Tuần: 7
Tiết PPCT: 25, 26
Ngày soạn: 28/09/2018
Ngày dạy: 01/10/2018
Văn bản: EM BÉ THÔNG MINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích “ Em bé thơng
minh”.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện của tác phẩm Em bé thông minh.
- Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ
tích sinh hoạt.
- Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng
về sự công bằng của nhân dân lao động.
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh.
- Kể lại một câu chuyện cổ tích.
3. Thái độ
- Nỗ lực học hỏi để có thêm kiến thức từ cuộc sống.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, phân tích, bình giảng.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
- Lớp 6ª3: SS……Vắng……(…………………………..
- Lớp 6ª4: SS……Vắng……(…………………………..)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Những chiến cơng mà Thạch Sanh lập nên là gì? Qua các chiến công ấy, em thấy Thạch Sanh là
người thế nào?
3. Bài mới:
TIẾT 1
- Lời vào bài: Trong một số truyện cổ tích, các em đã thấy những con người bất hạnh, thiệt thòi
thường được sự hỗ trợ của thần tiên để đấu tranh giành lấy hạnh phúc. Đó là ước mơ về lẽ công bằng
của người xưa. Nhưng người xưa cũng sớm hiểu rằng không thể trông chờ vào việc may, phép lạ để mà
có cuộc sống vui tươi, no ấm. Con người cần phát huy sức mạnh của mình trong đó có nguồn trí tuệ
thơng minh vơ cùng q giá tìm ẩn trong mỗi con người. Truyện “Em bé thơng minh” hơm nay sẽ nói
lên điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
* Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
Gv giới thiệu về mơ típ nhân vật em bé
thơng minh trong câu truyện.
* Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* Đọc-tìm hiểu từ khó
GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản. Rèn Hs
yếu đọc theo phần để định hướng chia bố
cục văn bản
HS: Giải thích một số từ khó.
GV và Hs tóm tắt văn bản.
GV: Hướng dẫn chia bố cục, xác định
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Em bé thông minh là truyện cổ tích về nhân vật thơng
minh, đề cao trí khơn dân gian, trí khơn kinh nghiệm,
tạo được tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên, chất phác mà
không kém phần thâm thúy của nhân dân trong cuộc
sống hằng ngày.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc-tìm hiểu từ khó:
* Tóm tắt
2. Tìm hiểu văn bản
phương thức biểu đạt ?
HS: Chia bố cục.
+ Mở truyện: Vua sai quan đi kiếm người
hiền tài.
+ Thân truyện:
- Em bé giải câu đố của viên quan.
- Em bé giải câu đố của vua lần 1 và lần 2.
- Em bé giải câu đố của sứ thần.
+ Kết truyện: Em bé trở thành trạng
nguyên.
GV: Hình thức dùng câu đố thử tài nhân vật
có phổ biến trong truyện cổ tích khơng ?
Tác dụng của hình thức này ?
Dùng câu đố thử tài nhân vật là chi tiết rất
phổ biến trong truyện dân gian.
- Gv chốt và chuyển ý: Sử dụng câu đố
nhằm tạo ra thử thách để nhân vật bộc lộ tài
năng phẩm chất. Trong truyện các câu đố có
vai trị rất quan trọng:
- Tạo tình huống cho câu chuyện phát triển .
- Gây hứng thú, hồi hộp cho người nghe.
Tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu các thử thách
của em bé qua các lần giải câu đố.
TIẾT 26
Phân tích những thử thách của em bé
GV: Sự mưu trí thơng minh của em bé được
thử thách qua mấy lần? Em bé trả lời các
câu đố như thế nào? Lần sau có khó hơn lần
trước khơng? Vì sao ?
HS: Thảo luận và trình bày.
GV: và Hs Nhận xét.
GV phân tích: Mưu trí, thông minh của em
bé được thử thách qua 4 lần.
- Lần 1: Đáp lại câu đố của Viên quan.
- Lần 2: Đáp lại thử thách của Vua: Bắt dân
làng nuôi 3 con trâu đực sao cho đẻ thành 9
con sau 1 năm để nạp cho Vua .
- Lần 3: Cũng là lời thử thách của Vua
- Lần 4: Thử thách của sứ thần nước ngoài:
Xâu chỉ qua ruột ốc. Lần đố sau khó hơn lần
đố trước.
+ Tính chất ối oăm của câu đố ngày một
tăng:
- Lần 1: Truyện chỉ so sánh cậu bé với 1
người đó là cha của cậu bé
- Lần 2: So sánh cậu bé với toàn thể dân
làng
- Lần 3: So sánh cậu bé với Vua. Cậu bé
làm Vua thán phục.
- Lần 4: So sánh cậu bé với cả Vua, quan,
đại thần các ông trạng và các nhà thông thái.
a. Bố cục: 3 phần
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự
c. Phân tích:
c1. Những thử thách của em bé:
* Em bé giải câu đố của viên quan
Viên quan (hỏi)
Em bé
…trâu của lão một
- Ngựa của ông một
ngày cày được mấy
ngày đi được mấy
đường?
bước?
> Câu hỏi bất ngờ
> Giải bằng cách đố
khó trả lời
lại rất thú vị, đẩy thế
bí về phía viên quan.
Em bé rất thơng minh, nhanh trí .
* Em bé giải câu đố của vua
Vua
Em bé
Lần 1:
Giải quyết:
- Ban 3 con trâu
- Thịt 2 con trâu, đồ nếp gạo
đực, 3 thúng gạo
cho cả làng ăn.
nếp lệnh 1 năm
-> cãi lí
phải đẻ 9 con trâu.
- Gặp vua: khóc nhờ vua bảo
-> Câu đố rất ối
cha đẻ em bé.
oăm, khó hơn.
> Giải đố bằng cách để
người đố tự nói ra điều vơ lí
của mình.
=> Chịu là thơng
=> Em bé thơng minh mưu
minh lỗi lạc.
trí.
Lần 2:
- Lệnh 1 con chim
- Yêu cầu: rèn cây kim thành
sẻ làm 3 mâm cỗ.
con dao để xẻ thịt chim.
> Câu đố hiểm
> Em bé giải đố bằng đố lại
hiểm.
=> Vua phục hẳn
ban thưởng rất
hậu.
* Em bé giải câu đố của sứ thần:
GV: Nội dung câu đố là gì? Ai là người
tham gia giải đố?
HS: Câu đố của sứ thần làm tất cả vị đầu
suy nghĩ, lắc đầu, bó tay. Riêng cậu bé vừa
đùa vừa nghịch ở sau nhà vừa đáp ...
“Tang tình tang, tính tình tang
Bắt con kiến càng buộc chỉ ngang lưng…”
GV: Qua đó, ta thấy cậu bé là người như thế
nào?
* Trí thơng minh của em bé bộc lộ qua
cách giải đố
GV: Trong những lần thử thách em bé đã
dùng cách gì để giải những câu đố ối oăm
đó? Theo em những cách ấy lý thú ở chỗ
nào?
HS: Trả lời .
- Lần 1: Đố lại viên quan .
- Lần 2: Để Vua tự nói ra sự vô lý, phi lý
của điều mà Vua đã đố
- Lần 3: Cũng bằng cách đố lại.
- Lần 4: Dùng kinh nghiệm đời sống dân
gian.
* Tổng kết
GV: Hãy nêu ý nghĩa của truyện ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, phân tích.
HS: đọc ghi nhớ SGK.
GV liên hệ thực tế giáo dục học sinh vận
dụng các kinh nghiệm dời sống dân gian
trong cuộc sống hàng ngày.
Luyện tập
Hướng dẫn HS phần luyện tập .
+ Câu 1: Kể diễn cảm truyện này.
+ Câu 2: Kể 1 câu chuyện về em bé thông
minh.
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- HS học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem lại đề bài kiểm tra TLV số 1.
để dồn vua vào thế bí.
=> Thơng minh, khơn khéo
trong ứng xử.
Em bé dùng câu đố để giải đố, vạch ra được sự vơ lí
trong lệnh của nhà vua.
* Em bé giải câu đố của sứ thần
Sứ thần
Em bé
- Mục đích: tìm Hát đồng dao đẻ bày cách
người tài giỏi
xâu chỉ > giải câu đố bằng
- u cầu:
trí khơn dân gian.
xun sợi chỉ
> Thông minh hơn người
qua ruột ốc.
(hơn cả vua, đại thần, nhà
> Thán phục
thông thái)
Em bé rất thông minh, hồn nhiên.
c2. Trí thơng minh của em bé bợc lợ qua cách giải đố:
- Đẩy thế bí về phía người ra câu đố.
- Làm cho người ra câu đố tự thấy cái vơ lý của điều mà
họ nói.
- Những lời giải đố dựa vào kinh nghiệm trong đời
sống.
- Giải đố bất ngờ, giản dị và hồn nhiên .
=>Những lời giải chứng tỏ trí tuệ thơng minh hơn
người.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật
- Dùng câu đố thử tài
- Sử dụng nghệ thuật tăng tiến
- Tình huống truyện bất ngờ tạo ra tiếng cười hài hước.
b. Nội dung
* Ý nghĩa văn bản:
- Đề cao trí khơn dân gian, kinh nghiệm đời sống dân
gian.
- Tạo ra tiếng cười.
4. Luyện tập:
Kể diễn cảm truyện.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
*Bài cũ:
- Yêu cầu hs kể lại truyện diễn cảm.
- Kể lại bốn thử thách mà em bé đã vượt qua.
- Kể tên những nhân vật thông minh mà em biết.
*Bài mới:
- Chuẩn bị tiết : “Trả bài TLV số 1.”
Tuần: 7
Tiết PPCT: 27
Ngày soạn: 30/09/2018
Ngày dạy: 03/10/2018
Tập Làm Văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Qua tiết trả bài giúp cho HS thấy được những ưu điểm và khuyết điểm khi làm bài văn tự sự bằng
lời văn của mình. Từ đó có hướng khắc phục những ưu nhược điểm.
- Qua đó củng cố phương pháp làm bài văn tự sự, rèn luyện kĩ năng viết bài văn tự sự.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chấm bài, sửa lỗi trong bài làm của HS, thống kê điểm.
2. Học sinh
- Lập dàn bài, xem lại bài làm của mình, sửa lỗi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
- Lớp 6ª3: SS……Vắng……(…………………………..)
- Lớp 6ª4: SS……Vắng……(…………………………..)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới:
- Lời vào bài: Tiết học trước chúng ta đã cùng nhau làm bài TLV số 1, để các em có thể nhận ra
những tồn tại trong bài làm của mình, chuẩn bị tốt hơn cho bài viết tiếp theo, chúng ta cùng nhau bước
vào bài học ngày hôm nay:
*Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HĐ1: Nhắc lại đề
I. Đề bài: Kể một truyện truyền thuyết đã học bằng lời văn
Gv yêu cầu Hs nhắc lại đề và viết đề
của em.
lên bảng
* HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý II. Tìm hiểu đề, tìm ý: (Xem tiết PPCT tiết 19,20)
GV phát vấn Hs để tìm hiểu đề
* HĐ3: Hướng dẫn xây dựng dàn ý
III. Dàn ý: (Xem tiết PPCT tiết 19,20)
- Hs lên khá lên bảng viết dàn ý sơ lược
- Gv treo dàn ý mẫu
* HĐ4: Nhận xét ưu - khuyết điểm
IV. Nhận xét ưu - khuyết điểm:
- Gv nhận xét chung ưu – khuyết điểm 1. Ưu điểm:
của Hs
- Biết cách làm một bài văn tự sự.
- Hs nghe rút kinh nghiệm
- Chọn được truyện truyền thuyết đã học đẻ kể, không lạc đề
- Lời kể xen biểu cảm chân thật.
2. Khuyết điểm:
- Sai lỗi chính tả nhiều
- Trình bày khơng đúng bố cục.
- Viết hoa tùy tiện.
* HĐ5: Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể - Bài viết còn sơ sài, sắp xếp ý lộn xộn, diễn đạt lủng củng.
* HĐ6: Phát bài, đối chiếu dàn ý,
V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
tiêp tục sửa bài
* HĐ7: Đọc bài mẫu
VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài
- Gv đọc bài của Bé, Bông.
*HĐ8: Ghi điểm, thống kê chất
VII. Đọc bài mẫu
lượng: ( Xem cuối giáo án)
* Hướng dẫn tự học:
VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng
- Hoàn thành bài viết vào vở
- Chuẩn bị bài mới: Luyện nói kể
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
chuyện
* Bài cũ:
- Hoàn thành bài viết vào vở.
* Bài mới: Soạn bài “ Luyện nói kể chuyện”
HƯỚNG DẪN SỬA LỖI SAI
Phần văn bản sai
- Thánh Dóng, đứng giậy, dộng
dãi.
- Xau đó, xáng xớm, Xơn Tinh
Nguyên nhân sai
- Nhầm lẫn gi/d/r
Sửa sai
- Thánh Gióng, đứng dậy, rộng
rãi.
- Nhầm lẫn s/x
- Sau đó, sáng sớm, Sơn Tinh.
- Tràng trai, bánh trưng, chỗi dậy,
chuyền thuyết
- Nhầm lẫn ch/tr
- Nhầm lẫn c/q/k
- Chàng trai, bánh chưng, trỗi
dậy, truyền thuyết.
- Kết của, tổ cuốc
- Kết quả, tổ quốc.
- Câu chiện, khơng bết, bao nhiu,
quần óa.
- Nhầm lẫn các ngun âm
uê/ iê, oa/ao
- sơn tinh, thủy tinh, hùng vương,
mị nương, phù đổng thiên vương,
lang liêu.
- Em là truyện thích nhất Thánh
Gióng, Gióng thành ngay tráng sĩ
khi vươn vai mình.
- Khơng viết hoa tên riêng
- Diễn đạt không rõ nghĩa
- Câu chuyện, không biết, bao
nhiêu, quần áo.
- Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng
Vương, Mị Nương, Phù Đổng
Thiên Vương, Lang Liêu.
- Em thích nhất là truyện Thánh
Gióng, Gióng vươn vai trở thành
tráng sĩ.
THỐNG KÊ ĐIỂM:
Lớp
6A1
6A2
Sĩ số
Điểm >= 5
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)
Điểm 8 => 10
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)
Điểm dưới 5
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)
Điểm 0 => 3
Số
Tỉ lệ
lượng
(%)