Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Nội dung ôn tập môn sinh học lớp 7 học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.64 KB, 8 trang )

NỘI DUNG ÔN TẬP SINH 7. HK I
Câu 1: Nêu đặc điểm về cấu tạo và dinh dưỡng và sinh sản của trùng kiết lị?
TL: trùng kiết lị giống trùng biến hình nhưng chỉ khác ở chỗ có chân giả ngắn, bào xác trùng kiết lị theo thức ăn
nước uống vào ống tiêu hóa người , đến ruột . trùng kiết lị chui ra khỏi bào xác . gây các vết loét ở niêm mạc ruột
rồi nuốt hồng cầu ở đó để tiêu hóa chúng và sinh sản nhanh.
Câu 2: Nêu đặc điểm về cấu tạo và dinh dưỡng và sinh sản của trùng sốt rét?
Trùng sốt rét kí sinh trong máu người và tuyến nước bọt của muỗi anôphen. Hoạt động dinh dưỡng đều thực hiện
qua màng tế bào. Trùng sốt rét sinh sản nhanh (chu kì sinh sản là 48 giờ bệnh sốt rét cách nhật, và 24 giờ trùng sốt
sốt rét nhiệt đới và sốt rét ác tính)
Câu 3: Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi. Để phòng chống bệnh sốt rét ta phải làm gì?
TL : - Bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi vì: đây là nơi có nhiều vùng lầy, nhiều cây cối rậm rạp… nên có
nhiều loài muỗi Anôphen mang các mầm bệnh sốt rét.
Để phòng chống bệnh sốt rét ta cần phải:
- Ngủ màn.
- Phát quang bụi rậm.
- Khai thông cống rãnh, tiêu diệt lăng quăng- ấu trùng của muỗi Anôphen.
- Tuyên truyền trong cộng đồng.
Câu 4 : Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh ?
TL : - Đa số có kích thước hiển vi.
- Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm nhiệm hoàn toàn mọi chức năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
- Sinh sản vô tính hoặc hữu tính.
Câu 5 : Nêu vai trò của ngành động vật nguyên sinh ?
TL : * Lợi ích :
- Trong tự nhiên :
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển.
- Đối với con người :
+ Giúp xác định tuổi địa tầng tìm dầu mỏ.
+ Nguyên liệu chế tạo giấy giáp.
* Tác hại :


- Gây bệnh cho người và động vật.
Câu 6 : Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thủy tức ?
TL : - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào :
+ Lớp ngoài gồm : tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì - cơ.
+ Lớp trong gồm : tế bào mô cơ – tiêu hóa.
+ Giữa hai lớp là tầng keo mỏng.
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa ( gọi là ruột túi ).
Câu 7 : So sánh sự khác nhau giũa san hô và thủy túc trong sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi?
TL: Sự mọc chồi ở thủy tức và san hô hoàn toàn giống nhau chúng chỉ khác nhau ở chỗ:
Ở thủy tức khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập.Còn ở san hô chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể bố mẹ để
tạo thành các tập đoàn.
Câu 8 : Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang ?
TL : - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.
- Ruột dạng túi.
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
Câu 9 : Nêu vai trò thực tiễn của ngành ruột khoang ?
TL : * Trong tự nhiên :
- Tạo vẻ đẹp cho thiên nhiên.
- Có ý nghĩa sinh thái đối với biển.
* Đối với đời sống :
- Làm đồ trang sức, trang trí : san hô.


- Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi : san hô.
- Làm thực phẩm có giá trị : sứa.
- Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
* Tác hại :
- Một số loài gây độc, ngứa cho người.
- Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông.

Câu 10: Trình bày đặc điểm cấu tao của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh?
TL:
- Cơ thể dẹp theo hướng lưng bụng, có đối xứng 2 bên.
- Cơ thể được bao bọc bởi màng cuticun.
- Mắt và lông bơi tiêu giảm.
- Xuất hiện răng ở đầu và giác bám ở bụng
Câu 11: Nêu đặc điểm cấu tạo của giun đũa khác với sán lá gan ?
TL :
Sán lá gan
Giun đũa
- Là cơ thể lưỡng tính.
- Là cơ thể đơn tính
- Chưa có ruột sau và hậu môn.
- Có ruột sau và hậu môn.
- Ruột phân nhánh.
- Ruột thẳng
- Có cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng.
- Chỉ có cơ dọc.
Câu 12 :. Vì sao trâu bò nước ta mắc sán lá gan nhiều. Để phòng chống sán lá gan cho trâu bò ta phải làm gì?
Tl : Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều vì: Chúng làm việc trong môi trường ngập nước, có rất nhiều vật
chủ trung gian gây bệnh.
- Phòng chống sán lá gan cho trâu bò:
+ Vệ sinh chuồng trại và cơ thể cho trâu bò.
+ Vệ sinh thức ăn, nước uống.
+ Tiêu diệt vật chủ trung gian truyền bệnh .
+ Tẩy sán cho trâu bò.
Chúng thường uống nước và ăn cỏ từ thiên nhiên, có bám kén sán rất nhiều.
Câu 13: Trình bày đặc điểm cấu tạo của giun đũa? Giun đũa có hại như thế nào đối với sức khỏe con người?
Em hãy nêu các biện pháp phòng chống bệnh giun đũa kí sinh? Tại sao y học khuyên mỗi nguòi tẩy giun từ 1-2 lần
trong năm?

TL: * Cấu tạo:
+ Cơ thể giun đũa hình ống dài bàng chiếc đũa khoảng 25 em.
+ Thành cơ thể có lớp biểu bì và cơ dọc phát triển.
+ Chưa có khoang cơ thể chính thức.
+ Ống tiêu hóa thẳng : có lỗ hậu môn.
+ Tuyến sinh dục dài và cuộn khúc.
+ Lớp cuticun có tác dụng làm căng cơ thể và tránh tác dụng của dich tiêu hóa.
* Giun đũa kí sinh trong ruột người gây đau bụng, tắc ruột, tắc ống mật, chúng lấy chất dinh dưỡng của người còn
tiết ra độc tố đầu độc cơ thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và làm suy kiệt cơ thể.
* Biện pháp phòng chống:
- Giữ gìn vệ sinh ăn uống. Không dùng phân bắc tươi bón cho cây.
- - phải ý thức bảo vệ môi trường.
- Tìm hiểu rõ vòng đời và tập tính của chúng để hạn chế sự lay lan của mầm bệnh.
- Uống thuốc tây giun định kì từ 1 đến 2 lần trong năm.
* Dùng thuóc tẩy giun để diệt giun đũa, diệt cả trứng giun, giun trưởng thành, nhằm hạn chế được sự phát
của giun trong cơ thể con người.
Câu 14: Trình bày đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh ?
TL : - Cơ thể dẹp theo hướng lưng bụng, có đối xứng hai bên.
- Cơ thể được bao bọc bởi màng cuticun.
- Mắt và lông bơi tiêu giảm.
- Xuất hiện răng ở đầu và giác bám ở bụng.


Câu 15: Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào đối với môi trường nước? Chúng ta cần có biện pháp gì
để bảo vệ ngành thân mềm có lợi?
TL: Trai dinh dưỡng theo kiểu hút nước để lọc (lấy vun hữu cơ, ĐVNS, các động vật nhỏ) góp phần làm sạch môi
trường nước.
Biện pháp :
- Bảo vệ môi trường sống của chúng.
- Có kế hoạch khai thác và đánh bắt hợp lí.

- Nuôi trồng các loài thân mềm có lợi.
Câu 16: Nhiều ao đào thả cá trai không được thả mà tự nhiên có, tại sao?
Vì ấu trùng trai sống bám vào mang và da cá, khi mưa cá vượt bờ mang theo ấu trùng trai.
Câu 17 : Nêu đặc điểm chung của ngành thân mềm ?
TL : - Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi.
- Có khoang áo phát triển.
- Hệ tiêu hóa phân hóa.
- Một số thân mềm có cơ quan di chuyển đơn giản ( Trừ mực và bạch tuộc)
Câu 18 : Nêu vai trò của ngành thân mềm ?
TL : * Lợi ích :
- Làm thực phẩm cho con người.
- Làm thức ăn cho động vật khác.
- Làm đồ trang sức, trang trí.
- Làm sạch môi trường nước.
- Có giá trị xuất khẩu.
- Có giá trị về mặt địa chất.
* Tác hại :
- Là vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán.
- Ăn hại cây trồng.
- Làm hại vỏ tàu thuyền và các công trình bằng gỗ ở nước.
Câu 19 : Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp?
TL : Đặc điểm chung:
- Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở.
- Các chân phân đốt khớp động với nhau.
- Lớn lên qua lột xác nhiều lần.
Câu 20: Nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ?
TL : - Cơ thể có 3 phần: Đầu, ngực, bụng.
- Đầu có một đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Câu 22: Hô hấp ở châu chấu khác tôm sông như thế nào. Vì sao hệ tuần hoàn của châu chấu đơn giản trong khi hệ

thống ống khí lại rất phát triển?
TL : - Hô hấp ở châu chấu khác tôm:
- Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh nhiều lần thành các nhánh
nhỏ đến tận tế bào.
- Tôm sông hô hấp bằng mang.
Vì sao hệ tuần hoàn của châu chấu đơn giản trong khi hệ thống ống khí lại rất phát triển:
- Hệ tuần hoàn ở châu chấu không làm nhiệm vụ vận chuyển khí, cung cấp oxi cho tế bào do hệ thống ống
khí đảm nhận. Vì vậy hệ tuần hoàn trở nên đơn giản.
- Hệ tuần hoàn chỉ gồm một dãy tim lưng hình ống, có nhiều ngăn để đẩy máu đem chất dinh dưỡng đi nuôi
cơ thể.


NỘI DUNG ÔN TẬP SINH 7. HK I
Câu 1: Cách dinh dưỡng của trùng roi xanh giống thực vật ở điểm nào?
TL : - Dinh dưỡng: Có khả năng tự dưỡng( tự tổng hợp hợp chất hữu cơ).
Câu 2: Em hãy nêu khái quát về tập đoàn trùng roi và ý nghĩa của tập đoàn đó trong sự tiến hóa từ động vật đơn
bào lên động vật đa bào?
TL: Tập đoàn trùng roi dù có nhiều tế bào nhưng vẫn chỉ là một nhóm đông vât đơn bào vì mỗi tế bào vẫn vận
động và dinh dưỡng độc lập. Tập đoàn trùng roi được coi là hình ảnh về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động
vật đa bào.
Câu 3: Ngành thân mềm có đa dạng không? Đa dạng như thế nào?
TL: ngành thân mềm rất đa dạng về loài, lối sống và môi trường sống.
Câu 4: Nêu đặc điểm về cấu tạo và dinh dưỡng và sinh sản của trùng kiết lị?


TL: trùng kiết lị giống trùng biến hình nhưng chỉ khác ở chỗ có chân giả ngắn, bào xác trùng kiết lị theo thức ăn
nước uống vào ống tiêu hóa người , đến ruột . trùng kiết lị chui ra khỏi bào xác . gây các vết loét ở niêm mạc ruột
rồi nuốt hồng cầu ở đó để tiêu hóa chúng và sinh sản nhanh.
Câu 5: Ngành ruột khoang có đa dạng không? Đa dạng như thế nào?
TL: Ngành ruôt khoang rất đa dạng về loài, lối sống và môi trường sống.

Câu 6: Nêu đặc điểm về cấu tạo và dinh dưỡng và sinh sản của trùng sốt rét?
Trùng sốt rét kí sinh trong máu người và tuyến nước bọt của muỗi anphen. Hoạt động dinh dưỡng đều thực hiện
qua màng tế bào. Trùng sốt rét sinh sản nhanh (chu kì sinh sản là 48 giờ bệnh sốt rét cách nhật, và 24 giờ trùng sốt
sốt rét nhiệt đới và sốt rét ác tính)
Câu 7: Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi. Để phòng chống bệnh sốt rét ta phải làm gì?
TL : - Bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi vì: đây là nơi có nhiều vùng lầy, nhiều cây cối rậm rạp… nên có
nhiều loài muỗi Anôphen mang các mầm bệnh sốt rét.
Để phòng chống bệnh sốt rét ta cần phải:
- Ngủ màn.
- Phát quang bụi rậm.
- Khai thông cống rãnh, tiêu diệt lăng quăng- ấu trùng của muỗi Anôphen.
- Tuyên truyen trong cộng đồng.
Câu 8 : Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh ?
TL : - Đa số có kích thước hiển vi.
- Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm nhiệm hoàn toàn mọi chức năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
- Sinh sản vô tính hoặc hữu tính.
Câu 9 : Nêu vai trò của ngành động vật nguyên sinh ?
TL : * Lợi ích :
- Trong tự nhiên :
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Làm thức ăn cho động vật nước : giáp xác nhỏ, cá biển.
- Đối với con người :
+ Giúp xác định tuổi địa tầng tìm dầu mỏ.
+ Nguyên liệu chế tạo giấy giáp.
* Tác hại :
- Gây bệnh cho người và động vật.
Câu 10 : Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thủy tức ?
TL : - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào :
+ Lớp ngoài gồm : tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì - cơ.

+ Lớp trong gồm : tế bào mô cơ – tiêu hóa.
+ Giữa hai lớp là tầng keo mỏng.
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa ( gọi là ruột túi ).
Câu 11 : Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang ?
TL : - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.
- Ruột dạng túi.
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
Câu 12 : Nêu vai trò thực tiễn của ngành ruột khoang ?
TL : * Trong tự nhiên : - Tạo vẻ đẹp cho thiên nhiên.
- Có ý nghĩa sinh thái đối với biển.
* Đối với đời sống :
- Làm đồ trang sức, trang trí : san hô.
- Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi : san hô.
- Làm thực phẩm có giá trị : sứa.
- Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
* Tác hại :


- Một số loài gây độc, ngứa cho người.
- Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông.
Câu 13 : Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp ? Tại sao lấy đặc điểm dẹp đặt tên cho ngành?
TL : Đặc điểm chung
- Cơ thể dẹp, có đối xứng hai bên.
- Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn.
- Phân biệt đầu, đuôi, lưng, bụng.
Đặc điểm dẹp đặt tên cho ngành: Vì đặc điểm này thể hiện triệt để nhất trong tất cả các đại diện của ngành
và giúp dễ phân biệt với giun tròn và giun đốt.
Câu 14 : Nêu đặc điểm chung của ngành giun tròn ? Đặc điểm nào dễ dàng nhận biết chúng?
TL : Đặc điểm chung

- Cơ thể hình trụ, thuôn hai đầu ( hình giun ).
- Có lớp vỏ cuticun bọc ngoài.
- Có khoang cơ thể chưa chính thức.
- Cơ quan tiêu hóa bắt đầu từ miệng kết thúc ở hậu môn.
Đặc điểm dễ dàng nhận biết chúng: Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, có vỏ cuticun bao bọc.
Câu 15 : Nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt ?
TL : - Cơ thể dài phân đốt.
- Có thể xoang.
- Hô hấp qua da hay mang.
- Hệ tuần hoàn kín, máu màu đỏ.
- Ong tiêu hóa phân hóa.
- Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và giác quan phát triển.
- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể.
Câu 16 : Nêu đặc điểm cấu tạo của giun đũa khác với sán lá gan ?
TL :
Sán lá gan
Giun đũa
- Là cơ thể lưỡng tính.
- Là cơ thể đơn tính
- Chưa có ruột sau và hậu môn.
- Có ruột sau và hậu môn.
- Ruột phân nhánh.
- Ruột thẳng
- Có cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng.
- Chỉ có cơ dọc.
Câu 17 :. Vì sao trâu bò nước ta mắc sán lá gan nhiều. Để phòng chống sán lá gan cho trâu bò ta phải làm gì?
Tl : Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều vì: Chúng làm việc trong môi trường ngập nước, có rất nhiều vật
chủ trung gian gây bệnh.
- Phòng chống sán lá gan cho trâu bò:
+ Vệ sinh chuồng trại và cơ thể cho trâu bò.

+ Vệ sinh thức ăn, nước uống.
+ Tiêu diệt vật chủ trung gian truyền bệnh .
+ Tẩy sán cho trâu bò.
Chúng thường uống nước và ăn cỏ từ thiên nhiên, có bám kén sán rất nhiều.
Câu 18: Giun đũa có hại như thế nào đối với sức khỏe con người? Em hãy nêu các biện pháp phòng chống bệnh
giun đũa kí sinh?
TL: Giun đũa kí sinh trong ruột người gay đau bụng, tắc ruột, tắc ống mật, chúng lấy chất dinh dưỡng của người
còn tiết ra độc tố đầu độc cơ thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và làm suy kiệt cơ thể.
Biện pháp phòng chống:
- Giữ gìn vệ sinh ăn uống. Không dùng phân bắc tươi bón cho cây.
- - phải ý thức bảo vệ môi trường.
- Tìm hiểu rõ vòng đời và tập tính của chúng để hạn chế sự lay lan của mầm bệnh.
- Uống thuốc tây giun định kì từ 1 đến 2 lần trong năm.
Câu 19 : Trình bày đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh ?
Tl :
- Cơ thể dẹp theo hướng lưng bụng, có đối xứng hai bên.
- Cơ thể được bao bọc bởi màng cuticun.


- Mắt và lông bơi tiêu giảm.
- Xuất hiện răng ở đầu và giác bám ở bụng.
Câu 20: Vì sao mưa to giun đất phải chui lên khỏi mặt đất?
TL : Giun đất hô hấp qua da.
- Mưa to, nước ngập thiếu oxi giun đất không thở được nên chui lên khỏi mặt đất để thở.
Câu 21: Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào đối với môi trường nước? Chúng ta cần có biện pháp gì
để bảo vệ ngành thân mềm có lợi?
TL: Trai dinh dưỡng theo kiểu hút nước để lọc (lấy vun hữu cơ, ĐVNS, các động vật nhỏ) góp phần làm sạch môi
trường nước.
Biện pháp :
- Bảo vệ môi trường sống của chúng.

- Có kế hoạch khai thác và đánh bắt hợp lí.
- Nuôi trồng các loài thân mềm có lợi.
Câu 22: trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả?
TL: Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ . nhờ vỏ cứng rắn và hai cơ khép vỏ vững chắc nên kẻ thù không ăn
được phần mềm cơ thể chúng.
Câu 23: Nhiều ao đào thả cá trai không được thả mà tự nhiên co, tại sao?
Vì ấu trùng trai sống bám vào mang và da cá, khi mưa cá vượt bờ mang theo ấu trùng trai.
Câu 24 : Nêu đặc điểm chung của ngành thân mềm ?
TL : - Thân mềm, không phân đốt.
- Có vỏ đá vôi.
- Có khoang áo phát triển.
- Hệ tiêu hóa phân hóa.
Câu 25 : Nêu vai trò của ngành thân mềm ?
TL : * Lợi ích :
- Làm thực phẩm cho con người.
- Làm thức ăn cho động vật khác.
- Làm đồ trang sức, trang trí.
- Làm sạch môi trường nước.
- Có giá trị xuất khẩu.
- Có giá trị về mặt địa chất.
* Tác hại :
- Là vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán.
- An hại cây trồng.
- Làm hại vỏ tàu thuyền và các công trình bằng gỗ ở nước.
Câu 26: phân biệt tôm đực và tôm cái? Vì sao ấu trùng tôm lớn lên qua nhiều lần lột xác?
TL: Tôm phân tính:
+ Tôm đực kích thước cơ thể to, càng to và dài.
+ Tôm cái ôm trứng bảo vệ trứng.
Au trùng tôm lớn lên qua nhiều lần lột xác vì: Lớp vỏ kitin ngám canxi cứng rắn bao bọc không lớn theo cơ thể
được.

Câu 27 : Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp?
TL : Đặc điểm chung:
- Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở.
- Các chân phân đốt khớp động với nhau.
Lớn lên qua lột xác nhiều lần.
Câu 28: Nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ?
TL : - Cơ thể có 3 phần: Đầu, ngực, bụng.
- Đầu có một đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Câu 29:Hô hấp ở châu chấu khác tôm sông như thế nào. Vì sao hệ tuần hoàn của châu châu chấu đơn giản trong
khi hệ thống ống khí lại rất phát triển?


TL : - Hô hấp Hô hấp ở châu chấu khác tôm:
- Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh nhiều lần thành các nhánh
nhỏ đến tận tế bào.
- Tôm sông hô hấp bằng mang.
Vì sao hệ tuần hoàn của châu chấu đơn giản trong khi hệ thống ống khí lại rất phát triển:
- Hệ tuần hoàn ở châu chấu không làm nhiệm vụ vận chuyển khí, cung cấp oxi cho tế bào do hệ thống ống
khí đảm nhận. Vì vậy hệ tuần hoàn trở nên đơn giản.
- Hệ tuần hoàn chỉ gồm một dãy tim lưng hình ống, có nhiều ngăn để đẩy máu đem chất dinh dưỡng đi nuôi
cơ thể.
Câu 30: Quan hệ dinh dưỡng và sinh sản ở châu chấu như thế nào? Và tác hại ra sao?
TL: Châu chấu ăn phàm đẻ nhiều chúng lại đẻ nhiều lứa mỗi lứa đẻ nhiều trứng. Vì thế chúng phá hại cây cối gây
gớm, chúng bay đến đâu thì mất mùa và đói kém đến đó.



×