Tuần 27
Tiết 52
Ngày soạn: 27/02/2018
Ngày dạy: 02/03/2018
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Biết kiến thức cơ bản về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của các khu vực châu Phi và châu Mĩ.
- Biết so sánh sự khác nhau về tự nhiên, dân cư và kinh tế của các khu vực châu Phi và châu Mĩ.
2. Kĩ năng:
Củng cố lại các kĩ năng: Quan sát, nhận biết, phân tích qua kênh hình, kênh chữ, bản đồ.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức tự học nghiêm túc, tự giác, tích cực.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, ...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video, clip.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Phi và châu Mĩ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học
7A1……..............7A2……................ 7A3……..................7A4……................7A5……..................
2. Kiểm tra bài cũ: khơng.
3. Tiến trình bài học:
Khởi động: GV giới thiệu phạm vi, giới hạn nội dung kiến thức của tiết ôn tập.
A. CÁC KHU VỰC CHÂU PHI.
Hoạt động 1: Hệ thống hóa các kiến thức đã học
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; sử dụng bản đồ, tự học; ...
* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác.
Bước 1:
Giáo viên treo bản đồ tự nhiên châu Phi.
Bước 2:
- Đặt hệ thống câu hỏi để học sinh tái hiện lại kiến thức về tự nhiên, dân cư và kinh tế - xã hội của
các khu vực châu Phi.
- Giáo viên chốt lại qua hệ thống bảng và hệ thống hóa trên bản đồ.
- Trong q trình ơn tập giáo viên cho điểm khích lệ tinh thần học sinh (Dành câu hỏi dễ cho học
sinh yếu).
Bước 3:
Giáo viên đưa ra: Bảng hệ thống kiến thức để học sinh cần nắm vững.
Bắc Phi
Tự Nhiên - Phía TB: dãy Atlat
- Phía Tây và ven Địa
Trung Hải có các đồng
bằng
- Khu vực ven biển mưa
nhiều -> rừng rậm phát
triển
- Trong lục địa mưa ít ->
xavan, cây bụi phát triển
Trung Phi
- Phía Tây: bồn địa
- Phía Đơng: sơn ngun
Nam Phi
- Địa hình: Cao ngun, cao
ở phía Đơng Nam, trũng ở
giữa
- Khí hậu: Nóng, mưa + Phía Đơng Nam: Dãy
nhiều, đặc biệt là vịnh Đrêkenbéc cao 3000 m
Ghi nê -> sơng ngịi phát + Trung tâm: Bồn địa
triển
Calahari
- Khí hậu nhiệt đới là chủ
yếu
- Hoang mạc nhiệt đới
Xahara lớn nhất thế giới
Kinh tế xã hội
- Dân cư chủ yếu: Người
Ảrập, Becbe (thuộc chủng
tộc Ơ-rơ-pê-ơ-ít) theo đạo
hồi
- Dân cư: Đơng nhất, chủ
yếu là người Ban tu
(thuộc chủng tộc Nê-grơít), tín ngưỡng rất đa
dạng
- Kinh tế: Khai thác, xuất
khẩu dầu khí, du lịch
- Trồng cây ăn quả nhiệt
đới
- Kinh tế: Trồng trọt,
chăn nuôi theo lối cổ
truyền, khai thác lâm
sản, khống sản, trồng
cây cơng nghiệp nhiệt
=> Kinh tế tương đối phát đới xuất khẩu
triển
-> kinh tế kém phát triển
+ Lượng mưa và thảm thực
vật thay đổi từ Đông sang
Tây
- Dân cư: Thành phần chủng
tộc đa dạng: (Nê-grơ-it, ơrơ-pê-ơ-it, Mơn-gơ-lơ-ít và
người lai), phần lớn theo đạo
thiên chúa
- Kinh tế: Trình độ phát triển
rất khơng đều, Cộng hịa
Nam Phi phát triển nhất,
cơng nghiệp khai khống giữ
vai trị quan trọng cung cấp
nhiều cho xuất khẩu
Hoạt động 2: Rèn kĩ năng làm bài tập địa lí
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; sử dụng bản đồ, tự học; ...
* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác.
Bước 1:
Giáo viên gọi học sinh lên bảng xác định vị trí, địa hình, phân bố dân cư và các ngành kinh tế của
các khu vực trên bản đồ.
Bước 2: Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức.
Bước 3: Tính mức thu nhập bình qn đầu người của Cộng hòa Nam Phi theo số liệu sau:
Dân số: 43 600 000 người.
GDP: 113 247 triệu USD.
Bước 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh tính mức thu nhập bình quân đầu người.
B. CHÂU MĨ.
Hoạt động 3: Hệ thống hóa các kiến thức đã học
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; sử dụng bản đồ, tự học; ...
* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác.
Bước 1: Giáo viên treo bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
Bước 2:
- Đặt hệ thống câu hỏi để học sinh tái hiện lại kiến thức về địa hình, khí hậu, dân cư và kinh tế của
Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ.
- Giáo viên chốt lại qua hệ thống bảng và hệ thống hóa trên bản đồ
- Trong q trình ơn tập giáo viên cho điểm khích lệ tinh thần học sinh (Dành câu hỏi dễ cho học
sinh yếu).
Bước 3: Giáo viên đưa ra: Bảng hệ thống kiến thức để học sinh cần nắm vững.
Địa hình
Bắc Mĩ
a. Hệ thống Cooc - đi - e phía Tây: cao, đồ
sộ, hiểm trở TB 3000 - 4000 m
- Xen giữa núi là cao nguyên, sơn nguyên,
bồn địa
b. Đồng bằng ở giữa
Rộng lớn như một lòng máng khổng lồ,
nhiều hồ lớn và sơng dài
c. Phía Đơng: Miền núi già Apalát và cao
Trung và Nam Mĩ
a. Hệ thống núi trẻ An - đét phía Tây:
cao, đồ sộ nhất châu Mĩ, TB 3000 –
5000 m
- Xen giữa núi là cao nguyên, thung lũng
b. Đồng bằng ở giữa
Là chuỗi đồng bằng thấp nối liền nhau,
trừ đồng bằng PamPa cao phía Nam
c. Phía Đơng: Là các sơn nguyên
ngun
- Đa dạng
Khí hậu
Dân cư
Nơng
nghiệp
Cơng
nghiệp
Dịch vụ
- Gần đủ các kiểu khí hậu trên trái đất
Phân hóa theo chiều Bắc - Nam, Đơng - Phân hóa theo chiều Bắc - Nam (Hàn Tây, từ thấp - cao
đới, ôn đới, nhiệt đới)
- Nguyên nhân: do đặc điểm vị trí và địa
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ Bắc Mĩ trải hình khu vực
dài từ vòng cực bắc đến vĩ tuyến 150 B
- Phân hóa theo chiều Đơng -Tây (Trong
mỗi đới lại phân hóa thành nhiều kiểu khí
hậu)
Ngun nhân: Do địa hình ngăn chặn ảnh
hưởng của biển vào
* Ngồi ra cịn có sự phân hóa theo độ cao
Phân bố khơng đều
Phân bố khơng đều
+ Tập trung ít nhất: Miền Bắc
+ Tập trung đơng ở ven biển, cửa sông,
+ Tập trung đông: Miền Nam
trên các cao nguyên
+ Tập trung thưa thớt: Phía Tây
+ Thưa thớt ở các vùng trong nội địa
+ Tập trung đông đúc: Phía Đơng
* Ngun nhân:
* Ngun nhân:
Do điều kiện tự nhiên
Do đặc điểm tự nhiên
Do lịch sử khai thác lãnh thổ
- Nền nơng nghiệp tiên tiến, hiệu qủa cao - Có 2 hình thức sở hữu trong nơng
do tự nhiên thuận lợi, áp dụng tiến bộ nghiệp
khoa học kĩ thuật
- Tiểu điền trang
+ Nền nông nghiệp phát triển mạnh đạt - đại điền trang
trình độ cao
- Trồng trọt
+ Nền nơng nghiệp hàng hóa phát triển + Nơng sản chủ yếu là cây công nghiệp
với quy mô lớn
và cây ăn quả
+ Nền nơng nghiệp ít sử dụng lao động, + Một số nước Nam Mĩ phải nhập khẩu
sản xuất ra khối lượng hàng hóa cao, năng lương thực
suất lao động lớn
+ Ngành trồng trọt mang tính độc canh
do lệ thuộc vào nước ngồi
+ Phải nhập lương thực thực phẩm
- Chăn ni: Một số nước phát triển chăn
nuôi gia súc theo quy mô lớn
Hoa Kì có nền cơng nghiệp đứng đầu thế Phân bố không đều
giới. Đặc biệt ngành hàng không, vũ trụ Các nước (Braxin, Ac-hen-ti-na, Chi-lê,
phát triển mạnh mẽ
Vê-nê-xuê-la) có nền công nghiệp phát
triển nhất
Chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế (Cana-đa và Mê-hi-cơ: 68%, Hoa Kì: 72%)
Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ
Khối thị trường chung Mec - cơ - xua
Bước 4:
So sánh địa hình Bắc Mĩ và địa hình Nam Mĩ?
Hoạt động 4: Rèn kĩ năng làm bài tập địa lí
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; sử dụng bản đồ, tự học; ...
* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác.
Bước 1:
Giáo viên gọi học sinh lên bảng xác định vị trí, địa hình, phân bố dân cư và các ngành kinh tế của
các khu vực trên bản đồ.
Bước 2: Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức.
Bước 3: Tại sao từ độ cao 0 m - 1000 m, của dãy núi An - đét ở sườn Đơng có rừng rậm nhiệt đới
cịn ở sườn Tây là thực vật nửa hoang mạc.
Bước 4: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Tổng kết:
- Hệ thống hóa lại tồn bảng.
- Nhận xét, tuyên dương, cho điểm các em học sinh tích cực phát biểu.
2. Hướng dẫn học tập:
- Về nhà học thật kỹ nội dung bài ôn tập.
- Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết.
V. PHỤ LỤC
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................