Trường Tiểu học Tân Việt
Họ và tên: ………………..
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC
KÌ I LỚP 4
NĂM HỌC: 2017 - 2018
Lớp 4 C
MÔN: TIẾNG VIỆT
(Thời gian: 80 phút)
Điểm
Đọc:…………….
Viết:…………....
TB:.....................
Lời phê của thầy (cô) giáo:
…………………………………………...
...................................
…………………………………………...
...................................
…………………………………………...
...................................
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng. ( 3 điểm)
- HS đọc một đoạn văn khoảng 110 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKI (GV
chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 4, tập một; ghi tên bài, số trang trong
SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã
đánh dấu).
- Đặt một câu hỏi về nội dung đoạn đọc đó cho học sinh trả lời. GV đánh
giá cho điểm.
II. Đọc thầm và làm bài tập. (7 điểm)
Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi:
Bầu trời ngoài cửa sổ.
Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu
sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên
lông, lên cánh, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lơng hơn chợt
bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót
những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn
bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”. Rồi từ trên chót
vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch
đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với
nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.
Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu
trời ngồi cửa sổ.
Trích Nguyễn Quỳnh
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý
trả lời đúng từ câu 1 đến câu 7.
Câu 1. Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà có đặc điểm gì ? ( 0,5 điểm)
A. Đầy ánh sáng.
B. Đầy màu sắc.
C. Đầy ánh sáng, đầy màu sắc.
D. Nhiều ánh nắng.
Câu 2. Từ “búp vàng” trong câu “Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy
bỗng chốc đâm những “búp vàng”.” chỉ gì ? ( 0,5 điểm)
A. Chỉ vàng anh.
B. ngọn bạch đàn.
C. Cánh nắng trời.
D. hương thơm
Câu 3. Vì sao nói đàn chim đã bay đi nhưng tiếng hót như “đọng mãi giữa
bầu trời ngồi cửa sổ” ? ( 0,5 điểm)
A. Vì tiếng hót cịn ngân nga mãi trong khơng gian.
B. Vì tiếng hót cứ âm vang mãi trong tâm trí của bé Hà.
C. Vì tiếng hót cịn lưu luyến mãi với cửa sổ của bé Hà.
D. Vì tiếng hót mang theo hương thơm.
Câu 4. Tiếng hót đàn chim vàng anh mang theo những gì? ( 0,5 điểm)
A. Những búp vàng.
B. Hương thơm lá bạch đàn chanh.
C. Ánh sáng .
D. Nắng rực rỡ.
Câu 5. Câu hỏi “ Sao chú vàng anh này đẹp thế ?” dùng để thể hiện điều gì?
( 0,5 điểm)
A.Thái độ khen ngợi.
B. Sự khẳng định.
C. Yêu cầu, mong muốn.
D. Thái độ chê.
Câu 6. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? ( 0,5 điểm)
A. Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc.
B. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót.
C. Tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.
D. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp
vàng”.
Câu 7. Trong các dòng dưới đây, dịng nào có 2 tính từ. ( 1 điểm)
A. Ĩng ánh, bầu trời
B. Rực rỡ, cao.
C. Hót, bay.
D. Đậu , bay
Câu 8. Có lúc đàn chim vàng anh ấy đậu ở đâu ? ( 1 điểm)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 9. Bài văn thuộc chủ điểm gì ? ( 1 điểm)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Câu 10. Đặt 1-2 câu với tính từ ở câu 9( 1 điểm)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: (2 điểm)
Nghe - viết bài “Chiếc xe đạp của chú Tư ” (trang: 179- SGK4 tập 1)
(viết đoạn từ: “Chiếc xe......ngựa sắt”.)
\
II. Tập làm văn: (8 điểm)
Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích.
Bài làm:
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
Phần đọc hiểu- khối 4
Năm học : 2017- 2018
B. ĐỌC HIỂU :
1. Đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Ý đúng
C
B
B
B
A
C
A
Điểm
0.5đ
0.5 đ
0.5đ
0.5 đ
0.5đ
0.5đ
1đ
Câu 8. Có lúc đàn chim vàng anh ấy đậu ở đâu ? ( 1 điểm)
Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn
chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ.
Câu 9. ( 1 điểm)Bài văn thuộc chủ điểm gì ?
Tiếng sáo diều
Câu 10. Mỗi HS có thể đặt 1-2 câu với tính từ ở câu 9( 1 điểm)
B. Kiểm tra viết : (10 điểm )
1. Viết Chính tả : ( 2 điểm ) ( 15 phút )
I. Chính tả nghe -viết : ( 2 điểm)
+Đánh giá cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng,
trình bày đúng đoạn văn: (2 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh;
không viết hoa đúng quy định) từ 2 đến 4 lỗi trừ 0,5 điểm, từ 5 lỗi trở lên từ 1
điểm
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn,…bị trừ 0,5 điểm tồn bài.
II. Tập làm Văn ( 8 điểm)
Đánh gia ,cho điểm dưa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày,
diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể( có thể theo các mức điểm từ: 0,5-1- 1,5…
đến 8 điểm)
- Viết được một bài văn đúng cấu trúc:
+ Mở bài ( 1 điểm)
+ Thân bài : ( 4 điểm)
. Nội dung. ( 1,5 điểm)
. Kĩ năng. ( 1,5 điểm)
. Cảm xúc. ( 1 điểm)
+ Kết bài ( 1 điểm)
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chính tả (0,5 điểm)
- Dùng từ hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp. Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp
lí. ( 1 điểm)
- Viết có sáng tạo(0,5 điểm)
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt HK I lớp 4
TT
1
Chủ đề
Mức 1
Đọc Số
TN TL
hiểu câu
2
văn
bản
Số
1
điểm
2 Kiến Số
1
thức câu
tiếng Số
0,5
Việt điểm
Số
3
Tổng
câu
1,5
Số
điểm
Mức 2
TN TL
2
Mức 3
TN TL
1
1
1
Mức 4
TN TL
1
Tổng
6
1
4
1
1
1
4
0,5
1
1
3
3
1
1
2
10
1,5
1
1
2
7
MƠN KHOA HỌC
Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, lớp 4
Mạch
kiến
thức,
kĩ năng
1. Trao
đổi chất
ở người
2. Dinh
dưỡng
3. Phịng
bệnh
4. An
tồn
trong
cuộc
sống
5. Nước
6. Khơng
khí
Tổng
Mức 1
Số
câu
và số TNKQ TL
điểm
Mức 2
Mức 3
TNKQ TL TNKQ
TL
Mức 4
Tổng số
TNKQ TL
TNKQ
Số
câu
1
1
Số
điểm
0,5
0,5
Số
câu
2
2
4
Số
điểm
1,0
1,0
2,0
Số
câu
1
1
1
Số
điểm
0,5
2,0
0,5
Số
câu
1
1
Số
điểm
0,5
0,5
Số
câu
3
1
1
4
Số
điểm
1,5
0,5
1,0
2,0
Số
câu
1
2
3
Số
điểm
0,5
1,0
1,5
8
3
Số
câu
3
2
14
Số
điểm
1,5
4,0
1,5
3,0
7