Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Kỹ năng đặc thù trong việc giải quyết yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ chồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.98 KB, 17 trang )

MỤC LỤC

MỤC LỤC.............................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................2
1.1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu...............................................................2
1.2. Nhiệm vụ, đối tượng nghiên cứu..................................................................2
1.3. Cơ cấu của bài báo cáo..................................................................................2
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN KỸ NĂNG ĐẶC THÙ CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CÔNG CHỨNG VĂN BẢN THỎA
THUẬN CHẤM DỨT HIỆU LỰC CỦA VIỆC CHIA TÀI SẢN CHUNG
CỦA VỢ CHỒNG.................................................................................................4
1.1. Lý luận kỹ năng của công chứng viên..........................................................4
1.2 Quy định của pháp luật về văn bản bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của
việc chia tài sản chung của vợ chồng...................................................................5
1.2. Quy trình công chứng văn bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc
chia tài sản chung của vợ chồng..........................................................................5
1.2.1. Bước 1: Nộp hồ sơ.......................................................................................6
1.2.2. Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ........................................................6
1.2.3. Bước 3: Soạn thảo và ký văn bản..............................................................8
1.2.4. Bước 4: Ký chứng nhận..............................................................................8
1.2.5. Bước 5: Trả kết quả công chứng................................................................8
CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐẶC THÙ TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT YÊU
CẦU CÔNG CHỨNG VĂN BẢN THỎA THUẬN CHẤM DỨT HIỆU LỰC
CỦA VIỆC CHIA TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG.................................8
2.1 Kỹ năng về kiến thức chuyên môn tốt...........................................................9
2.2. Kỹ năng tư vấn của công chứng về văn bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực
của việc chia tài sản chung của vợ chồng..........................................................10
2.3. Kỹ năng kiểm tra hồ sơ yêu cầu công chứng, năng lực hành vi của chủ
thể........................................................................................................................ 11
2.4. Kỹ năng giải quyết vấn đề............................................................................12
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KỸ NĂNG ĐẶC THÙ TRONG


VIỆC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CÔNG CHỨNG VĂN BẢN THỎA THUẬN
CHẤM DỨT HIỆU LỰC CỦA VIỆC CHIA TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ
CHỒNG............................................................................................................... 13
3.1. Những mặt đạt được....................................................................................13
3.1. Những mặt hạn chế......................................................................................13
3.3. Giải pháp nâng cao kỹ năng đặc thù của các công chứng viên trong việc
giải quyết yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của
việc chia tài sản chung của vợ chồng.................................................................14
KẾT LUẬN.........................................................................................................15
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................16

1


LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu
Nhìn bề ngồi, hoạt động cơng chứng là hoạt động mang tính thủ tục, hình
thức, nhưng để giải quyết được các việc cơng chứng thì cơng chứng viên phải dựa
trên các quy định của pháp luật nội dung. Đối với việc chứng nhận các văn bản liên
quan đến tài sản của vợ, chồng, công chứng viên phải hiểu biết và vận dụng tốt các
quy định của pháp luật về chế độ tài sản của vợ chồng, pháp luật dân sự, đất đai, hộ
tịch… đồng thời phải có kỹ năng nghề nghiệp tốt, tuân thủ thủ tục công chứng được
quy định trong Luật Cơng chứng và các văn bản pháp luật có liên quan.
Thực tiễn áp dụng việc công chứng các văn bản liên quan đến tài sản của vợ
chồng ở nước ta thời gian qua đã có nhiều quan điểm, nhận thức đánh giá khác nhau
giữa các tổ chức hành nghề cơng chứng, giữa các cơng chứng viên
Vì vậy tơi xin đóng góp một số ý kiến của bản thân với các đồng nghiệp thông
qua báo cáo với nội dung chuyên đề “Kỹ năng đặc thù trong việc giải quyết yêu cầu
công chứng văn bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ
chồng”

1.2. Nhiệm vụ, đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu các kỹ năng đặc thù của cơng chứng viên cần có trong việc giải
quyết yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản
chung của vợ chồng.
- Đánh giá ưu điểm, hạn chế bất cập trong quá trình giải quyết u cầu cơng
chứng văn bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ chồng
- Đề xuất các biện pháp, giải pháp hồn thiện các kỹ năng đặc thù của cơng
chứng viên cần có trong việc giải quyết u cầu cơng chứng văn bản thỏa thuận chấm
dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ chồng.
1.3. Cơ cấu của bài báo cáo
Báo gồm có Mở đầu, Nội dung, Kết luận. Trong đó, Nội dung của báo cáo được
chia thành 3 phần như sau:
- Phần mở đầu
- Phần Nội dung
Chương 1: Lý luận kỹ năng đặc thù của công chứng viên trong việc giải quyết
yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung
của vợ chồng.
2


Chương 2: Các kỹ năng đặc thù công chứng viên cần có trong việc giải quyết
u cầu cơng chứng văn bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung
của vợ chồng.
Chương 3: Giải pháp nâng cao kỹ năng đặc thù trong việc giải quyết yêu cầu
công chứng văn bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ
chồng.

3



CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN KỸ NĂNG ĐẶC THÙ CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CÔNG CHỨNG VĂN BẢN THỎA
THUẬN CHẤM DỨT HIỆU LỰC CỦA VIỆC CHIA TÀI SẢN CHUNG CỦA
VỢ CHỒNG
1.1. Lý luận kỹ năng của công chứng viên.
Theo tác giả Đặng Thành Hưng, kỹ năng là một dạng hành động được thực hiện
tự giác dựa trên tri thức về công việc, khả năng vận động và những điều kiện sinh học
– tâm lí khác của cá nhân (tức chủ thể của kỹ năng đó), như nhu cầu, tình cảm, ý chí,
tính tích cực cá nhân... để đạt được kết quả theo mục đích hay tiêu chí đã định, hoặc
mức độ thành công theo chuẩn mực hay quy định.
Có thể thấy Kỹ năng là sự thành thục, thơng thạo một thứ gì đó nhờ vào q
trình đào tạo và rèn luyện. Kỹ năng là những điều phải học thì mới biết và áp dụng vào
thực tiễn được, vì vậy chúng ta hồn tồn có thể phát triển bất cứ kỹ năng nào chỉ cần
bạn có đủ hiểu biết và lịng kiên trì cố gắng
* Kỹ năng về chuyên môn
Kỹ năng về chuyên môn được dùng để chỉ trình độ, các kiến thức chun mơn,
bằng cấp và chứng chỉ… Loại kỹ năng này phần lớn được đào tạo và rèn luyện tại các
trường học thông qua một số mơn học chính sẽ giúp hình thành kỹ năng cứng.
Để đạt được kỹ năng này, con người phải trải qua một quá trình rèn luyện dài,
vất vả. đồng thời cần phải nỗ lực hết mình để có thể đạt được. Kỹ năng này được xem
là quan trọng trong quá trình làm việc sau này của mỗi người.
Trong lĩnh vực công chứng, kỹ năng về chuyên môn của công chứng viên chính
là sự ứng dụng kiến thức luật pháp về dân sự, đất đai, nhà ở, hơn nhân gia đình, hộ
tịch, kiến thức về đầu tư kinh doanh bất động sản… từ các kiến thức cơ bản được học
tập và các kiến thức được bổ sung, cập nhật từ các văn bản pháp luật các cơng chứng
viên sẽ hình thành các kỹ năng cứng bài bản, đảm bảo sự liên kết chặt chẽ bởi hiện nay
các văn bản đang có sự chồng chéo lẫn nhau, cần phải nhận biết đúng về yêu cầu công
chứng của người công chứng cũng như các văn bản, giấy tờ đảm bảo đúng, chính xác
* Kỹ năng tư vấn nắm bắt nhanh chóng, chính xác u cầu công chứng của
người cầu công chứng

Kỹ năng mềm là loại kỹ năng có liên quan tới việc sử dụng ngơn ngữ, sự hịa
nhập, thái độ và hành vi ứng xử vào việc giao tiếp giữa con người với con người. Kỹ
năng mềm cũng bao gồm các kỹ năng quan trọng trong cuộc sống chẳng hạn như kỹ
năng giao tiếp, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng lãnh đạo, làm việc theo nhóm,…
4


Tại các văn phịng cơng chứng, các cơng chứng viên đang đang dần hoàn thiện
các kỹ năng mềm như kỹ năng tư vấn nắm bắt nhanh chóng, chính xác u cầu công
chứng của người cầu công chứng, kỹ năng làm việc theo nhóm để kiểm tra hồ sơ cơng
chứng, kỹ năng kiểm tra tư cách người yêu cầu công chứng, năng lực hành vi chủ thể
để đảm bảo khơng có sai sót trong q trình xử lý cơng chứng các văn bản, giao dịch
hợp đồng
* Kỹ năng kiểm tra hồ sơ yêu cầu công chứng, năng lực hành vi của chủ thể
Muốn kiểm tra hồ sơ đạt hiệu quả cao, tiết kiệm được thời gian, giúp cho việc
xem xét, ghi nhớ, phân tích, đánh giá các văn bản, giấy tờ được khách quan, thuận lợi
thì phải sắp xếp hồ sơ theo một trật tự nhất định, có những nhận định về các loại giấy
tờ chính xác bởi hồ sơ cơng chứng văn bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia
tài sản chung của vợ chồng khá phức tạp
Có thể thấy lĩnh vực công chứng hoạt động đặc thù, địi hỏi cơng chứng viên
phải nâng cao kỹ năng cứng bằng cách luôn cập nhật kiến thức pháp luật chuyên sâu
trên nhiều lĩnh vực cũng như kỹ năng mềm để giải quyết các hồ sơ công chứng.
1.2 Quy định của pháp luật về văn bản bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc
chia tài sản chung của vợ chồng
Công chứng viên căn cứ trên Điều 41 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy
định về chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân:
“1. Sau khi chia tài sản chung trong thời kỳ hơn nhân, vợ chồng có quyền thỏa
thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung. Hình thức của thỏa thuận được
thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 38 của Luật này.
2. Kể từ ngày thỏa thuận của vợ chồng quy định tại khoản 1 Điều này có hiệu

lực thì việc xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng được thực hiện theo quy
định tại Điều 33 và Điều 43 của Luật này. Phần tài sản mà vợ, chồng đã được chia vẫn
thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.
3. Quyền, nghĩa vụ về tài sản phát sinh trước thời điểm chấm dứt hiệu lực của
việc chia tài sản chung vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
4. Trong trường hợp việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân được thực
hiện theo bản án, quyết định có hiệu lực của Tịa án thì thỏa thuận chấm dứt hiệu lực
của việc chia tài sản chung phải được Tòa án cơng nhận”.
1.2. Quy trình cơng chứng văn bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài
sản chung của vợ chồng
5


1.2.1. Bước 1: Nộp hồ sơ
Người yêu cầu công chứng hoàn thiện hồ sơ và nộp trực tiếp tại trụ sở tổ chức
hành nghề công chứng
1.2.2. Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Công chứng viên trực tiếp nhận, thì thực hiện kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu
cầu công chứng:
+ Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp
luật thì thụ lý và ghi vào sổ cơng chứng;
+ Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên ghi
phiếu hướng dẫn và yêu cầu bổ sung (phiếu hướng dẫn ghi cụ thể các giấy tờ cần bổ
sung, ngày tháng năm hướng dẫn và họ tên Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ);
+ Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: Cơng chứng viên
giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ. Nếu người yêu cầu công chứng đề nghị
từ chối bằng văn bản, Công chứng viên báo cáo Trưởng phòng/Trưởng Văn phòng xin
ý kiến và soạn văn bản từ chối.
* Nội dung hồ sơ công chứng
* Các giấy tờ, tài liệu cần có trong hồ sơ yêu cầu công chứng

+ Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu.
+ Dự thảo văn bản
+ Bảo sao giấy tờ tùy thân. Đây là loại giấy tờ bắt buộc phải có trong hồ sơ u
cầu cơng chứng:chứng minh nhân dân, hộ chiếu, chứng minh thư sĩ quan quân đội
nhân dân là loại giấy tờ tùy thân.
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay
thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp các văn bản liên quan đến tài sản của
vợ chồng liên quan đến tài sản đó.
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy
định phải có. Khi nộp bản sao thì người u cầu cơng chứng phải xuất trình bản chính
để đối chiếu.
Đối với việc công chứng văn bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia
tài sản chung của vợ chồng, ngoài các giấy tờ như đã nêu trên, người u cầu cơng
chứng cịn phải xuất trình văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng
6


- Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của
các giấy tờ theo quy định để đối chiếu. Cụ thể :
+ Đối với nhà ở:
* Có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định; trừ trường hợp nhà ở
hình thành trong tương lai phải có các giấy tờ chứng minh điều kiện nhà ở tham gia
giao dịch theo quy định của Chính phủ;
* Khơng thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu;
đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
* Khơng bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết
định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hạn;
* Khơng thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ
nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.

+ Đối với quyền sử dụng đất:
* Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
* Đất khơng có tranh chấp;
* Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
* Trong thời hạn sử dụng đất.
+ Đối với các tài sản khác: có giấy chứng nhận hoặc giấy tờ chứng minh quyền
sở hữu, quyền sử dụng theo quy định; không bị tranh chấp, không bị kê biên;
- Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngồi cấp hoặc cơng chứng, chứng thực ở
nước ngồi để sử dụng cho giao dịch dân sự tại Việt Nam phải được Cơ quan Ngoại
giao, Lãnh sự Việt Nam hoặc Bộ Ngoại giao hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại);
- Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải
được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Giấy chứng nhận kết hôn
* Nội dung thỏa thuận: đảm bảo các nội dung mà vợ, chồng thỏa thuận không
vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội.
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn
đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự
nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người u cầu cơng chứng hoặc có sự nghi
7


ngờ đối tượng của hợp đồng, giao dịch là không có thật thì cơng chứng viên đề nghị
người u cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng,
công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ
được thì có quyền từ chối cơng chứng;
1.2.3. Bước 3: Soạn thảo và ký văn bản
+ Kiểm tra hồ sơ công chứng; nhận dạng, kiểm tra năng lực hành vi dân sự
của vợ, chồng: Cơng chứng viên phải tự mình kiểm tra tồn bộ giấy tờ bản chính

trong hồ sơ u cầu công chứng, đối chiếu với các dữ liệu nêu trong văn bản đã
soạn thảo và đối chiếu với bản sao mà người yêu cầu công chứng đã nộp trong hồ
sơ công chứng để đảm bảo các thông tin trùng khớp, phù hợp, khơng có sai sót
gì. Việc kiểm tra năng lực hành vi dân sự của các bên được thực hiện thông qua
việc giao tiếp và kiểm tra giấy tờ tùy thân của họ.
+ Thảo luận về nội dung giao dịch: Đưa dự thảo văn bản đã soạn thảo vợ,
chồng tự đọc hoặc công chứng viên đọc cho họ nghe. Sau khi đọc lại, để tránh những
sai sót, cơng chứng viên cần hỏi lại một lần nữa các nội dung chính để đảm bảo nội
dung văn bản dự thảo phù hợp với ý chí của cả vợ và chồng. Nếu vợ, chồng có yêu
cầu sửa đổi, bổ sung hoặc bỏ nội dung nào thì cơng chứng viên giúp họ sửa lại dự
thảo văn bản. Nếu vợ, chồng đồng ý tồn bộ nội dung trong dự thảo thì cơng chứng
viên sẽ cho ký.
1.2.4. Bước 4: Ký chứng nhận
+ Ký kết và công chứng văn bản giao dịch: Công chứng viên hướng dẫn, giám
sát các bên ký vào từng trang của văn bản dự thảo, ký và viết đầy đủ họ tên của
mình vào trang cuối của văn bản dự thảo. Sau khi các bên đã ký kết vào văn bản dự
thảo, cơng chứng viên kiểm tra lần cuối, sau đó ký chứng nhận.
1.2.5. Bước 5: Trả kết quả công chứng
Sau khi ký chứng nhận, công chứng viên chuyển văn bản đó cho bộ phận thu
ngân để thực hiện việc thu phí cơng chứng, thù lao cơng chứng và các chi phí khác
(nếu có). Sau đó tổ chức hành nghề cơng chứng thực hiện đóng số lưu, đóng dấu vào
văn bản thỏa thuận của vợ chồng và thực hiện việc lưu trữ hồ sơ theo quy định

8


CHƯƠNG 2: KỸ NĂNG ĐẶC THÙ TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT YÊU
CẦU CÔNG CHỨNG VĂN BẢN THỎA THUẬN CHẤM DỨT HIỆU LỰC CỦA
VIỆC CHIA TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG
2.1 Kỹ năng về kiến thức chuyên môn tốt

Công chứng viên phải am hiểu tường tận và biết về các kiến thức pháp luật
chuyên sâu đối với ngành luật khác nhau, nhất là Luật công chứng 2014, Luật đất đai
2013, Luật nhà ở 2014, Luật hơn nhân gia đình 2014, luật hộ tịch, doanh nghiệp… và
các thông tư nghị định hướng dẫn đi kèm.
Kỹ năng về kiến thức chun mơn chính là kỹ năng cứng mà mỗi cơng chứng
viên phải hồn thiện qua thời gian bởi để đây chính là sự tích lũy các kiến thức từ các
khoán học cũng nhữ việc tham gia các lớp bồi dưỡng, cập nhật các kiến thức văn bản
quy định của pháp luật thường xuyên.
Cụ thể trong quy trình cơng chứng văn bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của
việc chia tài sản chung của vợ chồng, các công chứng viên căn cứ vào Luật Hôn nhân
gia đình quy định về chấm dứt hiệu lực của việc chia tìa sản chung của vợ chồng, kết
hợp với luật đất đai, luật hộ tịch để kiểm tra về tài sản chung, tài sản riêng của vợ
chồng, cũng như áp dụng luật cơng chứng để thực hiện quy trình công chứng.
Cụ thể
+ Về tài sản chung của vợ chồng: Xác định căn cứ theo Điều 33 Luật Hôn
nhân và gia đình 2014
+ Tài sản riêng của vợ, chồng: Xác định căn cứ theo Điều 43 Luật Hôn nhân
và gia đình 2014
+ Chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân: Xác
định căn cứ theo Điều 41 Luật Hơn nhân và gia đình 2014, khoản 2 Điều 38 của
Luật Hơn nhân và gia đình 2014 về chia tài sản chung của vợ chồng
Điều 41 Luật Hơn nhân và gia đình năm 2014 quy định về chấm dứt hiệu lực
của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân “ Sau khi chia tài sản chung trong
thời kỳ hơn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài
sản chung. Hình thức của thỏa thuận được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
38 của Luật này.
2. Kể từ ngày thỏa thuận của vợ chồng quy định tại khoản 1 Điều này có hiệu
lực thì việc xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng được thực hiện theo
quy định tại Điều 33 và Điều 43 của Luật này. Phần tài sản mà vợ, chồng đã được
9



chia vẫn thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận
khác.
3. Quyền, nghĩa vụ về tài sản phát sinh trước thời điểm chấm dứt hiệu lực của
việc chia tài sản chung vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
4. Trong trường hợp việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân được thực
hiện theo bản án, quyết định có hiệu lực của Tịa án thì thỏa thuận chấm dứt hiệu lực
của việc chia tài sản chung phải được Tịa án cơng nhận”.
Đồng thời để thực hiện cơng chứng văn bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của
việc chia tài sản chung đã được thực hiện trước đó, cơng chứng viên căn cứ trên văn
bản thỏa thuận chia tài sản chung trước đó để làm cơ sở thực hiện văn bản thỏa thuận
chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ chồng đồng thời cũng phải kiểm
tra lại chế độ tài sản vợ chồng, xác định loại tài sản của vợ chồng, các loại giấy tờ xác
nhận quyền sở hữu, xác định hiệu lực hôn nhân của vợ chồng để thực hiện công
chứng văn bản một cách chính xác.
2.2. Kỹ năng tư vấn của cơng chứng về văn bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của
việc chia tài sản chung của vợ chồng
Khi tiếp xúc với người cầu công chứng, công chứng viên cần tư vấn cho người
cầu công chứng hiểu rõ về nội dung công chứng, công chứng viên cần căn cứ các văn
bản pháp luật mới hiện hành, các thông tư hướng dẫn để tư vấn cho người yêu cầu
công chứng của vợ chồng về các vấn đề sau
- u cầu cơng chứngcó phù hợp với quy định của pháp luật hay không?
- Yêu cầu cơng chứng có vi phạm đạo đức xã hội hay không?
- Yêu cầu về hồ sơ công chứng, và các quy định của pháp luật về nội dung công
chứng.
Đồng thười giải thích cho vợ và chồng về quyền và nghĩa vụ của họ khi tham
gia giao dịch, đặc biệt là những giao dịch có khả năng phát sinh rủi ro cho họ.
Có thể nói đối với mỗi cơng chứng việc tư vấn này cần phải rõ ràng, logic để
người u cầu cơng chứng hiểu rõ quy trình cũng như các quy định của pháp luật để từ

đó có sự chuẩn bị hồ sơ cơng chứng chính xác tránh đi lại nhiều lần, và những thắc
mắc về tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng được chính xác
Để hình thành kỹ năng tư vấn hồn thiện thì cơng chứng viên cũng cần phải
hoàn thiện kỹ năng về tư duy logic bởi hồ sơ quy trình cơng chứng văn bản thỏa thuận
chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ chồng là một bộ hồ sơ phức tạp
10


do đó khả năng tư duy, phân tích vấn đề tốt sẽ khiến người cầu cơng chứng hiểu rõ
chính xác và hồ sơ sẽ đầy đủ từ đó giải quyết cơng việc nhanh chóng và hiệu quả hơn.
2.3. Kỹ năng kiểm tra hồ sơ yêu cầu công chứng, năng lực hành vi của chủ thể
Công chứng viên thực hiện quy trình cơng chứng văn bản thỏa thuận chấm dứt
hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ chồng bước quan trọng là kiểm tra hồ sơ,
đây là bước tổng hợp nhiều kỹ năng của công chứng viên khi kiểm tra các loại giấy tờ
tài liệu trong bộ hồ sơ. Cụ thể:
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung của
vợ chồng
- Bảo sao giấy tờ tùy thân. Đây là loại giấy tờ bắt buộc phải có trong hồ sơ
yêu cầu công chứng.
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ
thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp các văn bản liên quan đến tài sản của
vợ chồng liên quan đến tài sản đó. Các công chứng viên phải hết sức lưu ý khi kiểm
tra loại giấy tờ này bởi hiện nay việc làm giả các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu,
sử dụng, đặc biệt là các tài sản có giá trị lớn như nhà, đất là tương đối nhiều.
- Giấy chứng nhận kết hôn. Đây là một giấy tờ bắt buộc trong hồ sơ yêu cầu
công chứng các văn bản liên quan đến tài sản của vợ chồng. Căn cứ vào Giấy chứng
nhận kết hơn, cơng chứng viên mới có thể xác định được thời điểm bắt đầu của hơn
nhân, tình trạng hơn nhận hiện tại và qua đó xác định được các vấn đề về tài sản

chung, riêng có liên quan đến văn bản công chứng.
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy
định phải có. Khi nộp bản sao thì người u cầu cơng chứng phải xuất trình bản chính
để đối chiếu.
- Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng, đối với công chứng văn
bản nhập tài sản riêng của vợ hoặc chồng vào khối tài sản chung còn phải cung cấp
giấy tờ chứng minh tài sản thuộc quyền sở hữu, sử dụng của riêng mình, đối với công
chứng văn bản chia tài sản chung của vợ chồng sau khi vợ chồng đã ly hơn thì cịn
phải xuất trình bản án hoặc quyết định cơng nhận thuận tình ly hơn đã có hiệu lực
pháp luật của Tịa án có thẩm quyền
* Kiểm tra đối tượng của các văn bản liên quan đến tài sản của vợ, chồng
11


Đối tượng của các văn bản liên quan đến tài sản của vợ, chồng là tài sản. Theo
điều 33, và 43 Luật Hơn nhân và gia đình năm 2014
- Giấy chứng nhận kết hôn: kiểm tra xem người yêu cầu cơng chứng có thực
sự là vợ chồng hay khơng?
* Nội dung thỏa thuận: đảm bảo các nội dung mà vợ, chồng thỏa thuận không
vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội.
2.4. Kỹ năng giải quyết vấn đề
Ngồi những phẩm chất, kỹ năng trên, cơng chứng viên cịn phải rèn luyện cho
mình khả năng giải quyết vấn đề. Vì tính chất cơng việc của cơng chứng viên là giải
quyết vấn đề, mà để giải quyết được vấn đề trước hết địi hỏi phải có khả năng nhìn
nhận ra vấn đề, để từ đó mới đưa ra được giải pháp, đề xuất giải quyết. Bởi trong quá
trình thực hiện cơng chứng, sẽ có những vướng mắc, những hồ sơ chưa đạt tiêu chuẩn,
cần phải hướng dẫn người cầu cơng chứng hồn thiện hồ sơ chính xác đảm bảo đúng
theo quy định của pháp luật

12



CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KỸ NĂNG ĐẶC THÙ TRONG VIỆC
GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CÔNG CHỨNG VĂN BẢN THỎA THUẬN CHẤM
DỨT HIỆU LỰC CỦA VIỆC CHIA TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG
3.1. Những mặt đạt được
- Về kỹ năng về kiến thức chuyên môn: Được sự hỗ trợ từ Sở Tư pháp và ban
lãnh đạo của các tổ chức hành nghề công chứng nên các công chứng viên luôn được
nâng cao kiến thức chuyên môn thông qua các lớp bồi dưỡng theo thơng tư
01/2021/TT-BTP đã quy định, ngồi ra cịn có các buổi tập huấn, bồi dưỡng về các
thơng tư, nghị định mới ban hành.
Hiện nay với hệ thống thơng tin, máy móc được chuẩn hóa, việc cập nhật các
văn bản được Sở Tư pháp thường xuyên cập nhật trên trang web, và các văn bản luôn
được gửi xuống các văn phịng cơng chứng thường xun và cập nhật kịp thời để cơng
chứng viên thực hiện đúng, chính xác trong q trình cơng chứng.
- Ngồi các kỹ năng cơ bản, trong q trình cơng chứng văn bản thỏa thuận
chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ chồng công chứng viên đã thực
hiện khá tốt kỹ năng tư vấn, nắm bắt yêu cầu công chứng và kiểm tra hồ sơ công
chứng, biết sử dụng kỹ năng về kiến thức chun mơn để tư vấn chính xác về các quy
định của pháp luật về yêu cầu công chứng, thực hiện đúng theo luật Cơng chứng,
ngồi ra một số kỹ năng sử dụng máy tính thành thạo, kỹ năng cẩn thận tỷ mỉ cũng góp
phần hồn thiện quy trình cơng chứng của các cơng chứng viên.
3.1. Những mặt hạn chế
- Luật Cơng chứng hiện nay đang có chế độ một số đối tượng được miễn đào tạo
nghề công chứng, miễn thời gian tập sự hành nghề công chứng rất rộng. Thực tế
cho thấy một bộ phận công chứng viên của các Văn phịng cơng chứng được bổ
nhiệm nhưng được miễn đào tạo và miễn tập sự nghề mà trước đó chưa từng làm
trong lĩnh vực cơng chứng , nay hành nghề gặp rất nhiều lúng túng, non kém hoặc
tắc trách về chun mơn nghiệp vụ. Ngồi ra việc bồi dưỡng cho đội ngũ công
chứng viên hiện nay đang được thực hiện nhưng một số công chứng viên tham gia

một cách miễn cưỡng, chưa có tinh thần học hỏi để nâng cao trình độ, chưa tích cực,
và chủ động kiến việc nắm bắt kiến thức
- Do đội ngũ công chứng viên cịn ít, các nghiệp vụ cịn nhiều do đó khi người cầu
cơng chứng đến tổ chức hành nghề công chứng, một số công chứng viên chưa thực sự
tư vấn tận tình cho người u cầu cơng chứng

13


- Cần nâng cao kỹ năng nắm bắt đối tượng cầu cơng chứng, vì hiện nay có một
vài trường hợp có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có trường hợp có sự nghi ngờ về năng
lực hành vi dân sự của người u cầu cơng chứng do đó cơng chứng viên cần phải tỉnh
táo để xác định rõ về người yêu cầu công chứng.
- Với hồ sơ công chứng văn bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài
sản chung của vợ chồng là hồ sơ công chứng phức tạp bởi tài sản riêng, tài sản chung
của vợ chồng nhiều, nên cần có kỹ năng kiểm tra chính xác về chế độ tài sản, loại tài
sản, nguồn gốc tài sản để có những nhận định chính xác. Tuy nhiên một số các cơng
chứng viên cịn kiểm tra qua loa khiến cho chất lượng cơng chứng cịn non kém
3.3. Giải pháp nâng cao kỹ năng đặc thù của các công chứng viên trong việc
giải quyết yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc
chia tài sản chung của vợ chồng
- Sở Tư pháp cần mở thêm các lớp bồi dưỡng kỹ năng cho công chứng viên về
các kiến thức chuyên môn cũng như kỹ năng mềm ngoài lớp bồi dưỡng nghiệp vụ tối
thiếu là 02 ngày làm việc/năm (16 giờ/năm) theo Thông tư 01/2021/TT-BTP đã quy
định. Đồng thời có ý kiến thu hẹp những đối tượng được miễn đào tạo nghề công
chứng, nên bỏ quy định về việc miễn tập sự hành nghề công chứng cho các đối
tượng này đồng thời bổ sung quy định về độ tuổi hành nghề của công chứng viên
- Sở Tư pháp cần yêu cầu lãnh đạo các tổ chức hành nghề công chứng phối hợp
với sở tư pháp mở các lớp trao đổi kinh nghiệm, thường xuyên tổ chức họp mặt, trao
đổi kinh nghiệm giữa các công chứng viên với nhau, giữa các thành viên trong hội

công chứng viên để cùng tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong q trình thực
hiện quy trình cơng chứng văn bản thỏa thuận chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản
chung của vợ chồng cũng như công chứng các loại văn bản khác.
- Thường xuyên, kịp thời phối hợp với Sở Tư pháp, cơ quan Công an trong việc
phát hiện, điều tra, xử lý hành vi vi phạm giả mạo giấy tờ, và năng lực của chủ thể
tham gia giao dịch công chứng.

14


KẾT LUẬN
Cơng chứng hợp đồng, giao dịch nói chung và công chứng văn bản thỏa thuận
chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ chồng nói riêng tạo căn cứ pháp
lý trong việc dịch chuyển quyền sở hữu, sử dụng đối với tài sản giữa các chủ thể tham
gia giao dịch. Việc nhận thức đúng về vai trị, vị trí của cơng chứng viên là điều kiện
cần thiết để đảm bảo cho việc thực hiện các quy định của pháp luật về công chứng các
văn bản liên quan đến tài sản của vợ chồng được hiệu quả, đảm bảo quyền và lợi ích
hợp pháp của các bên khi tham gia giao dịch cũng như giúp cho việc thực hiện tốt
chủ trương xã hội hóa hoạt động cơng chứng của Đảng và Nhà nước ta.
Để thực hiện tốt việc cơng chứng địi hỏi cơng chứng viên cần có những kỹ năng nhất
định khi hành nghề vì vậy việc nâng cao kỹ năng đặc thù của công chứng viên đang là
vấn đề mà Sở Tư pháp cũng như lãnh đạo các tổ chức hành nghề công chứng và bản
thân cơng chứng viên quan tâm đây cũng chính là vấn đề rất quan trọng và việc nâng
cao kỹ năng sẽ là tiền đề để đảm bảo cho việc thực hiện các quy định của pháp luật
được thực hiện một cách chính xác nhất

15


TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2017);
- Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2015);
- Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07
năm 2015);
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07
năm 2014);
- Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014 (có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 07 năm 2015);
- Luật Hơn nhân và gia đình ngày 19 tháng 6 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2015);

16


17



×