Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

GIAO AN VAT LY 8 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.18 KB, 111 trang )

Tuần 1

Ngày soạn: 19/8/2017

Bài 1:

Ngày dạy: Lớp 8A - 22/8
8B - 23/8
8C - 22/8

CHƯƠNG I CƠ HỌC
Tiết 1
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

A/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Nêu được một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được một số ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt
biết xác định trạng thái đối với mỗi vật so với vật mốc.
- Nêu được trạng thái, các dạng chuyển động cơ học thường gặp, chuyển động
thẳng, chuyển động cong, chuyển động trịn.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh rút ra kết luận....
3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc trong học tập, u thích mơn học.
B/ CHUẨN BỊ

- Tranh vẽ hình 1.1 SGK, hình 1.2 SGK, hình 1.3 SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:
GV: Giới thiệu nơi dung chương trình bộ môn vật lý 8, và các yêu cầu của bộ môn.


2. Nêu vấn đề: (Như SGK)
3. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của GV - HS
I. Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên
GV: Cho học sinh trả lời câu hỏi C1.
GV: Chốt lại các phương án trả lời nêu
cách chung để nhận biết một vật chuyển
động hay đứng yên. Trong vật lý để nhận
biết vật chuyển động hay đứng yên người
ta chọn vật làm mốc, dựa vào sự thay đổi
vị trí của vật này so với vật khác làm
mốc.
HS:Theo dõi và trả lời các câu hỏi của
GV

Khi vị trí của vật thay đổi với vật
mốc theo thời gian thì vật chuyển
động so với vật mốc -> Chuyển
động này gọi là chuyển động cơ học
(gọi tắt là chuyển động).
C1: Vật khơng thay đổi vị trí so với
vật mốc thì được coi là đứng yên so
với vật mốc.

II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
? Trên cơ sở đã học em trả lời câu hỏi C 2, C2: So với nhà ga thì hành khách


C3 SGK?

HS: trả lời câu hỏi C2, C3.
GV Y/C Học sinh trả lời câu hỏi C4, C5.
HS: trả lời câu hỏi C4, C5.
? Qua các câu trên em có kết luận gì ? Trả
lời câu hỏi C6?.
? Tìm ví dụ trong thực tế khẳng định
chuyển động hay đứng yên có tính chất
tương đối?
GV Y/C HS Trả lời câu hỏi C8.

chuyển động nhưng so với tàu thì
hành khách lại đứng yên.
Một vật là chuyển động so với vật
này nhưng lại là đứng yên so với vật
khác ta nói chuyển động và đứng n
có tính chất tương đối.

III. Một số chuyển động thường gặp
GV: Đưa hình vẽ 1.3 cho HS quan sát - Chuyển động thẳng.
chuyển động thẳng, chuyển động tròn, - Chuyển động cong.
chuyển động cong.
- Chuyển động tròn.
HS : hđ cá nhân nghiên cứu SGK tìm hiểu
các dạng chuyển động.
? Em hãy nêu thêm ví dụ về chuyển động
thẳng, chuyển động cong, chuyển động
tròn thường gặp trong đời sống?
HS : Lấy thêm ví dụ.
IV. Vận dụng
C10: Ơ tơ dứng n so với người lái

GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C10, C11 xe, chuyển động so với người đứng
SGK.
bên đường và cây cột điện.
HS : thảo luận nhóm hồn thành C10, C11 Người lái xe đứng yên so với ô tô,
SGK.
chuyển động so với người đứng bên
đường và cây cột điện.
Người đứng bên đường: Chuyển
động so với ô tô và người lái xe,
đứng yên so với cây cột điện, cây cột
GV: nhận xét kết quả và đưa ra đáp án điện dứng yên so với người đứng bên
cuối cùng.
đường, chuyển động so với người lái
xe và ô tô.
4. Cũng cố:
GV: Dùng hệ thống câu hỏi củng cố bài:
- Thế nào là chuyển động cơ học ?
- Tại sao nói chuyển động hay đứng n có tính tương đối ?
- Trong thực tế ta thường gặp các dạng chuyển động nào ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- HS đọc thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SBT trang 3, 4.
- Chuẩn bị bài 2: Vận tốc.
D. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Ký duyệt: 21/8/2017
P. Hiệu Trưởng
Lê Minh Châu

Tuần 2

Ngày soạn: 24/8/2017

Ngày dạy: Lớp 8A – 29/8


8B – 30/8
8C – 29/8

Tiết 2
Bài 2: VẬN TỐC
A/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Từ thí dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển
động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động (gọi là vận tốc).
- Nắm vững cơng thức tính vận tốc v =

S
t

và ý nghĩa của các khái niệm vận


tốc.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h. Cách đổi đơn vị vận tốc.
2. Kỹ năng:
Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian chuyển động.
3 Thái độ:
Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích mơn học.
B/ CHUẨN BỊ

Bảng phụ, tranh vẽ hình 2.2 SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ:
HS1: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Tại sao nói chuyển
động hay đứng n có tính tương đối? Làm bài tập 1.2 SBT?
HS2: Nêu các dạng chuyển động thường gặp? Lấy ví dụ?
GV đánh giá cho điểm
2. Nêu vấn đề: (Như SGK)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
I. Vận tốc là gì ?
GV: Đưa bảng phụ kẻ sẵn hình 2.1
Quảng đường đi được trong một
HS : Quan sát bảng phụ.
đơn vị thời gian = > Vận tốc
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 , C2.
Độ lớn của vận tốc cho biết sự
HS: Trả lời câu hỏi C1, C2
nhanh, chậm của chuyển động.
GV: Quãng đường đi được trong một giây

Độ lớn của vận tốc được tính
gọi là vận tốc.
bằng quãng đường vật đi được
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3.
trong một đơn vị thời gian.
HS: Trả lời câu hỏi C3.
II. Công thức tính vận tốc
GV u cầu HS đưa ra cơng thức tính vận Cơng thức tính vận tốc:
S
tốc.
v= t


HS: Nêu công thức và các đại lượng trong Trong đó:
cơng thức đó.
v là vận tốc
S là qng đường vật đi được.
t là thời gian vật đi hết quãng
đường đó.
III. Đơn vị vận tốc
GV: Giới thiệu như SGK.
Đơn vị vận tốc thường dùng là
HS: Theo dõi.
km/h, m/s.
GV: Yêu cầu HS trả lời C4
HS : Hoạt động cá nhân làm C4
C5: a) 1 giờ ô tô đi được 36 km.
GV: Đơn vị vận tốc thường dùng là km/h,
1 giờ xe đạp đi được 10,8
m/s.

km.
GV: Yêu cầu HS trả lời C5
1 giây tà hoả đi được 10 m.
36000
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C5.
=10 m/ s
b) 36 km/h =
3600
10800
10,8 km/h = 3600 =3 m/ s .

Vậy ô tô và tầu hoả nhanh như
nhau, xe đạp chậm nhất.
C6: Vận tốc của tàu là:
v=
81
54000
=54 km/h .=
=15 m/s
1,5
3600

? Trả lời C6: t = 1,5 h.
S = 81 km.
v = ? km/h = ? m/s

Ta thấy 54 >15 .
Chú ý khi so sánh vận tốc ta phải
chú ý cùng loại đơn vị, khi nói 54 >
15 khơng có nghĩa là hai vận tốc

khác nhau.

GV: Cũng cố lại.

IV. Vận dụng
GV yêu cầu HS trả lời C7, C8
Câu C7: t = 40 phút. V = 12km/h. S = ?

40

2

C7: 40 phút = 60 = 3 h
Quãng đường đi được là:

2

S = vt = 12. 3 =8 km .
30

Câu C8: v = 4km/h, t = 30 phút, S = ?.
GV: Theo dõi và cũng cố lại.

1

C8: t = 30 phút = 60 = 2 h .
Quãng đường từ nhà đến nơi làm việc
là:
1


S = vt = 4. 2 =2 km .


4. Cũng cố:
GV Củng cố lại toàn bộ kiến thức bài học và cho HS đọc to phần ghi nhớ cuối bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập trong SBT.
- Đọc tìm hiếu trước bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều
D. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ký duyệt: 25/8/2017
P. Hiệu Trưởng
Lê Minh Châu

Tuần 3

Ngày soạn: 30/8/2017

Ngày dạy: Lớp 8A – 12/9


8B – 06/9
8C – 12/9


Tiết 3
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU- CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU.
A - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều và
nêu được những thí dụ về chuyển động đều thường gặp, chuyển động khơng đều.
2. Kỹ năng: Vận dụng tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
3. Thái độ: Cẩn thận , nghiêm túc và lịng u thích mơn học.
B - CHUẨN BỊ

- Bảng phụ, tranh vẽ hình 3.1 SGK, bảng 3.1 SGK
C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết cơng thức tính vận tốc của chuyển động, giải thích các ký hiệu các đại
lượng có trong cơng thức. Làm bài tập 2.1SBT
HS2: Nêu tên các đơn vị vận tốc thường dùng.
- Đổi 54 km/h ra m/s. Làm bài tập 2.2 SBT.
GV Đánh giá cho điểm
2. Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. Định nghĩa
GV: Đưa thông báo định nghĩa :
- Chuyển động đều là chuyển
HS : Ghi định nghĩa vào vở
động mà vận tốc có độ lớn
GV: Đưa bảng phụ vẽ các vị trí của xe lăn không thay đổi theo thời gian.
chuyển động trên máng nghiêng và trên đường - Chuyển động không đều là

nằm ngang.
chuyển động mà vận tốc có độ
lớn thay đổi theo thời gian.
C1: Trên đoạn đường AB, BC,
CD là chuyển động không
đều.
Trên đoạn đường DE, DF là
chuyển động đều
A
GV: Yêu
C2: Chuyển động a là đều,
B cầu HS trả lời câu hỏi C1. C2.
HS : Trả lời C
chuyển động b,d,e là khơng
đều.
D

E

F

2. Vận tốc trung bình của chuyển động khơng đều


? Trên các đoạn đường AB, BC, CD trung bình 1 C3 :
giây xe lăn được bao nhiêu m ?
S
HS : Hoạt động cá nhân trả lời C3
Vtb = t
HS : Tính.

? Trên quãng đường AD xe chuyển động nhanh trong đó, S là quảng đường
đi được.
lên hay chậm đi?
t là thời gian đi hết quảng
? Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường
đường S.
AD?
? Muốn tính vận tốc trung bình ta làm thế nào?
HS : Trả lời.
GV: Đưa ra cơng thức tính vận tốc trung bình.
s + s +. ..+ s n
Vtb = 1 2
HS : Ghi c«ng thức vận tốc trung bình vào vở.
t 1 +t 2+. . .+ t n
GV : Lu ý víi HS sù khác nhau giữa vận tốc TB
và TB các vận tốc.
3. VËn dông
GV: Y/C HS đọc và trả lời câu hỏi C4, C4: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội
C5.
đến Hải Phịng là chuyển động khơng
HS : Đọc và trả lời câu hỏi C4, C5.
đều vì trong các khoảng thời gian như
nhau thì qng đường đi được khác
nhau.
Khi nói ơ tơ chạy với vận tốc 50km/h
là nói tới vận tốc trung bình của ơ tơ
trên cả đoạn đường
C5: s1 = 120m , s2 = 60m , t1 = 30s,
S1
t2 = 24s. tính vtb.

s1
120
S2
t1
=4 m/ s .
V =
=
TB1

t2
GV: Y/C HS trả lời câu C6.

30
t1
s 2 60
VTB2 = t =24 =2,5 m/ s
2
S 1+ S2 120+60 180
VTB = t +t =30+24 =54 =3,3 m/ s
2
1

C6: Quãng đường tàu đi là:
S = vtb.t = 30.5 =150km.
4. Còng cè :
GV: - Cho HS nhắc lại về chuyển động đều, chuyễn động không đều.
- Nhấn mạnh cho HS cơng thức tính vận tốc trung bình : Vtb =
GV: Cho HS làm các bài tập 3.1, 3.2, 3.3 SBT.
- HS thực hiện trả lời các bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà

- Làm bài thực hành câu C7.

s 1+ s2 +. ..+ s n
t 1 +t 2+. . .+ t n


- Làm bài tập còn lại trong SBT.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài 4: Biểu diễn lực
D. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Ký duyệt: 01/9/2017
P. Hiệu Trưởng
Lê Minh Châu

Tuần 4

Ngày soạn: 07/9/2017

Ngày dạy: Lớp 8A – 19/9
8B - 13/9
8C – 19/9


Bài 4.


Tiết 4
BIỂU DIỄN LỰC

A/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được ví dụ cụ thể thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc và
làm biến dạng của vật.
Nắm được cách biểu diễn một lực.
2. Kỹ năng: Nhận biết được lực là đại lượng vec tơ, biểu diễn lực một cách thành
thạo.
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc và lịng u thích mơn học.
B/ CHUẨN BỊ

*GV: Xe lăn, giá, nam châm, quả bóng cao su, tranh vẽ hình 4.3 và 4.4 SGK,
bảng phụ, thước thẳng.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động khơng đều ? Viết cơng thức tính
vận tốc trung bình của chuyển động khơng đều, nêu ký hiệu của các đại lượng có
mặt trong cơng thức.
HS2: Làm bài tập 3.6 SBT.
GV đánh giá cho điểm
2. Đặt vấn đề: (GV đặt vấn đề như SGK).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. Ôn lại khái niệm lực
GV: Y/C HS đọc câu hỏi thắc mắc phần Lực có thể làm vật biến dạng.

mở bài.
Lực có thể làm thay đổi chuyển
HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
động (vận tốc) của vật.
GV: Nhắc lại tác dụng của lực ở lớp 6 .
GV: Làm thí nghiệm hình 4.1 và 4.2 SGK.
HS: Theo dõi.
? Trả lời C1
C1: H 4.1 Lực hút của nam châm tác
HS: Trả lời câu hỏi C1.
dụng lên miếng thép làm tăng vận
? Lực tác dụng của nam châm vào xe có tốc của xe lăn, nên xe chuyển động
phương và chiều như thế nào?
nhanh lên.
? Lực tác dụng của quả cầu vào vợt có H 4.2 Lực tác dụng của vợt lên quả
phương và chiều như thế nào?
bóng làm quả bóng biến dạng và
ngược lại, lực của quả bóng đập vào
vợt làm vợt bị biến dạng
2. Biểu diễn lực
GV: Thơng báo: Những đại lượng vừa có 1- Lực là đại lượng vec tơ.
phương, chiều và độ lớn gọi là đại lượng Lực là đại lượng vừa có phương,


véc tơ.
HS: Theo dõi, ghi nhớ.
GV: Đưa hình vẽ 4.3 cho học sinh phân
tích các yếu tố về điểm đặt, phương, chiều
và độ lớn của các lực.
HS: Theo dõi.


chiều và độ lớn -> lực là đại lượng
véc tơ.
2 - Các cách biểu diễn lực.
a) Biểu diễn lực bằng mũi tên có:
- Gốc là điểm đặt lực.
- Phương và chiều của mũi tên là
phương và chiều của lực.
- Độ bài mũi tên biểu diễn cường độ
GV: Giới thiệu về ký hiệu F.
của lực theo tỷ xích cho trước.
b) Ký hiệu vec tơ lực: F
3. Vận dụng
GV: Đưa tranh vẽ hình 4.4 trả lời câu hỏi C3
C3.
Ha: Lực tác dụng vào điểm A có
HS: Hoạt động cá nhân trả lời Câu C3.
phương thẳng đứng, chiều từ dưới
GV : Theo dõi.
lên trên và có độ lớn F1 = 20N.
Hb: Lực tác dụng vào điểm B có
phương nằm ngang, chiều từ trái
sang và có độ lớn F2 = 30N
Hc: Lực tác dụng vào điểm C có
GV:Y/C HS làm câu C2 .
phương xiên góc 300 so với phương
Học sinh tự lên bảng làm câu C2.
nằm ngang, chiều hướng lên và có
độ lớn F3 = 30N.
4. Cũng cố:

GV Củng cố lại toàn bộ kiến thức bái học và cho HS làm các bài tập 4.1, 4.2, 4.3
SBT
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập còn lại trong SBT.
- Chuẩn bị bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính.
D. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Ký duyệt: 08/9/2017


P. Hiệu Trưởng
Lê Minh Châu

Tuần 5

Ngày soạn: 14/9/2017

Bài 5.

Ngày dạy: Lớp 8A – 26/9
8B – 20/9
8C – 26/9


Tiết 5
CÂN BẰNG LỰC- QUÁN TÍNH


A/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- Nêu được một số thí dụ về hai lực cân bằng, nhận biết được đặc điểm của hai lực
cân bằng và biểu thị hai lực cân bằng bằng vec tơ lực.
- Khẳng định được: "Vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì
vẫn chuyển động thẳng đều"
- Nêu được một số ví dụ về quán tính, giải thích được hiện tượng qn tính.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng suy đốn.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác, cẩn thận, nghiêm túc và hợp tác khi làm thí nghiệm.
B/ CHUẨN BỊ

GV : Xe lăn, búp bê, bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:
HS1:
Biểu diễn bằng vec tơ các lực tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn nằm
ngang có trọng lượng 3N tỷ xích 1cm ứng với 1N,
Biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu có trọng lượng 5N
treo trên sợi chỉ tơ tỷ xích 1cm ứng với 1N
HS2 :
Biểu diễn bằng vec tơ các lực tác dụng vào quả bóng nằm yên
trên mặt bàn nằm ngang có trọng lượng 5N, theo tỷ xích tuỳ chọn.
? Tại sao nói lực là đại lượng vec tơ? Mơ tả cách biểu diễn lực bằng vec tơ
lực?

GV cho HS nhận xét đánh giá cho điểm.
2. Đặt vấn đề: (GV đặt vấn đề như SGK)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
I. Lực cân bằng
GV: Từ các câu hỏi bài cũ cho học 1. Hai lực cân bằng là gì ?
sinh nhận xét độ lớn, phương, chiều
Hai lực cân bằng là hai lực đặt trên
của hai lực cân bằng,
cùng một vật, có cùng độ lớn, phương
GV: Cho học sinh nhắc lại tác dụng cùng nằm trên một đường thẳng, chiều
của hai lực cân bằng lên vật đang đứng ngược nhau.
yên.
GV: Dự đoán tác dụng của hai lực cân
bằng lên vật đang chuyển động?
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên
HS: Dự đoán.
vật đang chuyển động.
GV: Giới thiệu về thí nghiệm như hình a) Dự đốn.
5.1.
Dự đốn: Hai lực cân bằng tác dụng lên
GV: Cho HS trả lời C2, C3, C4.
một vật đang chuyển động thì vật vẫn


HS: trả lời.
chuyển động thẳng đều.
GV: Qua đó em rút ra kết luận gì?
Dưới tác dụng của hai lực cân bằng lên b) Thí nghiệm kiểm tra.

vật đang chuyển động vât như thế nào?
HS: Trả lời.
Kết luận: Dưới tác dụng hai lực cân
bằng lên vật đang chuyển động vẫn cứ
tiếp tục chuyển động thẳng đều.
II. Quán tính
GV : Y/C HS đọc SGK
1. Nhận xét:
HS : Đọc SGK rút ra nhận xét.
Mọi vật đều không thay đổi vận tốc
một cách đột ngột được vì mọi vật đều
? Qn tính là gì ?
có qn tính.
GV : Cũng cố lại.
* Qn tính là hiện tượng giữ nguyên
trạng thái của vật.
GV: Trả lời câu C6 làm thí nghiệm
chứng minh.
GV: Trả lời câu C7 làm thí nghiệm
chứng minh.
HS : Tự làm câu C6 ,C7
GV: Y/C HS đọc và trả lời câu C8.
HS đọc và trả lời câu C8.
GV: Cũng cố lại.

2. Vận dụng:
C6: Búp bê ngã về phía sau vì chân búp
bê chuyển động theo xe nhưng thân
chưa kịp chuyển động theo nên ngã về
phía sau.

C7: Búp bê ngã về phía trướcd vì chân
búp bê không chuyển động theo xe
nhưng thân vẫn chuyển động theo nên
ngã về phía sau.

4. Củng cố:
? Hai lực cân bằng là gì?
? Vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào?
? Vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào?
? Vì sao mọi vật khơng thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài 6: Lực ma sát.
D. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................


......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Ký duyệt: 18/9/2017
P. Hiệu Trưởng
Lê Minh Châu

Tuần 6

Ngày soạn: 21/9/2017


Bài 6:

Ngày dạy: Lớp 8A -03/10
8B – 27/9
8C – 03/10

Tiết 6
LỰC MA SÁT


A/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết thêm một loại lực cơ học là lực ma sát, bước đầu
phân biệt sự xuất hiện loại lực là lực ma sát, ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn.
Đặc điểm của mỗi loại ma sát này.
2. Kỹ năng: - Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.
- Kể và phân tích được một số hiện tượng về ma sát có lợi, ma sát có hại trong đời
sống và trong kỹ thuật.
- Nêu được cách khắc phục làm giảm ma sát có tác hại, tăng ma sát có lợi trong
từng trường hợp.
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc và hợp tác khi làm thí nghiệm
B/ CHUẨN BỊ

* GV : Bộ TN cho các nhóm: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả nặng, 1 xe lăn, tranh vẽ
vòng bi, bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là hai lực cân bằng? Biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu có

trọng lượng 5N treo trên sợi chỉ tơ tỷ xích 1cm ứng với 1N
HS2: Vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào?
Vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào?
Vì sao mọi vật khơng thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được?
GV đánh giá cho điểm
2. Đặt vấn đề: (GV đặt vấn đề như SGK)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
I. Khi nào thì có lực ma sát trượt
GV: Thơng báo những thí dụ xuất hiện ma sát
trượt như SGK.
HS : Chú ý lắng nghe.
GV: Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm đẩy
cho miếng gỗ trượt trên mặt bàn.
Các nhóm HS làm thí nghiệm.
? Mơ tả hiện tượng xãy ra ?
HS: Trả lời câu hỏi.
? Nếu khơng có lực nào tác dụng lên miếng gỗ
hoặc các lực tác dụng lên miếng gỗ là cân bằng thì
miếng gỗ vẫn cứ chuyển động thẳng đều, tại sao
miếng gỗ dừng lại ?
? Vậy lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?

1. Lực ma sát trượt

Lực ma sát trượt xuất hiện
khi một vật trượt trên mặt
một vật khác.


2. Ma sát lăn


? Lấy ví dụ về sự xuất hiện lực ma sát trượt trong Lực ma sát lăn sinh ra khi
đời sống và trong kỹ thuật.
một vật lăn trên mặt một vật
GV: Cho học sinh làm thí nghiệm tác dụng vào xe khác.
lăn trên bàn.
Cường độ của lực ma sát
? Xe lăn chậm dần rồi dừng lại, đã có lực nào tác
trượt lớn hơn cường độ của
dụng vào xe?
lực ma sát lăn.
? Lực ma sát lăn sinh ra khi nào?
HS: Trả lời câu hỏi.
? Tìm ví dụ về ma sát lăn trong đời sống và kỹ 3. Ma sát nghỉ
thuật?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Cho các nhóm HS làm thí nghiệm hình 6.2.
? Tại sao trong thí nghiệm mặc dù có lực tác dụng Lực ma sát nghỉ giữ cho vật
không bị trượt khi bị lực
vào miếng gỗ nhưng miếng gỗ vẫn đứng yên ?
khác tác dụng.
HS: Trả lời.
? Lực ma sát nghỉ sinh ra khi nào?
GV: Cũng cố lại.
II. Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật
GV: Yêu cầu HS hoạt 1. Ma sát có hại
động cá nhân trả lời câu
C6 .

C6
HS: Trả lời.
- Ma sát trượt giữa đĩa và xích làm mịn đĩa và xích:
cách làm giảm: tra dầu mỡ bơi trơn xích và đĩa.
- Lực ma sát trượt của trục làm mòn trục và cản
chuyển động quay của bánh xe: Cách làm giảm thay
bằng trục quay có ổ bi.
- Lực ma sát trượt lớn nên khó đẩy, cách làm giảm:
thay bằng ma sát lăn.
GV: Yêu cầu HS hoạt 2. Ma sát có thể có ích
động cá nhân trả lời câu C7: - Khơng có lực ma sát bảng trơn nhẵn quá không
C7 .
thể viết được: Cách làm giảm: Tăng độ nhám của bảng
HS: Trả lời.
và phấn.
- Không có lực ma sát giữa mặt răng của ốc vít con ốc
sẽ lỏng dần khi bị rung động:
Cách làm giảm: Làm các rãnh của ốc vít.
III. Vận dụng
GV : Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm câu C8: Trường hợp a,b,d,e ma sát có
C8
lợi....
HS: Hoạt động cá nhân làm câu C8.
Trường hợp có ma sát có hại....
GV: Qua bài em ghi nhớ điều gì?
GV : Củng cố lại tồn bộ kiến thức bài học


4. Củng cố:
GV: Nhắc lại các kiến thức HS cần nắm.

? Làm các bài tập 6.1, 6.1, 6.3 SBT.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập cịn lại trong SBT.
- Chuẩn bị tiết sau: Ơn tập
D. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ký duyệt: 22/9/2017
P. Hiệu Trưởng
Lê Minh Châu

Tuần 7

Ngày soạn: 28/9/2017

Ngày dạy: Lớp 8A – 10/10
8B – 04/10
8C – 10/10

Tiết 7
ÔN TẬP - BÀI TẬP
A - MỤC TIÊU

1. Kiến thức:



- HS nắm chắc những kiến thức đã học.
- Vận dụng vào làm các bài tập có liên quan.
2. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng làm bài.
3. Thái độ: Kiên trì, cẩn thận, ham tìm tịi.
B - CHUẨN BỊ

Giáo viên: Các câu hỏi và nội dung ôn tập.
Bảng phụ, máy chiếu đa năng.
Học sinh: trả lời hệ thống câu hỏi ôn tập
C - TỔ CHỨC CHO HỌC SINH ÔN TẬP

1. ổn định
2. Kiểm tra bai cũ ( kết hợp trong bài)
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
1. Ôn lại kiến thức đã học
* GV đưa ra hệ thống câu hỏi để
củng cố ôn tập phần kiến thức đã
học.
Yêu cầu HS trả lời.
? Chuyển động cơ học là gì?
? Tại sao nói chuyển động hay
đứng yên chỉ mang tính tương đối?
? Vận tốc đặc trng cho tính chất
nào của chuyển động?

1. Chuyển động cơ học:
Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác
=> Chuyển động cơ học.

Một vật có thể chuyển động so với vật này nhng
lại đứng yên so với vật khác => Chuyển động và
đứng n có tính tương đối.
2. Vận tốc:
S
v= t .

Vận tốc đặc trng cho tính chất
nhanh hay chậm của chuyển động.
? Viết cơng thức tính vận tốc trung 3. Chuyển động đều, chuyển động khơng đều:
bình của chuyển động?
Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn vận
? Chuyển động đều là gì? chuyển tốc khơng thay đổi theo thời gian
động khơng đều là gì?
Chuyển động khơng đều là chuyển động có độ
lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
? Hãy nêu cách biểu diễn lực?

S
vTB = t

S1  S2  ...  S n
(vTB = t1  t2  ...  t n )

4. Biểu diễn lực:
Lực được biểu diễn bởi một mũi tên, có:
+ Gốc: Điểm đặt của lực.
+ Phương chiều: Trùng với phương chiều của
lực.
+ Độ dài: Cường độ của lực theo một tỷ xích cho

trước.
? Hai lực cân bằng là hai lực như 5. Sự cân bằng lực. Quán tính:
Hai lực cân bằng là 2 lực cùng đặt vào một
thế nào?
vật, phơng cùng nằm trên một đờng thẳng, chiều
ngợc nhau và có cờng độ bằng nhau.
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể
? Kể tên các loại lực ma sát và cho
biết chúng xuất hiện khi nào? Lấy thay đổi vận tốc một cách đột ngột.


VD?

6. Lực ma sát:
Lực ma sát trợt xuất hiện khi một vật chđộng
trợt trên mặt 1 vật khác.
HS nhớ lại kiến thức đã học trả lời
Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chđộng
theo yêu cầu của GV.
lăn trên mặt 1 vật khác.
Sau mỗi câu GV cho HS nhận xét
Lực ma sát nghỉ là lực cân bằng với lực tác
và chốt lại vấn đề.
dụng lên vật.

2. Làm bài tập
GV đưa ra một số dạng bài tập và hướng dẫn HS làm.
Bài 1 Một người đi xe đạp đều trên quảng đường đầu dài 4 km vơi vận tốc 8
km/h, ở quảng đường sau dài 6 km với vận tốc 18 km/h. Tính vận tốc trung
bình của người đó trên cả quảng đường?

* Hướng dẫn giải
Giải
S1 = 4( km), v1 = 8( km/h)
Thời gian xe đi hết quảng đường đầu:
S2 = 6( km), v2 = 18( km/ h)
t1 = S1 / v1 = 4: 8 = 0.5( h)
v=?
Thờì gian xe đi hết quảng đường sau:
t2 =S2 / v2 = 6: 18 = 0.33( h)
Vận tốc trung bình của xe trên cả quảng đường là:
v = ( S1 + S2) / ( t1 + t2) =( 4 + 6) / (0.5+ 0.33)
= 12.05( km/h)
Bài 2 Bài tập1( 3.7SBT)
GV cho học sinh đọc đề bài và tóm tắt
S/ 2: v1 = 12 (km/h)
S/ 2: v2
S : v = 8 (km/h)
v2 =?
* Hướng dẫn học sinh giải
Giải
Thời gian xe đi hết nửa qu¶ng ®êng đầu là:
t1 = S/ 2v1 = S/ 2. 12 = S/ 24( h) (1)
Thời gian xe đi hết nửa quảng đờng sau l:
t2 = S/ 2v2 (2)
Thi gian xe i ht c quảng đờng l:
t = S / v = S/ 8 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có:
S/ 24 + S/ 2v2 = S/ 8 => 1/ 12 + 1/v2 = 1/ 4 => v2 + 12 = 3v2
=> v2 = 6
Vy vn tc trờn na quảng đờng sau là 6( km/h)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×