Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bai 21 Them trang ngu cho cau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (988 KB, 19 trang )

§ÕN Dù GIê NGỮ VĂN 7a5

GV: LÊ THỊ KIỀU NƯƠNG


Em hãy xác định thời gian cô gái đi chợ?
Sáng nay, em đi chợ sớm, tìm mua một vng vải
TN
trắng, đem về may chiếc khăn tay.


Thêm trạng ngữ cho câu

Ý nghĩa

Hình thức

Vị trí

Dấu hiệu


Tiết 93 ; Tiếng Việt

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I/ Đặc điểm của trạng ngữ
1/Xét ví dụ, sgk/39: xác định TN, CN/VN.
a/ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày
Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
b/ Tre ăn ở với người , đời đời, kiếp kiếp.


c/ Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay,
xay nắm thóc.
d/ Vì trời mưa nên em đi học trễ.
e/ Bằng chiếc xe đạp, em đến trường mỗi ngày.


a/

Dưới bóng tre xanh,đã từ lâu đời,người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa,

vỡ ruộng, khai hoang.
b/
c/

Treăn ở với người,đời đời, kiếp kiếp.
Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.

Trạng ngữ
Câu

Chủ ngữ

Vị ngữ


d/ Vì trời mưa nên em đi học trễ.
e/ Bằng xe đạp, em đến trường mỗi ngày.

Câu


Chủ ngữ

Vị ngữ

Trạng ngữ


TRẠNG NGỮ
Ý NGHĨA

Dưới bóng tre xanh

HÌNH THỨC

Nơi chốn

Đầu câu

Thời gian

Đầu câu

đã từ lâu đời
đời đời, kiếp kiếp
từ nghìn đời nay
Vì trời mưa nên

Bằng xe đạp

Thời gian


Cuối câu

Thời gian

Giữa câu

Nguyên nhân

Đầu câu

Phương tiện

Đầu câu


Tiết 93 ; Tiếng Việt THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I/ Đặc điểm của trạng ngữ
1/Xét ví dụ, sgk/39: xác định TN, CN/VN.
2/ Câu hỏi thảo luận cặp: 1 phút
Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.
CN

VN

TN

Quan sát thấy trạng ngữ được ngăn cách với chủ ngữ và vị
ngữ trong câu bằng dấu hiệu nào (khi nói, khi viết)?


Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một
quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.


THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

Tiết 93 ; Tiếng Việ

Thời gian

Ý

Nơi chốn

óa
h
g
n

Nguyên nhân
Mục đích

THÊM TRẠNG
NGỮ CHO CÂU

Phương tiện
Hình
thức


Cách thức
Vị trí
Dấu

Đầu câu, cuối câu hay giữa câu
hiệu

Thường có một quãng nghỉ
khi nói hoặc một dấu phẩy
khi viết


THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I/ Đặc điểm của trạng ngữ
1/Xét ví dụ, sgk/39: xác định TN, CN/VN.
2/ Câu hỏi thảo luận cặp: 2 phút
3/Ghi nhớ: sgk/39
Về ý nghóa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời
gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách
thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
Về hình thức:
- Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu.
- Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng
nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.


THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I/ Đặc điểm của trạng ngữ
1/Xét ví dụ, sgk/39: xác định TN, CN/VN.
2/ Câu hỏi thảo luận cặp:

3/Ghi nhớ:
II/ Luyện tập
1. Bài tập 1/39,40: Bốn câu sau đều có cụm từ mùa xuân.
Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân là trạng
ngữ. Trong những câu còn lại, cụm từ mùa xuân đóng vai
trò gì?


THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
a. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội –
(3) Chủ ngữ
Chủ ngữ
Chủ ngữ
(1)
(2)
là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu
(4) Vị ngữ
trong đêm xanh. (Vũ Bằng)
b. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.(Vũ Tú Nam)
Trạng ngữ

c. Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.(Vũ Bằng)
ĐT

Phụ ngữ

d. Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng,
Câu đặc biệt

mọi vật như có sự thay đổi kỳ diệu.(Võ Quảng)



Tiết 93 ; Tiếng Việt

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I/ Đặc điểm của trạng ngữ
1/Xét ví dụ, sgk/39: xác định TN, CN/VN.
2/ Câu hỏi thảo luận cặp:
3/Ghi nhớ:
II/ Luyện tập
2. Baøi tập 2 /40:Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích
dưới đây?


Tiết 93 ; Tiếng Việt THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

II/ Luyện tập
2. Bài tập 2 /40:Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích
dưới đây?
TN: chỉ nơi chốn
a/ Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng lúa
xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa cịn
tươi, ngửi thấy cái mùi thơm của bông lúa non không?
TN: chỉ nơi chốn
b/ Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm,
phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ.


TN: chỉ nơi chốn
c/ Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đơng lại, bơng lúa

ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch
của Trời.


Tiết 93 ; Tiếng Việt THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I/ Đặc điểm của trạng ngữ
1/Xét ví dụ, sgk/39: xác định TN, CN/VN.
2/ Câu hỏi thảo luận cặp:
3/Ghi nhớ:
II/ Luyện tập
3/ HÃy biến đổi các câu sau thành những câu có thành
phần trạng ngữ và cho biết ý nghĩa của những trạng ngữ
đó trong câu?


- Tôi học bài buổi sáng.
Buổi sáng, tôi học bài.

Trạng ngữ chỉ thời gian

- Nó đau bụng do bị ngộ độc thức ăn.
Do bị ngộ độc thức ăn, nó đau bụng.
- Tôi về thăm trờng để gặp lại thầy cô.
Để gặp lại thầy cô, tôi về thăm trờng.

Trạng ngữ chỉ
nguyên nhân

T.N chỉ mục đích



HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Học về các đặc điểm của trạng ngữ.
- Bài tập: + Làm bài tập 3.b sgk/40;
+ Hoàn thành các bài tập vào vở.
+ Viết đoạn văn (5 đến 7 câu) có sử dụng
câu có trạng ngữ và các dạng câu đã học.
Chủ đề: Tả quê hương khi mùa xuân về.
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận
chứng minh.
18




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×