Tuần : 14
Tiết : 27
Ngày soạn : 16-11-2018
Ngày dạy : 21-11-2018
Phần ba: KĨ THUẬT ĐIỆN
Bài 32: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG
SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm điện năng, sản xuất điện năng, các nhà máy điện: nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên
tử; truyền tải điện năng.
- Hiểu được vai trò quan trong của điện năng trong các ngành: Công nghiệp, Nông nghiệp, Giao
thông vận tải, Y tế, Văn hóa – Du lịch – Thể thao, Giáo dục, Thông tin…. và trong sinh hoạt của con
người.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết qui trình sản xuất và truyền tải điện năng .
3. Thái độ:
- Sử dụng tiết kiệm điện năng, u thích mơ học .
II. Chuẩn bị:
1. GV:
- Tranh vẽ sự sản xuất và truyền tải điện năng .
2. HS:
- Chuẩn bị trước bài học ở nhà .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp .
8a1:…………………………..
8a2:………………………
8a3:……………………….
8a4:…………………………..
8a5:………………………
8a6:……………………….
2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài thực hành
3. Đặt vấn đề: Điện năng là nguồn năng lượng rất cần thiết cho đời sống của con người và sự phát
triển của xã hội. Vậy điện có vai trị như thế nào ta cùng vào bài học ngày hôm nay
4. Tiến trình:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1: Tìm hiểu điện năng:
- Theo dõi và thu thập thông tin từ SGK
- Giới thiệu sơ bộ về phần điện năng.
- Trả lời câu hỏi
- Giới thiệu q trình chuyển hố năng lượng
-Theo dõi
điện sang các dạng năng lượng khác.
- Nhiệt, thuỷ, phong, hố ...
- Giới thiệu q trình sản xuất điện năng.
- Nhiệt, thuỷ.
- Các dạng năng lượng chuyển thành điện năng?
+ Trong nhà máy thuỷ điện, nhà máy nhiệt điện.
- Theo dõi
- Giới thiệu sơ bộ về nhà máy điện hạt nhân .
- Biện pháp GDBVMT:
Điện năng được SX từ những nguồn năng lượng
khác như nhiệt năng ;thủy năng; năng lượng
nguyên tử; năng lượng mặt trời... những nguồn
năng lượng trên khơng phải là vơ tận vì vậy cần
sử dụng tiết kiệm điện là góp phần tiết kiệm tài
nguyên TN , góp phần cân bằng sinh thái, bảo vệ
MT.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình truyền tải điện năng:
- Nơi sản xuất và nơi tiêu thụ cách xa nhau.
- Cao thế, trung thế, hạ thế..
- Từ thực tiễn GV giới thiệu nguyên nhân phải
truyền tải.
- Lấy ví dụ về hệ thống truyền tải điện năng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của điện năng:
- Theo dõi
- Từ các dụng cụ trong gia đình tìm hiểu tầm
-Cơng nghiệp, nơng nghiệp, giao thông, y tế, quan trọng của điện năng trong cơng nghiệp,
văn hố, giáo dục, thể thao...
nơng nghiệp, giao thơng...
-Lấy ví dụ cụ thể về các ngành dùng năng lượng
điện năng.
-Nhắc nhở ý thức sử dụng tiết kiệm điện năng.
Hoạt động 4:Vận dụng :
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- Y/c HS trả lời câu hỏi của SGK ?
- HS đọc ghi nhớ SGK ?
-Cho HS đọc ghi nhớ SGK ?
Hoạt động 5: Cũng cố. Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong SGK ?
- Học bài, học ghi nhớ SGK.
- Chuẩn bị bài mới.
5. Ghi bảng :
I. Điện năng:
1.Định nghĩa
-Năng lượng do dòng điện sinh ra gọi là điện năng.
2.Sản xuất điện năng
=> Điện năng được sản xuất từ các nhà máy điện
-Nhà máy thuỷ điện: Lấy năng lượng của nguồn nước làm quay tuabin của máy phát điện.
-Nhà máy nhiệt điện: Lấy năng lượng sinh ra từ việc đốt cháy nhiên liệu (than đá, dầu mỏ..) đun
nóng nước biến thành hơi, làm quay tuabi hơi của máy phát điện.
-Nhà máy điện nguyên tử: Thực chất là nhà máy nhiệt điện: năng lượng hạt nhân sinh ra trong phản
ứng hạt nhân đun nóng nước, biến thành hơi làm quay tuabin hơi của máy phát điện.
3.Truyền tải điện năng
-Điện năng được truyền tải từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ qua hệ thống đường dây dẫn điện.
+Cao áp: U > 1000V
+Hạ áp: U < 1000V
II.Vai trò điện năng:
- Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy móc, thiết bị trong đời sống và sản
xuất.
- Nhờ có điện năng q trình sản xuất được tự động hố và cuộc sống con người văn minh hơn, hiện
đại hơn.
- Một số ngành dùng sản phẩm của ngành điện: công nghiệp, nông nghiệp, giao thơng, y tế, văn hố,
thể thao.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………