Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE THI HSG HUYEN MON SINH 1617

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.63 KB, 4 trang )

UBND HUYỆN NINH SƠN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2016-2017

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Môn thi: SINH HỌC CẤP THCS
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 11/02/2017

Câu 1 (2,0 điểm):
Giải thích vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống
ADN mẹ? Điều gì đã xảy ra khi phân tử ADN con tạo ra qua nhân đôi khác với phân tử
ADN mẹ?
Câu 2 (3,0 điểm):
Ba của An nhóm máu O, mẹ của An nhóm máu AB, An có nhóm máu A.
a) Bạn An băn khoăn mình có thể nhận được máu từ ba hay mẹ? Em gái của An
có nhóm máu B vậy có thể nhận được máu từ ba hay mẹ khơng?
b) Em hãy lập sơ đồ truyền máu có thể xảy ra giữa những người trong gia đình An?
Câu 3 (2,0 điểm):
Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể
đem lai mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp? Nếu có hiện tượng phân tính thì
cơ thể đem lai mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp?
Câu 4 (2,0 điểm): Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho
rằng sinh con trai hay con gái là do phụ nữ có đúng khơng? Giải thích.
Câu 5 (3.0 điểm)
Có 10 tế bào mầm của một chuột cái (2n = 40) đều nguyên phân 2 lần. Các tế bào
con đều trở thành noãn bào bậc I và giảm phân tạo trứng.
a) Tính số lượng trứng đã được tạo ra trong quá trình trên và số NST có trong các


trứng đó.
b) Tính số thể định hướng tạo ra và số NST có trong các thể định hướng.
Câu 6 (3,0 điểm):
Cho biết các cặp gen đều phân li độc lập nhau. Các tính trạng trội là trội hồn tồn.
a) Cá thể có kiểu gen AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra những loại giao tử nào? Tỉ
lệ mỗi loại?
b) Cho cặp bố mẹ có kiểu gen: AaBbDDEe x aabbddee. Hãy xác định, số kiểu
gen, tỉ lệ kiểu gen, số kiểu hình, tỉ lệ các loại kiểu hình xuất hiện ở đời F 1.
Câu 7 (5,0 điểm): Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị
hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrơ; gen lặn a
có 3240 liên kết hiđrô.
a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói
trên bằng bao nhiêu?
b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li khơng bình thường thì số lượng từng
loại nuclêơtit trong mỗi loại giao tử được hình thành bằng bao nhiêu?
c) Nếu cho các loại giao tử khơng bình thường đó tái tổ hợp với giao tử bình
thường chứa gen lặn nói trên thì số lượng từng loại nuclêơtit của mỗi loại hợp tử bằng
bao nhiêu?
------------HẾT------------


UBND HUYỆN NINH SƠN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2016-2017

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

Môn thi: SINH HỌC CẤP THCS
Ngày thi: 11/02/2017
Đáp án gồm có 3 trang

Câu

Đáp án, hướng dẫn chấm

C1: * Hai ADN con sau nhân đơi giống ADN mẹ do q trình nhân đơi diễn
ra theo các nguyên tắc:
2đ - Nguyên tắc khuôn mẫu: Mạch mới phân tử ADN con được tổng hợp
dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ.
- Nguyên tắc bổ sung: Sự liên kết các nucleotit ở mạch khuôn với các
nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T
hay ngược lại; G liên kết với X hay ngược lại.
- Nguyên tắc giữ lại một nữa (bán bảo tồn): Trong mỗi phân tử ADN
con có 1 mạch của ADN mẹ, (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp
mới.
* Xảy ra đột biến gen: rối loạn trong quá trình tự sao chép của phân tử
ADN.
C2: a) An và em gái có thể nhận máu:
- An có nhóm máu A vậy có thể nhận được máu từ ba nhóm máu O.
3đ - Em gái của An có nhóm máu B vậy có thể nhận được máu từ ba là
nhóm máu O

Biểu
điểm

0.25
0.25

0.25
0.25
0,5
0,5

b) Sơ đồ truyền máu có thể xảy ra giữa những người trong gia đình An?

2,0
C3: - Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể có tính trạng trội với cơ thể
mang tính trạng lặn. Cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho một loại giao tử
2đ mang gen lặn (a)
=> Loại giao tử này không quyết định được kiểu hình ở đời con lai mà là
giao tử của cơ thể mang tính trạng trội.
- Nếu đời con lai đồng tính tức là chỉ có một kiểu hình thì cơ thể đem lai
mang tính trạng trội chỉ cho ra một loại giao tử, nó phải có kiểu gen đồng
hợp (AA):
AA x aa → Aa

0.5
0.5

0.5


- Nếu đời con lai có hiện tượng phân tính với tỉ lệ 1:1 tức là cho hai kiểu hình với
tỉ lệ 1:1 thì cơ thể đem lai mang tính trạng trội đã cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ là
1:1, nó là dị hợp tử (Aa):
Aa x aa → Aa : aa
* Cơ chế sinh con trai, con gái ở người:
+ Ở người, con trai có cặp NST giới tính XY, con gái có cặp NST

2đ giới tính XX.
+ Khi giảm phân tạo giao tử, bố cho 2 loại tinh trùng X và Y, mỗi
loại chiếm 50%. Mẹ cho 1 loại trứng X.
+ Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng X tạo ra hợp tử
XX sẽ phát triển thành con gái. Còn tinh trùng Y thụ tinh với trứng X tạo
ra hợp tử XY sẽ phát triển thành con trai.
(Nếu HS trình bày bằng sơ đồ đầy đủ thì vẫn cho điểm tối đa)
* Quan niệm sinh con trai, con gái là do phụ nữ là khơng đúng vì
theo cơ chế NST xác định giới tính thì việc sinh con trai hay con gái là do
người bố quyết định chứ không phải do mẹ quyết định.
C5: a) Số trứng và số NST trong các trứng:

0.5

C4:



Số noãn bào bậc I = Số tế bào con sau nguyên phân:

a . 2x = 10 . 22 = 40
Số trứng được tạo ra bằng số noãn bào bậc I = 40

0.5
0.5
0.5

0.5

0.5

0.5

40
Số NST có trong các trứng được tạo ra: 40 . n = 40 . 2 = 800 (NST)

0.75

b) Số thể định hướng và số NST trong các thể định hướng:
Số thể định hướng được tạo ra (bằng 3 lần noãn bào bậc I):
3 x 40 = 120
Số NST có trong các thể định hướng:

0.5

40
120 . n = 120 . 2 = 2400 (NST)

C6: a) Cá thể có kiểu gen AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra 2 3 =8 kiểu giao
tử. Tỉ lệ các kiểu giao tử:
1

ABDE = ABDe = AbDE = AbDe = aBDE = aBDe = abDE = abDe = 8
b) Số kiểu gen: 2.2.1.2 = 8 kiểu
- Tỉ lệ kiểu gen: (1: 1)(1:1) .1.(1:1) = 1 : 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1
- Số kiểu hình: 2.2.1.2 = 8 kiểu
- Tỉ lệ kiểu hình: (1: 1)(1:1).1.(1:1) = 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1
4080
C7:
a) Gen = 3, 4 x 2 = 2400 nuclêôtit
5đ Giao tử chứa gen A: 2A + 3G = 3120

2A + 2G = 2400.
Giải ra ta có: A=T = 480; G=X= 720.
Giao tử chứa gen a:

2A + 3G = 3240

0.75
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5

0.75


2A + 2G = 2400.
Giải ra ta có: A=T = 360; G=X= 840
b) Có 2 loại giao tử: Aa và 0.
Giao tử Aa có: A = T = 480 + 360 = 840 nuclêôtit
G = X = 720 + 840 = 1560 nuclêơtit
Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 nuclêôtit
c) Số lượng từng loại nuclêơtit của mỗi loại hợp tử:
- Aaa có: A = T = 1200 nuclêôtit
G = X = 2400 nuclêôtit
- a0 có: A = T = 360 nuclêơtit
G = X = 840 nuclêơtit
* Ghi chú: Học sinh có thể làm bằng cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

------------------------------------------------//----------------------------------------------

0.75
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×