nêu công dụng của nhôm và hợp kim của nhôm ?

Trả lời:
- Nhôm và hợp kim của nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất như dùng để chế tạo
dụng cụ làm bếp.
- Làm vỏ của nhiều loại hộp
- Làm khung cửa và một số bộ phận của các phượng tiện giao thông như tàu hoả, ôtô,
máy bay, tàu thuỷ.
Câu 10: Nêu tính chất và cơng dụng của cao su ?
Trả lời:
- Cao su có tính đàn hồi tốt. Ít bị biến đổi khi gặp nóng lạnh, cách điện, cách nhiệt.
- Không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác.


- Cao su được dùng để làm săm, lốp xe, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và
đồ dùng gia đình.

Câu 11: Nêu đặc điểm của thuỷ tinh ?
Trả lời:
- Thủy tinh được làm từ cát trắng và một số chất khác.
- Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dể vỡ. Thuỷ tinh không cháy,
khơng hút ẩm và khơng bị a-xít ăn mịn. Ngồi thủy tinh thường cịn có loại thủy tinh
chất lượng cao, rất trong, chịu được nóng lạnh, bền, khó vỡ.
Câu 12: Nêu tính chất của xi măng ?
Trả lời:
- Xi măng được làm từ đất sét, đá vôi và một số chất khác. Xi măng có màu xám xanh
( hoặc màu nâu đất, trắng ). Khi trộn với một ít nước, xi măng khơng tan mà trở nên dẻo
và rất chóng bị khô, kết thành tảng, cứng như đá.
Câu 13: Nêu tính chất và cơng dụng của đá vơi ?
Trả lời:
- Đá vơi khơng cứng lắm, dưới tác dụng của a-xít thì đá vơi bị sủi bọt.
- Đá vơi được dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm

phấn viết...
Câu 14:Hãy nêu đặc điểmvà công dụng của tre ?
Trả lời:
- Cây mọc đứng cao khoảng 10-15m. Thân cây tre rỗng ở bên trong và gồm nhiều đốt
thẳng.
- Tre vừa cứng lại vừa có tính đàn hồi. Vì vậy tre được sử dụng rộng rãi: làm nhà, đồ
dùng trong gia đình.
Câu 15: Nêu cơng dụng của nhôm và hợp kim của nhôm ?
Trả lời:
- Đồng là kim loại được sử dụng rộng rãi. Đồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện,
một số bộ phận của ô tô tàu biển...
- Các hợp kim của đồng được dùng để làm các đồ dùng trong gia đình như nồi
mâm...,các nhạc cụ như kèn cồng chiên...hoặc để chế tạo vũ khí, đúc tượng...



×