Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.58 KB, 56 trang )

Ngày soạn: 25/8/2018
TIẾT 1: BÀI 1+ BÀI 2: ĐO ĐỘ DÀI
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
2. Kỹ năng
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thơng thường.
3. Thái độ
- Trung thực khi đo và đọc kết quả đo, thái độ nghiêm túc trong học tập.
- u thích học tập bộ mơn
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tự học
- Năng lực tự quản lí
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn vật lí
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm:
+ 1 thước kẻ có ĐCNN 1mm, 1 thước dây có ĐCNN 0,5mm.
+ một vài loại thước đo độ dài có GHĐ và ĐCNN
+ Chép vào vở bảng 1.1 kết quả đo độ dài.
C. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức:
Ngày dạy

Lớp
6A
6B
6C


6D

2. Kiểm tra Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới

Sĩ số

Ghi chú


Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Giới thiệu bộ môn vật lý
- Nêu các yêu cầu của việc học tập bộ
môn, các hoạt động chủ yếu HS cần thực
hiện trong học tập bộ môn, hướng dẫn HS
cách học, cách sử dụng SGK vật lí
- Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu
hỏi đặt ra ở đầu bài.
- HS quan sát và đưa ra các phương án
trả lời (gang tay cua hai chị em không
giống nhau độ dài gang tay trong mỗi
- GV chốt lại: Để khỏi tranh cãi thì hai chị lần đo khơng giống nhau; đếm số gang
em phải thống nhất điều gì? Để trả lời câu tay khơng chính xác...)
hỏi này ta vào bài hơm nay.
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo độ dài và ước lượng độ dài của một số vật.
- Cho HS tự ôn tập về đơn vị đo độ dài


I. Đơn vị đo độ dài: (Giảm tải: HS tự
ôn tập).

-? Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
lường của nước ta là gì? Kí hiệu?
- HS tự nhớ lại các đơn vị đo độ dài đã
học.
.
- Yêu cầu HS trả lời nhanh câu C1.

- Thống nhất nhanh câu C1:

- GV kiểm tra lại

C1:1m = 10dm = 100cm = 1000mm
1km = 1000m.
2. Ước lượng độ dài

? Tại sao trước khi đo độ dài lại phải ước Trả lời: Để chọn thước đo có GHĐ và
ĐCNN phù hợp.
lượng độ dài vật cần đo?
Hoạt động 3: Đo độ dài
Chuyển giao nhiệm vụ

II. Đo độ dài

- Yêu cầu HS quan sát H1.1(SGK) và trả 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
lời câu C4.
Thực hiện nhiêm vụ

- Yêu cầu HS đọc khái niệm GHĐ và - HS làm việc cá nhân,trả lời câu hỏi
ĐCNN. Và thực hiện C5
C4, C5, C6,C7.
- Yêu cầu HS trả lời C6 ,C7.

- Đọc tài liệu và trả lời:

Đánh giá kết quả

Báo cáo kết quả

GV nhận xét, kết luận

Giới hạn đo ( GHĐ ) của thước là độ


GV thơng báo: Việc chọn thước có GHĐ dài lớn nhất ghi trên thước.
và ĐCNN phù hợp giúp ta đo chính xác Độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) của thước
hơn.
là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp
- GV dùng bảng 1.1(SGK) hướng dẫn HS trên thước.
đo và ghi kết quả. Hướng dẫn cụ thể cách 2. Thực hành đo độ dài
tính giá trị trung bình : (L1+L2+L3):3
- HS trong nhóm phân cơng nhau làm
- GV phân nhóm, giới thiệu và phát dụng những công việc cần thiết.
cụ.
- Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi
- GV quan sát các nhóm làm việc
kết quả vào bảng 1.1
Hoạt động 4: Rút ra kết luận về cách đo độ dài

III. Cách đo độ dài:
- Yêu cầu HS đọc kĩ và thảo luận theo
nhóm trả lời các câu C1,C2,C3,C4,C5.
- GV hướng dẫn HS thảo luận đối với
từng câu hỏi
GV khắc sâu: Trên cơ sở ước lượng gần
đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo
thích hợp.

- Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C1,
C2, C3, C4, C5.
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời
theo sự điều khiển của GV.
C2: Thước dây dùng để đo chiều dài
bàn học. Thước kẻ dùng để đo bề dày
SGK.
Vì: Các thước đó có GHĐ và ĐGNN
phù hợp với vật cần đo.
C3: Đặt thước dọc theo chiều dài cần
đo, vạch số 0 trùng với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vng
góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Đọc và ghi kết quả đo theo vạch
chia gần nhất với đầu kia của vật.
* Kết luận:
- Thảo luận, thống nhất C6:
a, (1) – độ dài
b, (2) – GHĐ; (3) - ĐCNN
c, (4) – dọc theo;(5) - ngang bằng với
d, (6) – vng góc


- Cho HS thảo luận và thống nhất phần kết e, (7) – gần nhất.
luận C6.
Hoạt động 5: Vận dụng


IV. Vận dụng:
- GV cho HS quan sát H2.1, H2.2, H2.3
và gọi HS lần lượt HS trả lời câu C7,C8,
C9.

- HS làm việc cá nhân,trả lời các câu hỏi
C7, C8, C9.

- Hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất
câu trả lời.

C7: c

Nếu khơng đủ thời gian thì chuyển các
câu C7-C10 thành BTVN

Chú ý cách đo độ dài:

- Với C10: Yêu cầu HS về nhà kiểm tra
bằng cách dùng thước đo. (Có đúng).

-Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
C8: c
+ Ước lượng độ dài cần đo để chọn

thước đo phù hợp
+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách
+ Đọc, ghi kết quả đúng quy định

4. Củng cố:
- Đơn vị đo độ dài?
- GHĐ và ĐCNN của một thước đo là gì?
- Có những loại thước đo độ dài nào?
- Cách đo độ dài?
- Yêu cầu HS làm bài tập 1-2.1 và 1-2.2 (SBT).
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 1-2.3 đến 1-2.13 (SBT).
- Đọc mục: Có thể em chưa biết.
- Đọc trước bài 3: Đo thể tích chất lỏng.
- Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng (sgk14) vào vở
…………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 31/8/2018
TIẾT 2: BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
2. Kỹ năng
- Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ.
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Đo được thể tích của một lượng chất lỏng
bằng bình chia độ.
3. Thái độ
- Trung thực khi đo và đọc kết quả đo, thái độ nghiêm túc trong học tập.


- u thích học tập bộ mơn

4. Năng lực hướng tới
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tự học
- Năng lực tự quản lí
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn vật lí
B. Chuẩn bị
- Cả lớp: 1 xơ đựng nước.
- Mỗi nhóm: + hai bình chứa biết dung tích.
+ 1 bình chia độ.
+ 1 vài loại ca đong.
C. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức:
Ngày dạy

Lớp
6A
6B
6C
6D

Sĩ số

Ghi chú

2. Kiểm tra
- GHĐ và ĐCNN của một thước đo là gì?
- Cách đo độ dài?
3. Bài mới

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Giới thiệu hình vẽ trong SGK gồm một - Quan sát hình vẽ.
cái ấm và 1 cái bình.
- Đặt câu hỏi như SGK

- Lắng nghe, suy nghĩ

Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích
- Cho HS tự ơn tập bằng cách tự đọc I. Đơn vị đo thể tích: (HS tự ôn tập).
thông tin SGK
- Tự đọc SGK để nhớ lại:
- Đơn vị đo thể tích là gì?
3
+ Đơn vị: m , lít. Ngồi ra cịn có dm3,
cm3, ml, cc


1l =1dm3 ; 1ml =1cm3 =1cc
HS đổi đơn vị đo thể tích (C1) theo
hướng dẫn của GV:
1m3 =1000dm3 =1000 000cm3
1m3=1000l =1000 000cm3=1000 000cc
Hoạt động 3: Tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích
II. Đo thể tích chất lỏng:
- YC HS thực hiện nhóm C2 đến C5.


1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.

- Cho HS thảo luận lớp để thống nhất C2 - Thực hiện nhóm C2 đến C5.
đến C5.
- Thảo luận lớp để thống nhất C2- C5.
C2: Ca đong to: GHĐ 1l và ĐCNN
0,5l
Ca đong nhỏ: GHĐ:0,5l
Can nhựa:GHĐ 5l và ĐCNN 1l
C3: Chai lọ, ca, bình,....đã biết trước
dung tÝch.
C4:(Nhấn mạnh:GHĐ & ĐCNN của
bình chia độ là gì?)
C5: Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là:
- Chai lọ,ca đong có ghi sẵn dung tích,
- bình chia độ, bơm tiêm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
Chuyển giao nhiệm vụ

2. Tìm hiêu cách đo thể tích chất lỏng:

- YC HS thực hiện nhóm C6 đến C9

Thực hiện nhiệm vụ

- Cho HS thảo luận lớp để thống nhất C6 - Thực hiện nhóm C6 đến C9
đến C9.
- Thảo luận lớp để thống nhất C6 đến C9
Báo cáo kết quả
C6: Cách b. Đặt bình chia độ thẳng

đứng
C7: Cách b. Đặt mắt nhìn ngang vng
góc với mực chất lỏng
C8: Hình 3.5:
3
3
3
a, 70 cm b, 50 cm c, 40 cm

C9: a, (1) thể tích


b, (2) GHĐ (3) ĐCNN
c, (4)Thẳng đứng
Đánh giá kết quả

d, (5) Ngang e. (6) Gần nhất

Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình
3. Thực hành:
- Dùng bình 1 và 2 để minh hoạ lại hai câu - Lắng nghe, quan sát, nhận dụng cụ.
hỏi đầu bài, nêu mục đích TN, giới thiệu
dụng cụ, giao dụng cụ cho các nhóm.
- HD HS làm TN, quan sát, điều chỉnh HS
thực hành
- Có thể cho HS làm TN theo các cách - Làm TN, ghi kết quả vào bảng 3.1
khác nhau.

4. Củng cố:
- Hãy trả lời câu hỏi đề bài.

- Hệ thống bài. Cho HS đọc phần ghi nhớ.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 3.2 đến 3.7 (SBT).
- Đọc trước bài 4 SGK
…………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn: 7/9/2018
TIẾT 3: BÀI 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được cách đo thể tích vật rắn khơng thấm nước.
2. Kỹ năng
- Xác định được thể tích của vật rắn khơng thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
3. Thái độ
- Nghiêm túc tuân thủ với các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo
được. Tích cực, đồn kết, có tính hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác


- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tự học
- Năng lực tự quản lí
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn vật lí
B. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm: + Vài vật rắn khơng thấm nước, 1 bình chia độ, 1ca đong.
+ 1 bình tràn, 1 bình chứa.
+ Kẻ sẵn bảng 4.1
C. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức:

Ngày dạy

Lớp
6A
6B
6C
6D

Sĩ số

Ghi chú

2. Kiểm tra
HS1: dùng dụng cụ gì để đo thể tích của chất lỏng? Chữa bài tập 3.1 , 3.2 SBT
HS2 : Chữa bài tập 3.3, 3.4, 3.5 SBT
3. Bài mới
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Đặt câu hỏi : Làm thế nào để biết chính xác thể tích của hịn đá và cái đinh ốc?
HĐ2: Tìm hiểu cách đo thể tích của vật rắn khơng thấm nước
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 và I. Cách đo thể tích của vật rắn khơng
mơ tả cách dùng bình chia độ để đo thể thấm nước và chìm trong nước:
tích của hịn đá.
1. Dùng bình chia độ:
Chuyển giao nhiệm vụ
- HS: Quan sát hình vẽ và thảo luận
- GV: yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu nhóm để đưa ra cách làm.
hỏi C2?
2. Dùng bình tràn:
Thực hiện nhiệm vụ
- Yêu cầu HS lam việc cá nhân với câu - HS quan sát hình 4.3 vàthảo luận

hỏi C3 để rút ra kết luận.
nhóm để đưa ra phương pháp đo thể
- Hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp tích vật rắn bằng bình tràn.
để thống nhất phần kết luận.
* Rút ra kết luận: HS làm việc cá nhân
Đánh giá kết quả
GV nhận xét và kết luận

với câu C3 – thảo luận cả lớp để thống
nhất câu trả lời.
Báo cáo kết quả
C3: 1. thả chìm;

2. dâng lên


3. thả;

4. tràn ra.

HĐ3: Thực hành đo thể tích vật rắn
- GV phát dụng cụ thực hành cho từng 3: Thực hành đo thể tích vật rắn:
nhóm và u cầu các nhóm tiến hành đo thể - HS thực hành đo thể tích hịn sỏi
tích vật rắn theo hướng dẫn của SGK.
theo 2 cách và ghi kết quả vào bảng
- GV quan sát và hướng dẫn các nhóm thực 4.1
hành va đánh giá quá trình làm việc và kết
quả thực hành ngay tại lớp.
HĐ4: Vận dụng
II. Vận dụng

- Yêu cầu HS trả lời C4

C4: Ca phải được đặt trong bát để nước
trong ca tràn ra bát,
- Phải rót hết nước vào bình chia độ.

4. Củng cố:
- Hệ thống bài, cho hs đọc phần ghi nhớ
- Đọc phần có thể chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 4.1 đến 4.6 (SBT).
- Đọc trước bài 5 SGK
...........................................................................................................................................
Ngày soạn:14/9/2018
TIẾT 4: BÀI 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
2. Kỹ năng
- Đo được khối lượng bằng cân.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực trong giờ học.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sáng tạo


- Năng lực tự học
- Năng lực tự quản lí

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn vật lí
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 cân rơbecvan và hộp quả cân, vật để cân, 1 cân đồng hồ
- Cả lớp: Tranh vẽ to các loại cân (H5.3, H5.4, H5.5 & H5.6 )
C. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức
Ngày dạy

Lớp
6A
6B
6C
6D

Sĩ số

Ghi chú

2. Kiểm tra
- Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Em nặng bao nhiêu cân? Bằng cách - HS trả lời theo sự hiểu biết của mình
nào em biết?
- Ghi đầu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khối lượng và đơn vị khối lượng

I. Khối lượng- Đơn vị khối lượng
1. Khối lượng
- Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi - HS hoạt động theo nhóm trả lời câu C1
khối lượng trên một số túi đựng hàng. C1: 397g là lượng sữa chứa trong hộp.
Con số đó cho biết gì?
- Yêu cầu HS trả lời C2.

- HS hoạt động cá nhân trả lời C2, C3,
- GV cho HS nghiên cứu, chọn từ thích C4, C5, C6
hợp điền vào chỗ trống trong câu C3, C4
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
C5 &C6.
C2: 500g là lượng bột giặt chứa trong túi
- Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất
C3: (1) 500g
câu trả lời.
- GV nhấn mạnh: Mọi vật đều có khối C4: (2) 397g
lượng và khối lượng của vật là lượng C5: Mọi vật đều có khối lượng
chất chứa trong vật.
C6: Khối lượng của một vật chỉ lượng
chất chứa trong vật


2. Đơn vị đo khối lượng
- Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo khối - HS thảo luận để nhớ lại đơn vị đo khối
lượng.
lượng:kg)
- Yêu cầu HS đổi đơn vị: 1tạ =.........kg
1g =.........kg
1lạng =........g


Đơn vị nhỏ hơn kg: g, mg,...

1t =.........kg

Đơn vị lớn hơn kg: tấn, tạ,...

1mg =.........g

Đơn vị hợp pháp là kilơgam (kg)

- kg là gì? (GV thông báo)
- Thông báo cho HS một số đơn vị đo
khối lượng khác hay sử dụng

1 đồng cân (1chỉ) có khối lượng 3,78g

Hoạt động 3: Đo khối lượng
II. Đo khối lượng
(Có thể dùng cân đồng hồ để thay thế cho
cân Rơ-béc-van).
Chuyển giao nhiệm vụ

1. Tìm hiểu cân Rơbécvan:

GV phát cân Rơbecvan cho các nhóm. Thực hiện nhiệm vụ
(Có thể dùng cân đồng hồ để thay thế - HS quan sát và chỉ ra các bộ phận của
cho cân Rô-béc-van).
cân Rôbecvan:
- Tổ chức cho HS tìm hiểu các bộ phận,

GHĐ & ĐCNN của cân rơbecvan.

+ Địn cân

+ Đĩa cân

+ Kim cân

+ Hộp quả cân

- Yêu cầu HS so sánh với cân trong H5.2

+ Núm điều chỉnh kim cân thăng bằng.

- Giới thiệu cho HS núm điều chỉnh kim
cân về vạch số 0.

+ Vạch chia trên thanh đòn.

- Giới thiệu vạch chia trên thanh địn.

- HS tìm hiểu được GHĐ & ĐCNN của
cân Rôbecvan để trả lời câu C8.

(GHĐ của cân rôbecvan là tổng khối Báo cáo kết quả
lượng các quả cân trong hộp quả cân
HS nêu được các bộ phận của cân
ĐCNN là khối lượng của quả cân nhỏ
nhất trong hộp quả cân).
Đánh giá kết quả

GV nhận xét, kết luận
- Yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu cách
cân và tìm từ thích hợp để điền vào chỗ 2. Cách dùng cân để cân 1vật
trống trong câu C9.
C9: (1) điều chỉnh số 0
- Với C10: Yêu cầu HS cân 1 hoặc 2 vật.
(2) vật đem cân (3) quả cân
GV hướng dẫn và uốn nắn
(4) thăng bằng (5) đúng giữa
(6) quả cân (7) vật đem cân
- Cho HS quan sát H5.3; H5.4; H5.5 &
C10: - HS thực hiện phép cân với một
H5.6 để trả lời C11:


hoặc hai vật.
3. Các loại cân khác:
C11: H5.3: Cân y tế
H5.4: Cân tạ
H5.5: Cân đòn
H5.6: Cân đồng hồ.
Hoạt động 4: Vận dụng
III. Vận dụng
- Hướng dẫn HS trả lời C12 ở nhà.

C12: Về thực hiện ở nhà.

- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời - Trả lời C13 và ghi vào vở.
câu C13 và thảo luận để thống nhất câu trả C13: Số 5T có nghĩa xe có khối lượng
lời.

5 trên 5 tấn không được đi qua cầu
4. Củng cố
- Khi cân cần ước lượng KL vật cần cân để chọn cân, điều này có ý nghĩa gì?
- Để cân một cái nhẫn vàng dùng cân địn có được khơng? Tại sao?
- GV cho HS tìm hiểu mục: Có thể em chưa biết. Lưu ý HS: Theo nghị định số
134/2007/NĐ-CP ngày 15/8/2007 của chính phủ thì: 1 chỉ vàng có khối lượng là 3,75
gam. (SGK là 3,78 gam ).
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, làm bài tập 5.1- 5.5 (SBT); đọc trước bài 6: Lực- Hai lực cân bằng
...........................................................................................................................................
Ngày soạn: 21/9/2018
TIẾT 5: BÀI 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới
tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực
đó.
2. Kỹ năng
- Sử dụng đúng thuật ngữ : Lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực giao tiếp


- Năng lực hợp tác
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tự học
- Năng lực tự quản lí
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ vật lí

- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn vật lí
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 xe lăn,1 lị xo lá trịn,1 lị xo xoắn dài 10cm,1 thanh nam châm thẳng, 1
quả nặng,1 giá thí nghiệm,1 kẹp vạn năng,2 khớp nối
C. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức
Ngày dạy

Lớp
6A
6B
6C
6D

Sĩ số

Ghi chú

2. Kiểm tra
HS1: Khối lượng là gì? Đơn vị? Chữa bài tập 5.1 (SBT)
HS2: Chữa bài tập 5.3 (SBT)
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và trả lời - HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu
câu hỏi: Ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực hỏi GV yêu cầu
kéo lên cái tủ?

- ĐVĐ: Lực đẩy, lực kéo là gì? ...

- Ghi đầu bài

Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực
I. Lực
1. Thí nghiệm:
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Giới thiệu
dụng cụ, cách lắp , phát dụng cụ cho từng
nhóm và hướng dẫn HS quan sát hiện
tượng.Từ đó yêu cầu HS rút ra NX.

- HS làm việc theo nhóm: nhận dụng
cụ thí nghiệm, lắp ráp, tiến hành thí
nghiệm và quan sát các hiện tượng
xảy ra để rút ra nhận xét (C1,C2,C3).

- Yêu cầu cá nhân HS điền từ thích hợp vào - Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền
chỗ trống trong câu C4.
vào chỗ trống trong câu C4.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất - Thảo luận để thống nhất câu trả lời:


câu trả lời.

C4: (1) lực đẩy

- Yêu cầu HS lấy thêm VD về tác dụng lực
và thông báo: Trong tiếng việt có nhiều từ
để chỉ các lực:lực kéo,lực đẩy, lực nâng,lực

ép,lực uốn,lực giữ,... nhưng đều có thể quy
về tác dụng đẩy về phía này hay kéo về phía
kia.
- Lực là gì ?

(3) lực kéo

(2) lực ép
(4) lực kéo

(5) lực hút.

2. Kết luận
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên
vật khác gọi là lực.
Hoạt động 3: Nhận xét về phương và chiều của lực
II. Phương và chiều của lực

- GV làm lại các thí nghiệm H6.1& H6.2 và - HS quan sát thí nghiệm, từ sự
thơng báo cho HS về phương và chiều của chuyển
động
của
xe
lăn
lực do lò xo tác dụng lên xe lăn.
(phương,chiều) để nhận biết phương
và chiều của lực tác dụng lên xe lăn.
- Yêu cầu HS xác định phương và chiều của - C5: Phương nằm ngang, chiều
lực do nam châm tác dụng lên quả nặng hướng về phía nam châm
(C5).

- GV khái quát lại (giới thiệu các phương - Nhận xét: Mỗi lực đều có phương
của lực: phương ngang, thẳng đứng....
và chiều xác định.
Hoạt đông 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng
Chuyển giao nhiệm vụ

III. Hai lực cân bằng

- Yêu cầu HS quan sát H6.4 và hướng dẫn Thực hiện nhiệm vụ
HS trả lời các câu hỏi C6, C7.
- HS quan sát hình vẽ và nêu những
Đánh giá kết quả
nhận xét cần thiết
GV nhận xét, kết luận

Báo cáo kết quả

Với C6: GV nhấn mạnh trường hợp hai đội C7: - Phương dọc theo sợi dây
mạnh ngang nhau thì dây vẫn đứng yên.
- Chiều hai lực ngược nhau.
- Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền
vào chỗ trống trong câu C8.
- Thảo luận nhóm về các từ đã chọn
để thống nhất.
C8:
- Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp điền vào a, (1) - cân bằng ;
chỗ trống trong câu C8.
(2) - đứng yên
- Tổ chức cho HS thảo luận để hợp thức hoá



kiến thức về hai lực cân bằng.

b, (3) - chiều

- YC HS thực hiện C10.

c, (4) - chiều
(5) - chiều.
- HS tìm ví dụ về hai lực cân bằng.
Hoạt động 5: Vận dụng
IV. Vận dụng

- Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu C9.

- HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống trong câu C9.

- GV uốn nắn câu trả lời của HS.

C9: a) - lực đẩy
b) - lực kéo.

4. Củng cố
- Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng?
- Hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang đứng n thì vật đó sẽ như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời lại các câu C1- C10 (SGK).
- Làm bài tập 6.1- 6.5 (SBT).
- Đọc trước bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.

.........................................................................................................................................
Ngày soạn: 28/9/2018
TIẾT 6 : BÀI 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng hoặc biến đổi
chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng dùng đúng các thuật ngữ vật lý.
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, xử lý các thông tin thu thập được.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tự học
- Năng lực tự quản lí
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ vật lí


- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn vật lí
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm:
+1 xe lăn,1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo lá tròn.
+ 1giá TN, 1 hòn bi, 1 quả nặng, 1 dây.
- Cả lớp: 1 cái cung
C. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức
Ngày dạy

Lớp

6A
6B
6C
6D

Sĩ số

Ghi chú

2. Kiểm tra: Kiểm tra 15 phút
* Đề bài:
Câu 1 (6 điểm): Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng?
Câu 2 (4 điểm): Lấy 2 ví dụ về hai lực cân bằng?
* Đáp án
Câu
1

2

Nội dung cần đạt

Điểm

- Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.

3

- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương
nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật.


3

- Tùy HS (Mỗi 1 VD đúng được 2 điểm).

4

3. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- YC HS quan sát hình vẽ và trả lời câu
hỏi: Làm sao biết ai đang giương cung?
- Muốn xác định ai đang giương cung, - HS quan sát hình vẽ và đưa ra phương
phải nghiên cứu và phân tích xem khi có án trả lời và giải thích phương án đó.
lực tác dụng vào thì có h.tượng gì xảy ra?
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng


I. Những hiện tượng cần chú ý quan
sát khi có lực tác dụng
1. Những sự biến đổi của chuyển động
- GV hướng dẫn HS đọc mục 1(SGK) - HS đọc SGK để thu thập thông tin và
để thu thập thong tin và trả lời câu hỏi trả lời các câu hỏi GV yêu cầu
sau:
+ Sự biến đổi của chuyển động có 5 dạng
+ Sự biến đổi của chuyển động có
những dạng nào?
- HS tìm ví dụ minh hoạ (trả lời C1)

- u cầu HS tìm ví dụ minh hoạ những C1: Xe đạp đang đi bị hãm phanh làm xe
sự biến đổi chuyển động.
dừng lại
- Xe máy đang chạy bỗng được tăng ga,
xe chạy nhanh lên,...
2. Những sự biến dạng
- Sự biến dạng là những sự thay đổi hình
- Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời dạng của một vật
câu hỏi: Thế nào là sự biến dạng?
- Yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ về sự - C2: Người đang giương cung làm cánh
biến dạng và trả lời câu hỏi ở đầu bài
cung và dây cung bị biến dạng...
- Yêu cầu HS lấy ví dụ khác.
Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực
II. Những kết quả tác dụng của lực
Chuyển giao nhiệm vụ

1. Thí nghiệm

- Yêu cầu HS quan sát H7.1;H7.2 và Thực hiện nhiệm vụ
hướng dẫn HS làm thí nghiệm (C3- C6) - HS quan sát hình vẽ và nắm được cách
- Phát dụng cụ TN cho các nhóm HS
tiến hành thí nghiệm.
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng và
nhận xét ( Định hướng cho HS được sự
biến đổi của chuyển hoặc sự biến dạng
của vật bằng các câu hỏi.

- Nhận dụng cụ, hoạt động theo nhóm
làm 4 thí nghiệm (C3- C6). Quan sát

hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm
để rút ra nhận xét và thống nhất trả lời
VD: Khi bng tay khơng giữ xe thì cho từng câu:
hiện tượng gì xảy ra với xe lăn?(C3).
Báo cáo kết quả
- Cho HS thống nhất các câu trả lời.
Đánh giá kết quả
GV nhận xét, kết luận

C3: Làm xe biến đổi chuyển động (tăng
vận tốc).
C4: Làm xe biến đổi chuyển động (giảm
vận tốc).
C5: Làm hòn bi biến đổi chuyển động


(đổi hướng chuyển động).
C6: Làm lò xo bị biến dạng.
- Từ thơng tin thu được từ thí nghiệm, 2. Kết luận
yêu cầu HS rút ra kết luận bằng cách - Cá nhân HS chọn từ thích hợp để điền
chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống vào chỗ trống trong câu C7; C8
trong câu C7; C8.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để
- Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời:
thống nhất câu trả lời.
C7: a, (1) biến đổi chuyển động
b, (2) biến đổi chuyển động
c, (3) biến đổi chuyển động
d, (4) biến dạng
C8: (1) - biến dạng

(2) - biến đổi chuyến động
Hoạt động 4: Vận dụng
III. Vận dụng
- Yêu cầu HS nêu ví dụ về lực tác dụng - HS trả lời các câu C9; C10 & C11.
lên vật làm vật biến đổi chuyển động - Thảo luận chung cả lớp.
hoặc làm vật bị biến dạng và đồng thời
cả hai kết quả này.
- GV uốn nắn việc sử dụng chính xác
các thuật ngữ của HS.
- Yêu cầu HS đọc phần: Có thể em chưa
biết và phân tích hiện tượng.

- Đọc và tìm hiểu hiện tượng ở phần: Có
thể em chưa biết.

4. Củng cố
- Tác dụng của lực có thể gây ra những kết quả nào?
5. Hướng dẫn về nhà
- Trả lời lại các câu C1 đến C11 và học thộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 7.1- 7.5 (SBT).
- Đọc trước bài 8: Trọng lực- Đơn vị lực.

Ngày soạn: 05/10/2018


TIẾT 7: BÀI 8: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được
gọi là trọng lượng. Nêu được đơn vị đo lực.

2. Kỹ năng
- Biết sử dụng đúng các thuật ngữ vật lý.
3. Thái độ
- Có ý thức vận dụng kiến thức và cuộc sống, VD như: Sử dụng dây dọi để xác định
phương thẳng đứng...
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tính tốn
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ vật lí
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn vật lí
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1giá thí nghiệm, 1dây dọi, 1quả nặng, 1lò xo, 1 khay nước, 1ê ke.
C. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức:
Ngày dạy

Lớp

Sĩ số

Ghi chú

6A
6B
6C
6D
2. Kiểm tra
HS1: Khi có lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả nào?
Chữa bài tập 7.2 (SBT)

HS2: Chữa bài tập 7.5 (SBT)- HS khá.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- GV treo hình vẽ phóng to (phần mở
bài) Thơng qua thắc mắc của người con
và giải đáp của người bố đưa HS đến
nhận thức: Trái đất hút tất cả các vật.
Vấn đề là phải làm TN để khẳng định
điều đó.

- HS quan sát hình vẽ và đưa ra dự đốn
của mình

Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực
Chuyển giao nhiệm vụ

I. Trọng lực là gì?

- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan
sát và nhận xét hiện tượng xảy ra.

1. Thí nghiệm
Thực hiện nhiệm vụ :


+ Thí nghiệm a: Chú ý quan sát độ dài
của lò xo trước và sau khi treo quả nặng

- HS nhận dụng cụ,tiến hành 2 thí
nghiệm, quan sát và nhận xét hiện tượng
- Hiện tượng gì xảy ra khi treo quả nặng xảy ra để trả lời câu hỏi của GV và trả lời
vào một đầu của lị xo?
câu C1, C2 ( Phân tích được phương và
- Yêu cầu HS phân tích lực tác dụng lên chiều của lực tác dụng lên vật).
quả nặng (C1)
Báo cáo kết quả

+ Thí nghiệm b: Hướng dẫn cho HS
thảo luận để thấy được sự biến đổi
chuyển động của viên phấn khi bắt đầu
rơi và nhận ra lực đã gây ra sự biến đổi
đó.

C1: Lực mà lị xo tác dụng vào quả nặng
có phươngdọc theo lị xo,chiều hướng lên
trên.Quả nặng vẫn đứng yên chứng tỏ có
một lực nữa tác dụng lên quả nặng cân
bằng với lực mà lò xo tác dụng.
C2: Viên phấn rơi nhanh dần chứng tỏ có
lực tác dụng lên viên phấn. Lực này có
phương thẳng đứng, chiều hướng xuống
dưới.
- Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống trong câu C3.
- HS thảo luận để thống nhất câu trả lời:


- Yêu cầu HS chọn từ thích hợp trong
khung điền vào chỗ trống trong câu C3.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống
nhất câu trả lời và hợp thức hoá các kết
luận.
- Trọng lực là gì?

C3: (1) - cân bằng;
(3) - biến đổi;

(2) - trái đất;
(4) - trái đất

2. Kết luận:
- Trọng lực là lực hút của trái đất tác
dụng lên vật.
- Cường độ của trọng lực tác dụng lên
một vật là trọng lượng của vật đó.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương và chiều của trọng lực



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×