Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giao an 8 tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.09 KB, 9 trang )

Tuần: 23
Tiết PPCT: 89

Ngày soạn: 29/01/2018
Ngày dạy: 01/02/2018

Văn bản: CHIẾU DỜI ĐƠ (Thiên đơ chiếu)
-Lí Cơng UẩnA. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu biết bước đầu về thể chiếu.
- Thấy được khát vọng xây dựng quốc gia cường thịnh, phát triển của Lí Cơng Uẩn cũng như
của dân tộc ta ở 1 thời kì lịch sử.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Chiếu: Thể văn chính luận trung đại, có chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
- Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
- Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô tự Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục
mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu 1 văn bản viết theo thể chiếu.
- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể.
3. Thái độ: Tự hào về truyền thống dân tộc.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phương pháp khăn phủ bàn…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….)
- Lớp 8A5 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng và diễn cảm văn bản phiên âm chữ Hán và bản địch thơ 2 bài Ngắm trăng.
Trình bày ngắn gọn hồn cảnh sáng tác của bài thơ.
- Qua bài thơ, em nhận rõ hơn tâm hồn của người tù cộng sản như thế nào ?


3. Bài mới:
* Vào bài: Dân tộc Việt Nam ta, đã trãi qua bốn nghìn năm lịch sử. Cùng với từng ấy thời
gian cũng là từng ấy năm tháng dân tộc ta thể hiện sự tự cường của mình. Điều đó được ghi
nhận sâu sắc cũng là nhờ vào những trang văn hào hùng. Vậy tinh thần ấy được thể hiện như
thế nào ta cùng tìm hiểu cụ thể qua văn bản Chiếu dời đô.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Hs: Đọc chú thích
1.Tác giả Lí Cơng Uẩn (974- 1028)
Gv: Hãy nêu vài nét về tác giả – tác phẩm?
tức Lí Thái Tổ
Gv: Thế nào là thể chiếu?
- Ông là vị vua thơng minh nhân ái.
Hs: trả lời.
2.Tác phẩm
- Hồn cảnh sáng tác: năm 1010, Lí
Cơng Uẩn viết bài “chiếu dời đô”để
bày tỏ ý định dời đô về Thăng Long.
- Thể chiếu: là thể văn viết bằng văn
vần, văn biền ngẫu hoặc văn xuôi, do
vua dùng để ban bố mệnh lệnh.
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Đọc – Tìm hiểu từ khó
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
GV cùng hs đọc với giọng điệu trang trọng, nhấn 2.Tìm hiểu văn bản:



mạnh sắc thái tình cảm tha thiết hoặc chân tình.
Giải thích từ khó
Tìm hiểu văn bản (18’)
Gv: Bài chiếu này thuộc kiểu vb nào đã học? Vấn đề
nghị luận ở bài chiếu này là gì ? Vấn đề đó được trình
bày bằng mấy luận điểm ? Mỗi luận điểm ứng với
đoạn nào?
Hs: Luận điểm 1: Vì sao phải dời đơ (từ đầu đến
khơng thể khơng dời đơ)
Luận điểm 2: Vì sao Đại la xứng đáng là kinh đô bậc
nhất * Hs đọc đoạn 1
Gv: Theo dõi vb hãy cho biết: Luận điểm vì sao phải
dời đơ được làm rõ những luận cứ nào ?
Hs: Dời đô là điều thường xuyên xảy ra trong lịch sử
các triều đại. Nhà Đinh và Lê của ta đóng đơ một chỗ
là một hạn chế.
Gv: Theo dõi luận cứ 1 cho biết: Những lí lẽ và chứng
cớ nào được viện dẫn ?
Hs: Nhà Thương Nhà chu…
Gv: Tính thuyết phục của các chưng cớ và lì lẽ đó là
gì?
Hs: Có sẵn trong lịch sử, các cuộc dời đơ đó đều
mang lại lợi ích lâu dài và phần vinh cho dân tộc
Gv: Ý định dời đô bắt nguồn từ kinh nghiệm lịch sử
đã cho thấy y chí mãnh liệt nào của tác giả, cũng như
của dân tộc ta thời lí?
Hs: Noi gương sáng, khơng chịu thua các triều đại đi
trước. Muốn đưa đất nước ta đến hùng mạnh lâu dài
Gv: Theo dõi luận cứ 2 cho biết: Những lí lẽ và chứng
cớ nào được viện dẫn?

Hs: Hai nhà Đinh, Lê khơng noi theo dấu cũ, cứ đóng
n đô thành. Khiến cho triều đại không được lâu bền,
trăm họ phải hao tổn, mn vật khơng được thích nghi
Gv: Tính thuyết phục của các lí lẽ, chứng cớ trên là
gì?
Hs: Đề cập đến sự thật của đất nước liên quan đến
nhà Đinh, nhà Lê định đô ở Hoa Lư. Điều này không
đúng với kinh nghiệm lịch sử, khiến đất nước ta khơng
trường tồn, phồn vinh.
Gv: Bằng những lí lẽ hiểu biết lịch sử, giải thích lí do
hai triều Đinh, Lê vẫn phải dựa vào vùng núi Hoa Lư
để đóng đô
Hs: Thời Đinh, Lê nước ta luôn phải chống chọi với
nạn ngoại xâm.
Gv: Vậy tình thuyết phục của lí lẽ dời đô được tăng
lên khi người viết lồng vào cảm xúc của mình: Trẫm
rất đau xót về việc đó, khơng thể khơng dời đổi. Cảm
xúc đó phản ánh khát vọng gì của tác giả ? (Khát vọng
muốn thay đổi đất nước để phát triển đât nước đến
hùng cường)

a. Bố cục: 2 phần
b. Phương thức biểu đạt: nghị luận
c. Phân tích:

c1. Lí do dời đơ:
- Nhà Thương năm lần dời đơ, nhà
Chu ba lần dời đơ.
-> Mục đích: mưu toan nghiệp lớn,
tính kế mn đời cho con cháu

- Kết quả: Khiến cho vận nước lâu
dài, phong tục phồn vinh
- Nhà Đinh và Lê của ta đóng đơ một
chỗ là một hạn chế.
-> Khiến cho triều đại không được
lâu bền, trăm họ phải hao tổn, mn
vật khơng được thích nghi.
=> Khẳng định dời đô là điều cần
thiết, khát vọng muốn thay đổi đất
nước để phát triển đất nước đến hùng
cường.

c2. Đại La xứng đáng là kinh đô
bậc nhất


Hs đọc đoạn 2
Gv: Luận điểm thứ hai được trình bày bằng những
luận cứ nào ?
Hs: Đại La là thắng địa của đất Việt
Gv: Trong luận cứ 1, để làm cho lợi thế của thành Đại
La, tác giả bài chiếu đã dùng những chứng cớ nào ?
Hs: suy nghĩ và trả lời
Gv: Theo luận cứ 2: Đất như thế nào gọi là thắng địa ?
Hs: suy nghĩ và trả lời
Gv: Tác giả đã bộc lộ khát vọng nào của mình cũng
như của dân tộc ta lúc ấy?
Hs: Khát vọng sự thống nhất đất nước, hi vọng về sự
bền vững của quốc gia, khát vọng về đất nước hùng
mạnh

Gv Cuối bài chiếu là lời tuyên bố: trẫm muốn dựa vào
sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở, các khanh nghĩ
thế nào ? Em hiểu gì về tư tưởng và tình cảm của tác
giả qua lời tuyên bố này ?
Hs: Cách kết thúc mang tính chất đối thoại, trao đổi,
tạo sự đồng cảm giữa mệnh lệnh của vua với thần dân
Tổng kết (3’)
Gv: Học qua vb này, em hiểu khát vọng nào của của
nhà vua và dân tộc ta phản ánh ? (ghi nhớ)
Gv: Từ bài chiếu dời đô, em trân trọng những phẩm
chất nào của tác giả ?
Hs: thảo luận nhóm – 3 phút và trả lời.

HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Người xưa thường ca ngợi thú lâm tuyền (tức là niềm
vui tú được sống với rừng suối. Theo em, thú lâm
tuyền ở Bác có gì khác với người xưa?
Khác: thú vui không theo lối ẩn dật, hiền triết của
người xưa mà thanh cao, đạo mạo, lạc quan hòa hợp
giữa chất thi sĩ với chiến sĩ

Tuần: 23

- Vị trí địa lí: là kinh đơ của Cao
Vương, là nơi trung tâm trời đất, có
thế rồng cuộn hổ ngồi, đúng ngơi
nam bắc đơng tây, tiện hướng nhìn
sơng dựa núi.
- Về vị thế chính trị, văn hóa: Địa thế
rộng mà bằng; cao mà thoáng. Dân

cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt;
muôn vật cũng rất mực phong phú tốt
tươi.
-> Lối văn biền ngẫu, nhịp nhàng.
Khẳng định thành Đại La là nơi lí
tưởng.
=> Khát vọng sự thống nhất đất
nước, hi vọng về sự bền vững của
quốc gia, khát vọng về đất nước
hùng mạnh.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Có tính ngắn gọn, hàm súc. Vừa
mang đặc điểm cổ điển, vừa truyền
thống mới mẻ, hiện đại.
- Lời thơ bình dị pha giọng vui đùa,
hóm hỉnh. Tứ thơ độc đáo, bất ngờ,
thú vị.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản:
Ý nghĩa lịch sử của sự kiện dời đô từ
Hoa Lư về Đại La Thăng Long là
nhận thức về vị thế, sự phát triển đất
nước của Lí Công Uẩn.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:- Học thuộc lịng bài thơ.
- So sánh đối chiếu hình thưc nghệ
thuật của bài thơ với một bài tứ tuyệt
tự chọn.
*Bài mới:

- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Câu cảm
thán
- Soạn bài “Hịch tướng sĩ”

Ngày soạn: 26/01/2018


Tiết PPCT: 90

Ngày dạy: 29/01/2018

Tiếng Việt: CÂU CẢM THÁN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán.
- Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Chức năng của câu cảm thán.
2. Kĩ năng: Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản. Sử dụng câu cảm thán phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ: Khi đọc câu cảm thán nhất thiết phải thể hiện được việc đọc diễn cảm.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, giải thích, phân tích, phương thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….)
- Lớp 8A5 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………)
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu cầu khiến? Đặt một câu cầu khiến có tác dụng bộc lộ cảm
xúc?
3. Bài mới:
* Vào bài: Gv lấy ví dụ về câu cảm thán rồi vào bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
Hs đọc Vd/sgk
1. Đặc điểm hình thức và chức năng:
Gv: Trong những đoạn trích trên, câu nào là 1.Ví dụ:
câu cảm thán? Đặc điểm hình thức nào giúp * Câu cảm thán
ta nhận biết đó là câu cảm thán ?
a, Hỡi ơi lão Hạc !
Hs: Có từ cảm thán: hỡi ơi, than ơi. b, Than ôi !
Thường được kết thúc bằng dấu chấm than
Gv: Câu cảm thán dùng để làm gì ?
* Hình thức:
Gv: Vậy khi viết đơn, biên bản, hợp đồng - Có từ cảm thán: hỡi ơi, than ơi
hay trình bày kết quả giải 1 bài tốn … có - Thường được kết thúc bằng dấu chấm than
thể dùng câu cảm thán khơng ? Vì sao ?
HSTLN – 3 phút: Ngơn ngữ trong đơn, * Chức năng: Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm
hợp đồng (ngơn ngữ trong vb hành chính xúc
cơng vụ) và ngơn ngữ trình bày kết quả giải
1 bài tốn (ngơn ngữ trong vb khoa học) là
ngơn ngữ duy lí, ngơn ngữ của tư duy lơ –
gíc, nên khơng thích hợp với việc sử dụng
những yếu tố ngơn ngữ bộc lộ cảm xúc
2. Ghi nhớ: sgk/ 44
Hs: đọc ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Hãy cho biết các câu trong các đoạn Bài 1: Nhận biết câu cảm thán
trích có phải đều là câu cảm thán khơng? Vì a, Than ơi ! Lo thay ! Nguy thay !

sao?
b, Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
HS đọc và trả lời miệng. HS khác nhận xét, c, Chao ơi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống
bổ sung.
hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những
cử chỉ ngu dại của mình thơi.
Bài 2: Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể Bài 2: Phân tích tình cảm, cảm xúc trong
hiện trong những câu sau đây. Có thể xếp các ngữ cảnh và nhận biết câu


những câu này vào kiểu câu cảm thán được a, Lời than thân của người nơng dân xưa
khơng? Vì sao?
b, Lời than thân của người chinh phụ trước nỗi
HSTL và trình bày theo nhóm. GV nhận trn chun do chiến tranh gây ra.
xét.
c, Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc
sống (trước cách mạng tháng tám)
d, Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm
thương, oan ức của Dế Choắt
* Tuy đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc nhưng
khơng có câu nào là câu cảm thán, vì khơng có
hình thức đặc trưng của kiểu câu này
Bài 3: Đặt hai câu cảm thán để bộc lộ cảm Bài 3: Câu cảm thán để thể hiện cảm xúc
xúc.
- Mẹ ơi, tình yêu của mẹ dành cho con thiêng
Gv hướng dẫn HS làm bài tập 3
liêng biết bao
- Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình minh
Bài 4: Gv hướng dẫn HS viết đoạn văn
Bài 4: Viết đoạn văn ngắn có chứa câu cảm

thán
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HỌC
* Bài cũ: Hãy nêu đặc điểm hình thức và cơng
- Tìm và chỉ rõ tác dụng của câu cảm thán dụng của câu cảm thán. Học thuộc ghi nhớ,
trong 1 vài văn bản đã học
làm bài tập 4 vào vở.
- Học bài và hoàn chỉnh bài tập vào vở.
* Bài mới: Soạn bài “Câu trần thuật”. Tìm
hiểu chức năng của câu trần thuật.

Tuần: 23
Tiết PPCT: 91

Ngày soạn: 27/01/2018
Ngày dạy: 30/01/2018


Tiếng Việt: CÂU TRẦN THUẬT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật.
- Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Đặc điểm hình thức của câu trần thuật. Chức năng của câu trần thuật.
2. Kĩ năng: Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản. Sử dụng câu trần thuật phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ: Nhận rõ được dạng câu trần thuật.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, giải thích, phân tích, phương thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS

- Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….)
- Lớp 8A5 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………)
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến,
câu cảm thán? Cho vd minh họa?
3. Bài mới:
* Vào bài: Gv lấy ví dụ về câu trần thuật rồi vào bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
Gv: Trong các đoạn trích trên, những câu nào 1. Đặc điểm hình thức và chức năng:
khơng có đặc điểm hình thức của những câu đã học a, Lịch sử ta… anh hùng
nghi vấn, cầu khiến, cảm thán ?
-> Câu 1,2 là trình bày suy , câu 3 là
Hs: Chỉ có câu: ôi Tào khê! là câu cảm thán. yêu cầu
Những câu còn lại ta gọi là câu trần thuật
b, Thốt nhiên… đê vở mất rồi
Gv: Những câu này dùng để làm gì ?
-> câu 1 là dùng để kể , câu 2 thông báo
Hs: suy nghĩ và trả lời độc lập
c, Cái Tứ … má hóp lại
Gv: Hãy nhận xét về cách dùng dấu câu trong -> dùng để miêu tả
những vd trên ?
d, Tào khê làm … của ta
Hs: Khi viết câu trần thuật thường kết thúc bằng -> câu 2 dùng để nhận định, câu 3 bộc lộ
dấu chấm, nhưng đơi khi nó cũng kết thúc bằng tình cảm, cảm xúc
dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng)
=> Câu trần thuật
Gv: Qua phân tích ví dụ, ta thấy câu trần thuật có
đặc điểm hình thức và chức năng gì? (Ghi nhớ sgk)

Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán
và trần thuật kiểu câu nào được dùng nhiều nhất vì 2. Ghi nhớ: sgk/ 46
sao ?
HSTLN – 4 nhóm – 3 phút: Vì: Nó có thể thoả
mãn nhu cầu trao đổi thơng tin và trao đổi tư
tưởng tình cảm của con người trong giao tiếp hằng
ngày cũng như trong văn bản. Câu trần thuật có
thể thực hiện hầu hết các chức năng của 4 kiểu câu
đã học
-Hs: đọc ghi nhớ
II. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
Bài 1: Xác định các kiểu câu
Bài 1: Hãy xác định kiểu câu và chức năng của a, cả 3 câu đều là câu trần thuật. Câu 1
những câu
dùng để kể, còn câu 2, 3 dùng để bộc lộ
HS trả lời miệng trước lớp. HS khác nhận xét, bổ tình cảm, cảm xúc
sung.
b, câu 1 là câu trần thuật dùng để kể.


Bài 2: HS thảo luận nhóm – 4 nhóm – 4 phút
Đọc câu thứ hai trong phần dịch nghĩa bài thơ
Ngắm trăng của Hồ Chí Minh (Trước cảnh đẹp
đêm nay biết làm thế nào?) và câu thứ hai trong
phần dịch thơ (Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ).
Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu
đó?
HS làm việc và trình bày theo nhóm. HS các
nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv nhận xét và chốt

ý.
Bài 3: Xác định ba câu sau đây thuộc kiểu câu nào
và được sử dụng để làm gì? Hãy nhận xét sự khác
biệt về ý nghĩa của những câu sau đây:
a-Anh tắt thuốc lá đi.
b-Anh tắt thuốc lá được không?
c-Xin lỗi, ở đây khơng được hút thuốc lá.
HS đọc và trình bày miệng kết quả trước lớp. HS
khác nhận xét, bổ sung. Nhận xét.
Bài 4: HS trình bày miệng trước lớp. HS khác nhận
Bài 5: Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn, xin lỗi,
cảm ơn, chúc mừng, cam đoan.
Gv hướng dẫn học sinh đặt câu
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Viết một đoạn văn đối thoại ngắn có sử dụng cả
bốn kiểu câu đã học.
HS làm vào giấy kiểm tra sau đó nộp bài làm cho
GV

Tuần: 23
Tiết PPCT: 92

Câu 2 là câu cảm thán dùng để bộc lộ
tình cảm, cảm xúc.
Câu 3, 4 : là câu trần thuật dùng để bộc
lộ tình cảm , cảm xúc
Bài 2: Phân tích tình cảm, cảm xúc
Câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa bài thơ
Ngắm trăng của Hồ Chí Minh là câu
nghi vấn .Trong khi câu tương ứng trong

phần dịch thơ là câu trần thuật. Hai câu
này tuy khác nhau về kiểu câu nhưng
cùng diễn đạt một ý nghĩa : đêm trăng
đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà
thơ, khiến nhà thơ muốn làm một điều gì
đó.
Bài 3: Xác định các câu và chức năng
a, Câu cầu khiến, b, Câu nghi vấn
c, Câu trần thuật
Cả 3 câu đều dùng để cầu khiến
Câu b, c thể hiện ý cầu khiến nhẹ nhàng
hơn câu a
Bài 4:
Tất cả các câu trong phần này đều là câu
trần thuật, trong đó câu a và câu được
dẫn lại ở câu b dùng để cầu khiến. Còn
câu b dùng để kể
Bài 5: Đặt câu trần thuật
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Nêu đặc điểm hình thức và
chức năng của câu trần thuật ? Câu trần
thuật dùng để làm gì? Cho vd minh hoạ.
Học thuộc ghi nhớ . Hoàn tất các bài tập
* Bài mới: Soạn bài “Câu phủ định”.
Trả lời câu hỏi trong Sgk.
Chuẩn bị bài viết theo nhóm: cho
Chương trình địa phương ở tiết tiếp theo
Nhóm 1-2: Tìm hiểu thơng tin, tư liệu để
viết bài giới thiệu về suối nước nóng
Nhóm 3-4: Tìm hiểu thơng tin, tư liệu để

viết bài giới thiệu về suối nước mát
Nhóm 5-6: Tìm hiểu thơng tin, tư liệu để
viết bài giới thiệu về nhà thờ Đam Rông.

Ngày soạn: 27/01/2018
Ngày dạy: 30/01/2018


CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TẬP LÀM VĂN)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu vận dụng kiến thức về làm văn thuyết minh để giới thiệu một di tích (thắng cảnh)
của quê hương
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết về danh lam thắng cảnh của quê hương.
- Các bước chuẩn bị và trình bày văn bản thuyết minh về di tích lịch sử (danh lam thắng cảnh)
ở địa phương
2. Kĩ năng: Quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu… về đối tượng thuyết minh cụ thể là danh lam
thắng cảnh của quê hương. Kết hợp các phương pháp, các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự,
nghị luận để tạo lập 1 văn bản thuyết minh có độ dài 300 chữ.
3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức về làm văn TM để giới thiệu 1 di tích của quê hương
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, giải thích, phân tích, phương thảo luận nhóm…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….)
- Lớp 8A5 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………)
2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT (Đề, đáp án, ma trận xem cuối giáo án)
3. Bài mới:
* Vào bài: Lâm Đồng là một trong những địa phương có nhiều danh lam thắng cảnh. Giới
thiệu về danh lam thắng cảnh cũng là cách thể hiện tình yêu quê hương. Bài học hôm nay

chúng ta sẽ chia sẻ những hiểu biết về di tích thắng cảnh địa phương.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
Gv: di tích là gì?
1. Giới thiệu di tích thắng cảnh địa phương
Hs: trả lời.
- Di tích là những nơi lưu dấu tích lịch sử,
Gv: danh thắng là gì?
cách mạng văn hóa.
Hs: trả lời.
- Danh thắng là cảnh trí thiên nhiên ở q
hương như: sơng, hồ, suối, thác, khe, núi.
Gv: Khi thuyết minh em cần chú ý gì về 2. u cầu khi viết về di tích thắng cảnh
cách tích lũy tri thức ?
địa phương.
- Hs: trả lời.
- Đến tham quan trực tiếp, quan sát kĩ vị trí,
phạm vi, khn viên, từ bao qt đến cụ thể,
từ ngồi vào trong.
- Tìm hiểu bằng cách học hỏi, trị chuyện với
những người trơng coi
- Tìm đọc sách, tranh, ảnh để bắt thông tin
qua thông tin.
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP
Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu đề bài, lập dàn ý Đề bài: Em hãy giới thiệu về một di tích
và học sinh viết bài theo nhóm
(thắng cảnh) ở quê hương em ?

Đại diện từng nhóm giới thiệu bài thuyết * Yêu cầu:
minh của mình như một hướng dẫn viên du - Văn thuyết minh, có bố cục 3 phần dài 800
lịch.
chữ.
- Gv : đọc mẫu một bài thuyết minh về ga - Nội dung: di tích thắng cảnh ở địa phương
Đà Lạt hoặc trường CĐSP Đà Lạt…
* Dàn ý:
- Hs: làm việc theo nhóm.
- Mở bài: Giới thiệu tên vị trí của di tích


- GV cùng các bạn lắng nghe, bổ sung và (thắng cảnh)
nhận xét
- Thân bài:
+ Nguồn gốc tên gọi, quá trình hình thành.
+ Giới thiệu miêu tả khn viên từ khái quát
đến cụ thể.
+ Ý nghĩa văn hóa du lịch
- Kết bài: Nhận định chung về di tích (thắng
cảnh)
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Bài cũ: Tiếp tục bổ sung những tài liệu mới,
HỌC
Sau khi hoàn thành văn bản, em đã nhận cách trình bày mới cho bài thuyết minh của
thức thêm, củng cố được nhưng gì về thực tế mình.
q hương? Về lí thuyết làm bài văn thuyết *Bài mới: Soạn bài “Hịch tướng sĩ”, đọc văn
minh ?
bản, chia bố cục. Tìm hiểu tinh thần yêu nước
của vị chủ soái.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×