Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giao an Tuan 2 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.51 KB, 19 trang )

TUẦN 2
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018
TẬP ĐỌC
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Biết đọc đúng một văn bản thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng
chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn một đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ ( 3 HS lên bảng đọc 3 đoạn của bài : Quang cảnh ngày mùa )
- HS 1 đọc đoạn: Mùa đơng……….vàng ối. Trả lời câu hỏi: Em thích chi tiết nào
nhấttrong đoạn em vừa đọc? Tại sao?
- HS 2 đọc đoạn: Tàu đu đủ……..ra đồng ngay. Trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào
làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động?
- HS 3 đọc toàn bài, nêu nội dung chính tồn bài.
- GV nhận xét ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài
2. Hoạt động 2: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu – giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành
mạch bảng thống kê
- HS quan sát Văn Miếu – Quốc Tử Giám
HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài văn (3 lần)
- Bài văn có thể chia làm 3 đoạn như sau:
+ Đoạn 1: từ đầu đến lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể như sau.
+ Đoạn 2: Bảng thốnh kê.
+ Đoạn 3: phần còn lại.


- Khi HS luyện đọc GV kết hợp sữa lỗi cho HS như:
+ Lỗi phát âm.
+ Lỗi ngắt nghỉ hơi.
- Giúp các HS hiểu các từ mới và khó trong bài như: văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử
Giám, tiến sĩ, chứng tích.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Chia lớp thành 8 nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
Câu 1: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngồi ngạc nhiên vì điều gì?
Câu 2: Đọc bảng số liệu thống kê cho biết: Triều đại tổ chúc nhiều khoa thi nhất?
Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất?
Câu 3: Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
- Sau thời gian thảo luận gọi các nhóm báo cáo kết quả, lớp nhận xét bổ sung rút ra
nội dung chính của bài.
4. Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Ba bạn đọc như vậy đã phù hợp với nội dung của bài chưa? Hãy dựa vào nội
dung để tìm cách đọc phù hợp.
- Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn đã chuẩn bị hướng dẫn HS đọc và tổ chúc
cho HS đọc như sau:
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét cho điểm từng HS.
C. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài : Sắc màu em yêu
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
ĐẠO ĐỨC

EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
I. MỤC TIÊU
- Học sinh biết: HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho
các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
- Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức rèn luyện, biết thể hiện tình yêu thương em
nhỏ bằng hành động thiết thực. Qua đó hình thành, bồi dưỡng phẩm chất nhân ái,
khoan dung với các em nhỏ, với mọi người.
- Thông qua bài học giáo dục các em nhận thức được tình yêu thương của Bác Hồ
dành cho thiếu niên, nhi đồng.
* Tích hợp nội dung GDTNMTbiển và hải đảo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mi-crơ khơng dây để chơi trị chơi “Phóng viên”.
- Giấy trắng, bút màu.
- Các bài hát về chủ đề “Trường em”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: 1’
- Học sinh hát tập thể bi Em yờu trng em
2. Bi mi: 30
Tiết 2
Hoạt động 1: Kế hoạch phấn đấu của học sinh.
- Học sinh có sẵn bản kế hoạch phấn đấu của mình.
+ Thuận lợi
+ Khó khăn
+ Biện pháp khắc phục
- Mời một số học sinh trình bày trớc lớp.
- Các bạn khác có thể hỏi, nhận xét.
- Giáo viên chốt: Để xứng đáng là học sinh lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm
phấn đấu và rèn luyện một cách có kế hoạch.

Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gơng học sinh lớp 5 gơng mẫu (trong lớp, trong
trờng, họăc su tầm đài, báo )
- Với mỗi tấm gơng học sinh nêu, giáo viên hỏi:


? Những điều ta có thể học tập từ bạn đó là gì?
- GV giới thiệu 1 số tấm gơng kh¸c.
- GV yêu cầu học sinh chỉ ra những hành động mà các em nên làm và những hành
động không nên làm đối với các em nhỏ tuổi.
- HS tự nêu.
- GV yêu cầu HS kể lại một câu chuyện đã nghe ( chứng kiến) hoặc bản thân đã
làm thể hiện sự yêu thương , nhường nhịn đối với các em nh.
- 1-2 hc sinh k.
- Giáo viên kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gơng tốt của bạn bè để
mau tiến bộ.
Hoạt động 3 : Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trêng em”.
- Häc sinh giíi thiƯu tranh vÏ cđa m×nh với cả lớp.
- Từng tổ trình diễn các tiết mục văn nghệ theo chủ đề Trờng em
? Yêu trờng, yêu lớp nh vậy em phải làm gì để chứng tỏ tình yêu ấy của em ?
+ Học tập tốt
+ Rèn luyện mọi mặt tốt.
+ Bảo vệ của công.
4. Củng cố- Dặn dò : 3
- GV : Chúng ta rất vui và tự hào là HS lớp 5 rất yêu quý và tự hào về trờng, lớp
mình. Đồng thời chúng ta càng thầy rõ trách nhiệm của mình là phải học tập, rèn
luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5. Ngoài ra các em cần tích cực tham gia các hoạt
động GDTNMT biển, hải đảo do lớp, trờng, địa phơng tổ chức.
- Thực hành theo bài học, nhắc nhở các bạn học tập và rèn luyên.
- Chuẩn bị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *

TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Viết các phân số thập phân trên một đoạn của phân số.
- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
- Giải bài tốn về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS lên bảng chữa bài 4 trang 8 SGK.
B. Dạy bài mơi
- Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Viết các phân số thập phân trên một tia số.
Bài 1: HS đọc yêu cầu
3 4
9
; ;....;
10 vào các vạch tương ứng trên tia số.
- Hướng dẫn HS viết các phân số 10 10

- Lớp làm bài vào vở – mọt HS lên bảng làm vào bảng phụ – nhận xét chữa bài
1 2 3
9
; ; ;........;
10 và
- Sau khi nhận xét chữa bài gọi HS đọc lần lược các phân số 10 10 10

nêu đó là các phân số thập phân.

2. Hoạt động 2: Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.


Bài 2
- HS nêu yêu cầu
- GV gợi ý HS cần nhân mẫu số với bao nhiêu để có dạng 10; 100 hoặc 1000?
- HS làm vở + bảng phụ.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3. Hướng dẫn như bài 2
Bài 4. HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS đưa các phân số thập phân không cùng mẫu về các phân số
thập phân cùng mẫu rồi so sánh.
5
50
5
50
- VD: 10 và 100 thì 10 = 100 ( quy đồng mẫ số)

Bài 5
- Gọi HS đọc đề bài –GV giúp đỡ HS tóm tắt bài tốn:
- BÀi tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Bài tốn thuộc dạng tốn nào đã biết?
- Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào?
C. Củng cố dặn dò :
- HS nêu lại như thế nào là phân số thập phân.
- Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TỐN
ƠN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm bài 5 trang 9 SGK
- GV nhận xét.
Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng, trừ hai phân số.
- HS nhớ quy tắc cộng trừ hai phân số cùng mẫu hoặc khác mẫu.
3 5
10 3


- GV nêu VD: 7 7 và 15 15 gọi 2 HS lên bảng làm vào bảng phụ, lớp làm vào

vở nháp.
- HS chữa bài nêu nhận xét: Muốn cộng hoặc trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm
như thế nào?
7 3
7 7


- Làm tương tự với các VD: 9 10 và 8 9

- HS chữa bài và nêu nhận xét: Muốn cộng hay trừ hai phân số khác mẫu số ta làm
như thế nào?
- GV hệ thống kiến thức lên bảng như sau:
Cộng, trừ hai phân số


Có cùng mẫu số:

Có mẫu số khác nhau


- Giữ nguyên mẫu số.

- Cộng hoặc trừ hai tử số.
- Giữ nguyên mẫu số chung.

2. Hoạt động 2: Thực hành luyện tập.
Hướng dẫn HS làm bài 1, 2, 3 SGK
Bài 1, 2 lưu ý HS sau khi tính tốn cần rút gọn.
Bài 3 hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải – lưu ý bài này có thể giải bằng nhiều các
C. Củng cố dặn dò
- HS nêu lại cách cộng trừ hai phân số cùng mẫu và khách mẫu.
- Nhận xét tiết học.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
CHÍNH TẢ
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
1. Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến
2. Nắm được mơ hình cấu tạo vần, chép đúng tiếng, vần vào mơ hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hs: bảng phụ, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra
- HS viết bảng con các từ: ghê gớm, gồ ghề, kiên quyết, cái kéo, cây cọ, kì lạ,

ngơ nghê.
- HS nêu quy tắc chính tả viết đối với: c/k, g/gh, ng/ngh.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mơi
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe – viết
- GV đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần, thanh mà HS
dễ viết sai trong bài chính tả.
- GV giới thiệu về chân dung Lương Ngọc Quyến.
- HS đọc thầm lại bài chính tả. Chú ý những từ dễ viết sai như: tên riêng của
người; ngày, tháng, năm; những từ khó: mưu, khoét, xích sắt.
- Nhắc HS ngồi đúng tư thế
- HS gấp SGK, GV đọc chính tả cho HS viết
- GV đọc lại tồn bài chính tả. HS sốt lại bài
- GV chấm 10 bài, các HS cịn lại đổi vở sốt lỗi cho nhau.
- HS sửa lại những từ viết sai vào vở.
- GV nhận xét chung
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập.


- Cả lớp đọc thầm từng câu văn, viết ra nháp phần vần của từng tiếng in đậm.
- HS trình bày kết quả
- Lớp nhận xét bổ sung – sửa bài đúng vào vở.
Bài 3
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài ở bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.

- Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần.
- Về nhà học thuộc những câu đả chỉ địng trong bài : Thư gửi các HS để chuẩn bị ch
bài chính tả nhớ viết ở tuần 3.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
KHOA HỌC
NAM HAY NỮ ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Phân biệt được nam hay nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội .
- Phân biệt được nam hay nữ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bộ phiếu có ND như trang 8 SGK.
-Hình trang 6-7 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1-Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm XH về nam và nữ:
 Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận ra 1 số quan niệm XH về nam & nữ; sự cần thiết phải thay đổi 1 số quan
niệm này.
- Có ý thức tơn trọng các bạn cùng giới & khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn
nữ.
 Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Thảo luận các câu hỏi sau:
+ Câu1: Bạn có đồng ý với những câu dưới đây khơng? Giải thích tại sao.
a. Cơng việc nội trợ là của phụ nữ.
b. Đàn ông là người kiếm tiền ni cả gia đình.
c. Con gái nên học nữ cơng gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.
+ Câu 2: Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai & con
gái có khác nhau khơng và khác nhau thế nào? Như vậy có hợp lí khơng?
+ Câu 3: Liên hệ xem trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam & HS nữ
khơng? Như vậy có hợp lý khơng?

+ Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam & nữ?
- HS các nhóm làm việc.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả. / Nhận xét, bổ sung. / GV kết luận.
 Kết luận: (SGK trang 9)
- Gv nhận xét tiết học .Dặn dò


* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018
TẬP ĐỌC
SẮC MÀU EM YÊU
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, với
con người và sự vật xung quanh, qua đómthể hiện tình yêu của bạn với quê hương,
đất nước.
- Thuộc lòng một số khổ thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ những sự vật và con người nói đến trong bài thơ.
- Bảng phụ ghi những câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ
- HS 1: đọc đoạn: Đến thăm Văn Miếu………..như sau.
+ Tại sao du khách lại ngạc nhiên khi đến thăm Văn Miếu?
- HS 2: Đọc bảng thống kê.
+ Em biết điều gì qua bài văn?
- HS 3: đọc đoạn cịn lại
+ Tại sao nói Văn Miếu - Quốc Tử Giám như một chứng tích về một nền văn hiến
lâu đời của đất nước ta?

B. Dạy học bài mới: - Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối nhau một lượt bài thơ.
- 3 tốp (mỗi tốp 8 em) tiếp nối nhau đọc 8 khổ thơ. GV kết hợp sửa lỗi cho HS.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau:
Câu 1: Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
Câu 2: Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
- Sau thời gian thảo luận gọi các nhóm báo cáo kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
GV chốt lại phần tìm hiểu bài?
3. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm học thuộc lòng
- 4 HS tiếp nối nhau đọc lại bài thơ GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc
bài thơ . Chú ý cách nhấn giọng, ngắt nhịp.
- GV chọn đọc diễn cảm làm mẫu.
- HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng theo cặp.
- GV tổ chức thi đọc diễn cảm cho HS.
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng những khổ thơ yêu thích trong bài &
đọc trước vở kịch Lịng dân.


* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TỐN
ƠN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ CHIA HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
- Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ
- Bài 3 trang 10.
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới :
- Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Ôn tập về phép nhân và phép chia phân số.
- Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?
2 5
x
- GV nêu VD: 7 9 gọi HS lên bảng thực hiện. Lớp nhận xét sửa chữa nếu sai.

- Muốn chia hai phân số ta thực hiện như thế nào?
4 3
:
- GV nêu VD: 5 8 gọi HS lên bảng thực hiện. Lớp nhận xét sửa chữa nếu sai.

2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS nêu yêu cầu
- Nhận xét chữa bài.

- Lớp làm vở – một HS làm bảng phụ.

3 4 x3 12 3
1
2

 
3 x 6

8 2 ; 3: 2
1
- Khi chữa bài lưu ý HS các trường hợp: 4 x 8 8

Bài 2: HS nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS làm và làm mẫu:
- VD:

- HS làm vở, bảng phụ

6 21 6 20 6 x 20 3x 2 x5 x 4 8
:
 x



b/ 25 20 25 21 25 x 21 5 x5x3x 7 35
17 51 17 26 17 x13 x 2 2
:
 x


d/ 13 26 13 51 13x17 x3 3

Bài 3: HS đọc đề bài – GV hướng dẫn HS tóm tắt – gợi ý HS cách giải
- HS làm bài vào vở – Một HS lên bảng làm bài vào bảng phụ.
Giải
Diện tích của tấm bìa là:
1 1 1
x 

2 3 6 (m2)

Diện tích của mỗi phần là:
1
1
:3 
6
18 (m2)

C. Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại nhân chia hai phân số.

1
Đáp số: 18 m2


- Chuẩn bị bài sau: Hỗn số.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
MĨ THUẬT
MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu sơ lược vai trò và ý nghiã của mầu sắc trong trang trí
- HS biết cách sử dụng mầu sắc trong trang trí
- Cảm nhận được vẻ đẹp của màu sắc trang trí.
* HS khéo tay: Sử dụng thành thạo một vài chất màu trong trang trí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : SGK,SGV
- 1số đồ vật được trang trí…
- 1số bài trang trí hình vng , trịn dường diềm
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu 1 vài bức tranh trang trí đã chuẩn bị
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
GV : cho hs quan sát mầu sắc các bài trang trí
GV: em hãy kể tên những mầu sắc trong bàI trang trí
- Mỗi mầu được vẽ ở những hình nào?
- Mầu nền và hoạ tiết có giống nhau khơng?
- Độ đậm nhạt có giống nhau khơng?
- Trong bài vẽ thường có nhiều hay ít mầu?
Hoạt động 2: Cách vẽ mầu
GV hướng dẫn hs cách vẽ như sau:
- Dùng bột mầu hoặc mầu nước pha trộn để tạo thành 1 số mầu có độ đậm nhạt
khác nhau
- Lấy các mầu đã pha sẵn vẽ vào một vài hoạ tiết đã chuẩn bị cho lớp quan sát
- Không nên dùng quá nhiều mầu trong một bài trang trí
- Chọn mầu sắc cho hài hồ
- Vẽ đều mầu theo quy luật sen kẽ hay nhắc lại
- Độ đậm nhạt của mầu nền và hoạ tiết cần khác nhau
Hoạt động 3: Thực hành
- GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành
- GV : nhắc hs nhớ lại cách sắp xếp hoạ tiết
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- GV nhận xét chung tiết học
- Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài
- Nhắc hs quan sát mầu sắc trong thiên nhiên và chuẩn bị bài học sau
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018
TOÁN



HỖN SỐ
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Nhận biết về hỗn số.
- Biết đọc, viết hỗn số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
* Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về hỗn số
* Mục tiêu:
-HS nhận biết và đọc, viết được hỗn số.
*Cách tiến hành:
- HD HS lấy 2 hình trịn để lên bảng; gấp hình trịn thứ ba làm 4 phần bằng nhau
3
rồi cắt lấy 3 phần, để tiếp lên bàn.
- Trên bàn có mấy hình trịn? (23 hình trịn và 4 hình trịn)
3
2
- GV giới thiệu 2 hình trịn và 4 hình trịn ta có thể viết gọn là 4 hình trịn.
3
3
3
2
- Có 2 và 4 hay 2 + 4 ta viết thành 4 gọi là hỗ số và đọc là: hai và ba phần tư.

- HS nhắc lại.
- Hỗn số gồm có mấy phần? Đó là những phần nào?


2

3
4.

- Em hãy chỉ phần nguyên và phần phân số của hỗn số
- Em hãy so sánh phần phân số của hỗn số với đơn vị.
- GV hướng da74n HS cách viết hỗn số.
- HS luyện viết hỗn số vào bảng con.
2. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
Bài 1
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đơi viết rồi đọc các hỗn số theo hình SGk.
- Một số nhóm trình bày kết quả – lớp nhận xét bổ sung.
Bài 2
-HS đọc yêu cầu
- HS làm vở và một HS lên bảng làm vào bảng phụ.
- Treo bảng phụ lớp nhận xét chữa bài
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Hỗn số (tt).
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
KHOA HỌC
CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Nhận biết: cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng
của mẹ và tinh trùng của bố.
- Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Hình trang 10, 11 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những điểm khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học?
- Hãy nói về vai trị của người phụ nữ?
- Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
B. Bài mới: Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Sự hình thành cơ thể người
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của con người?
- Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?
- Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
- Bào thai được hình thành từ đâu?
- Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì em bé được sinh ra?
* Chốt ý: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh
trùng. Cơ thể của mội người được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của người
bố và trứng của người mẹ. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là thụ tinh.
Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành bào thai, sau khoảng 9
tháng trong bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra.
2. Hoạt động 2: Mơ tả khái qt q trìng thụ tinh
- HS đọc kĩ các phần 1a, 1b, 1c và đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK, tìm xem
mỗi chú thích phù hợp với hình nào? - HS trình bày kết quả làm việc. Lớp nhận xét
3. Hoạt động 3: Các giai đoạn phát triển của thai nhi
- HS thảo luận nhóm đơi quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 11 SGK để tìm xem hình
nào ch o biết thai nhi được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng
- Gọi vài nhóm báo cáo kết quả – lớp nhận xét
C. Củng cố dặn dị
- Q trìng thụ tinh diễn ra như thế nào?

- Hãy mô tả một số giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biết.
- Nhận xét tíêt học.- Về nhà học mục bạn cần biết và tìm hiểu xem phụ nữ có
thai nên và khơng nên làm những gì?
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐ TỪ: TỔ QUỐC
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc.
- Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ, giấy khổ to để HS làm bài tập 2, 3, 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
A. kiểm tra bài cũ:
- 4 HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa và đặt câu với một từ em vừa tìm.
+ HS1: chỉ màu xanh.
+ HS2: chỉ màu đỏ.
+ HS3: chỉ màu trắng.
+ HS4: chỉ màu đen.


- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
- Thế nào là từ đồng nghĩa khơng hồn tồn?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- HS nhận xét bài làm trên bảng của HS.
B. Dạy – học bài mới
- Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1

- HS đọc u cầu bài.
- HS thảo luận nhó đơi tìm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài văn,
bài thơ.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS sửa bài theo lời giải đúng:
Bài thư gửi các học sinh : nước nhà, non sông.
Bài Việt Nam thân yêu : đất nước, quê hương.
Bài 2 - HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Sau thời gian thảo luận đại diện nhóm trình bày kết quả – lớp bổ sung.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương.
Bài 3
- HS tiếp tục thảo luận nhóm tìm từ chứa tiếng quốc viết vào giấy khổ lớn.
- HS viết 5 từ chứa tiếng quốc vào vở.
Bài 4
-HS đọc yêu cầu bài
- GV giải thích các từ: quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn –
hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- Chấm chữa bài – nhận xét.
C. củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập về từ đồng nghĩa.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh (Rừng trưa, Chiều tối).
- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn

tả cảnh một buổi trong ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh, ảnh rừng tràm.
- Những ghi chép và dàn ý HS đã lậo sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS trình bày dàn ý thể hiện kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày đã cho
về nhà ở tiết tập làm văn trước.
B. Dạy bài mới:


- Giới thiệu bài
1. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài 1.
- GV giới thiệu tranh, ảnh rừng tràm.
- HS làm việc nhóm đơi với nội dung sau:
+ Đọc kĩ bài văn, gạch chân dưới những hình ảnh em thích
+ Giải thích tại sao em lại thích những hình ảnh đó.
- Sau thời gian thảo luận đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- Lớp nhận xét bổ sung.
Bài 2
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV lưu ý HS Mở bài hay Kết bài cũng là một phần của dàn ý, song nên chọn viết
một đoạn trong phần Thân bài.
- Hai HS làm mẫu: đọc dàn ý và chỉ rõ ý nào sẽ chọn viết thành đoạn văn.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh – lớp nhận xét – GV ghi điểm
2. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học. Lớp bình chọn người viết được đoạn văn hay nhất trong

giờ học.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn và quan sát một ơn mưa ghi lại kết quả để
chuẩn bị cho bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
KĨ THUẬT
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ.
- Khuy đính tương đối chắc chắn.
- Giáo dục tính cẩn thận .
* HS khéo tay: Đính ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu .khuy đính chắc
chắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu đính khuy hai lỗ .
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ :.
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : Đính khuy hai lỗ (tt) .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : HS thực hành .
- Nhắc lại cách đính khuy hai lỗ .


- Nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ .
- Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và việc chuẩn bị dụng cụ , vật liệu thực hành

của HS .
- Nêu yêu cầu và thời gian thực hành : Mỗi em đính 2 khuy trong thời gian khoảng
50 phút .
- Quan sát , uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật hoặc
những em còn lúng túng .
- Đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để theo đó thực hiện cho đúng
- Thực hành đính khuy hai lỗ .
Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm .
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- Nêu các yêu cầu của sản phẩm .
- Cử 2 , 3 em đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đã nêu .
- Đánh giá , nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức : A và B ; những em
xuất sắc là A+ .
4. Củng cố :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS tính cẩn thận .
5. Dặn dò : Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài sau ( tiết 3 ) .
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2018
TOÁN
HỖN SỐ ( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Biết cách và thực hành chuyển một số thành phân số.
- Cộng hoặc thừ hỗn số hoặc nhân chia hỗn số bằng cách chuyển về phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi hai HS lên bảng làm bài tập 2:
- GV thu chấm một số vở bài tập.
- Lớp nhận xét chữa bài – GV ghi điểm.
B. Bài mới
* Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1:
- Hướng dẫn cách chuyển một số hỗn số thành phân số.
5
- Giúp HS phát hiện vấn đề: GV đưa ra hai hình vng và 8 hình vng để
5
5
2
2
nhận ra 8 và nêu vấn đề 8 có thể chuyển thành phân số nào?


- Hướng dẫn HS giải quyết vấn đề bằng cách:
2

2

5
5
2 x8  5 21

8 =2+ 8 =
8
8 ;

5

2 x8  5 21

8 =
8
8 .

viết gọn là:
 Cách chuyển một hỗn số thành một phân số.
2. Hoạt động 2:
- Thực hành
- Hướng dẫn HS làm bài
- Bài tập 1:
- Học sinh làm bảng con.
Bài 2, 3: SGK
- Học sinh làm vào vở.
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xé tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau: Luyện tập
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực
hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại những từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa.
- Biết viết một đoạn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ:

- 3 HS lên bảng đặt câu có sử dụng từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- Nhận xét HS học bài ở nhà – nhận xét câu mà HS đặt trên bảng
B. Bài mới - Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- HS đọc yêu cầu bài và nội dung bài tập.
- HS thảo luận nhóm đơi tìm và ghi những từ đồng nghĩa ra nháp.
- Mộ vài nhóm báo cáo kết quả.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh lớpsửa bài vào vở.
Bài 2:- HS đọc yêu cầu bài.
- Một HS giải thích cho các bạn hiểu yêu cầu bài tập.
- HS tiếp tục thảo luận nhóm đơi hồn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả –lớp nhận xét
* Các nhóm từ đồng nghĩa là:
+ bao la, bát ngát, mênh mông, thênh thang.
+ lung linh, long lanh, lóng lánh,lấp lống, lấp lánh.
+ vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.


Bài 3: Một HS đọc yêu cầu bài tập. GV lưu ý HS hiểu đúng yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân vào vở bài tập.
- Từng HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.
- Sau mỗi HS đọc lớp nhận xét – GV ghi điểm.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt
- Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại cho hoàn chỉnh, những HS viết
chưa hay về nhà viết lại cho hay hơn và chuẩn bị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Dựa theo bài Nghìn năm văn hiến, HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và
tác dụng của các số liệu thống kê( giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có
tính so sánh).
- Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ HS trong lớp. Biết trình bày
thống kê theo biểu bảng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi mẫu thống kê ở bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS lên bảng đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. - Nhận xét ghi điểm .
B. Dạy học bài mới:
- Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- HS thảo luận nhóm đơi trả lời những câu hỏi – gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận, mỗi nhóm một câu – lớp nhận xét bổ sung
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập
– giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận nhóm để làm bài.
- Sau thời gian thảo luận các nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết quả – lớp và
GV nhận xét, chỉnh sửa, biểu dương nhóm làm bài đúng nhất.
- HS nêu tác dụng của bảng thống kê.
- HS sửa bài vào vở.
C. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê.
- Về nhà tiếp tục quan sát một cơn mưa, ghi lại kết quả để chuẩn bị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *


KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các
anh hùng, danh nhân của đất nước.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện; biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về
câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú theo dõi bạn kểchuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số sách truyện, bài báo viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước mà
GV và HS đã sưu tầm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ
- Hai HS tiếp nối kể lại chuyện Lý Tự Trọng và trả lời những câu hỏi về ý nghĩa
câu chuyện
B. Bài mới:
Giới thiệu bài
- Hướng dẫn HS kể chuyện
Mục tiêu:
-HS kể được câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc.
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện
- HS đọc đề bài (2 HS) – GV dùng giấy màu gạch chân các từ: đã nghe, đã đọc,
anh hùng, danh nhân.

+ Những người như thế nào thì gọi là anh hùng, danh nhân?
- HS đọc phần gợi ý.
- GV giới thiệu: Trong trương trình lớp 2, 3, 4 các em đã được học rất nhiều truyện
về anh hùng, danh nhânnhư: Hai Bà Trưng, Bóp nát quả cam, Chàng trai làng Phù
Ung, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa, Vua tàu thuỷ Trần Thái
Bưởi……….Chúng ta còn học rất nhiều truyện danh nhân khác nữa. Hãy kể tên câu
chuyện về anh hùng danh nhân, về chiến công của họ mà em định kể hơm nay.
- Những câu chuyện nào sưu tầm ngồi SGK sẽ được cộng thêm 1 điểm.
- GV ghi nhanh tiêu chí đánh giá lên bảng.
+ Nội dung chuyện đúng chủ đề: 4 điểm.
+ Câu chuyện ngoài SGK :1 điểm.
+ Cách kể hay, có phối hợp với giọng điệu, cử chỉ: 3 điểm
+ Nêu được ý nghĩa của truyện: 1 điểm.
+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm.
2. Hoạt động 2: Kể trong nhóm
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 6 HS – các HS trong nhóm cùng kể chuyện,
bổ sung cho nhau.
- GV đi theo dõi giúp đỡ các nhóm. Yu cầu HS kể theo đúng trình tự
3. Hoạt động 3: Thi kể và trao đổi ý nghĩa của truyện.
- Tổ chức cho HS thi kể trươc lớp.
- HS nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.


- Tổ chức cho HS bìng chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
+ Tuyên dương những HS vừa đạt giải.
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và

chuẩn bị câu chuyện về một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 2
PHẦN 1
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU
- Đánh giá hoạt động tuần qua, triển khai kế hoạch tuần tới.
- Vui chơi giải trí.
II. NỘI DUNG
1- Đánh giá hoạt động tuần.
- GV đánh giá chung các hoạt động về: nề nếp, học tập, lao động của lớp trong tuần
qua.
+ Nề nếp.
+ Học tập.
+ Lao động.
- Tuyên dương những HS chăm ngoan, tích cực trong các hoạt động.
- Phê bình những HS cịn mắc phải nhiều khuyết điểm.
2- Kế hoạch tuần tới:
- Duy trì, phát huy các mặt đã đạt được, sửa chữa những khuyết điểm còn mắc phải.
- Bổ sung đầy đủ sách vở, ĐDHT (có KT).
- Tiến hành lao động vệ sinh lớp học.
3- Vui chơi, giải trí:
Tổ chức cho HS chơi trị chơi.
PHẦN 2

GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG

CHỦ ĐỀ 1. KĨ NĂNG GIAO TIẾP Ở NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Làm và hiểu được nội dung bài tập 1,2 và ghi nhớ.

- Rèn cho học sinh có kĩ năng giao tiếp nơi cơng cộng.
- Giáo dục cho học sinh có ý thức giữ trật tự nơi công cộng và biết nhường đường,
nhường chỗ cho người già và trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
2.1 Hoạt động 1: Xử lí tình huống


Bài tập 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập .
-Học sinh thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
*Giáo viên chốt kiến thức:ở nơi công cộng chúng ta khơng được nói cười to, gây
ồn ào, khơng chen lấn, xô đẩy nhau.
2.2 Hoạt động 2: Ứng xử văn minh
Bài tập 2:
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập .
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
+ Tranh 1: Đ
+ Tranh 2: S
+ Tranh 3: Đ
+ Tranh 4: Đ
*Giáo viên chốt kiến thức:ở nơi công cộng phải biết nhường đường, nhường chỗ
cho người già, trẻ nhỏ và phụ nữ có thai.

? Vậy ở nơi cơng cộng chúng ta cần có hành vi ứng xử thế nào cho lịch sự?
- 2 HS trả lời.
*Ghi nhớ:ở nơi công cộng chúng ta cần giữ trật tự, khơng cười nói ồn ào, đi lại
nhẹ nhàng, không chên lấn, xô đẩy, nhường đường, nhường chỗ cho người già, em
nhỏ và phụ nữ có thai.
IV.CỦNG CỐ- DẶN DỊ
? Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
-Về chuẩn bị bài tập còn lại.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×