Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

ke hoach van 9 co tich hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.96 KB, 98 trang )

Tên bài

Mức độ cần đạt

Tiết 1,2: Phong Thấy được tầm
cách Hồ Chí Minh vóc lớn lao trong
cốt cách văn hóa
Hồ chí Minh qua
một văn bản nhật
dung có sử dụng
kết hợp các yếu tố
nghị luận, tự sự,
biểu cảm.
GD: Ý thức tu
dưỡng rèn luyện
ĐĐ,

Kiến thức trọng
Phương pháp, kĩ
Phương tiện
tâm, kĩ năng
thuật
1. Kiến thức: Một Nêu vấn đề, đàm SGK, SGV, STK,
số biểu hiện trong thoại thuyết trình. tranh ảnh.
phong cách Hồ
Chí Minh trong
đời sồng và sinh
hoạt.
- Ý nghĩa của
phong cách Hồ
Chí Minh trong


việc giữ gìn bản
sắc dân tộc.
- Đặc điểm của
kiểu bài nghị luận
qua một đoạn văn
cụ thể
2. Kĩ năng: Nắm
bắt nội dung văn
bản nhật dụng
thuộc chủ đề hội
nhập ví thế giới và
bảo vệ bản sắc dân
tộc.
- Vận dụng các
biện pháp nghệ
thuật trong việc
viết văn bản về

Ghi chú


một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hóa
lối sống.
3. Thái độ: GD: Ý
thức tu dưỡng rèn
luyện ĐĐ
4. Định hướng
năng lực cần đạt:
Năng lực giải quyết

vấn đề, năng lực
giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực tự
học,
năng
lực
thưởng thức văn
học.
5. Tích hợp
+ GDQPAN: Giới
thiệu một số hình
ảnh về Chủ tịch Hồ
Chí Minh
+ TT HCM: Tồn
bộ(Vẻ đẹp trong
phong cách lãnh tụ
Hồ Chí Minh: sự
kết hợp hài hoà
giữa truyền thống
và hiện đại, dân tộc
và nhân loại, vĩ đại
và bình dị thanh


Tiết
3:
Các - Nắm được những
phương châm hội biểu hiện cốt yếu
thoại
về 2 phưng châm

hội thoại: Phưng
châm về lượng,
phương châm về
chất.
- Biết vận dụng các
phương châm về
lượng,
phương
châm về chất trong
hoạt động giao tiếp.
GD: Vận dụng các
phương châm hội
thoại đúng, Cxác.
RLKN: Nhận biết
và phân tích được
cách
sử
dụng
phương châm hội
thoại .

cao và
khiêm
tốn...)
1. Kiến thức: Nội
dung phưng châm
về lương, phương
châm về chất.
2. Kĩ năng: Nhận
biết và phân tích

được cách sử dụng
phương châm về
lượng và phương
châm về chất trong
một tình huống cụ
thể.
3. Thái độ: Vận
dụng các phương
châm hội thoại
đúng, Cxác.
4. Định hướng
năng lực cần đạt:
Năng lực giải
quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp, năng
lực hợp tác, năng
lực tự học, năng
lực thưởng thức
văn học.

Nêu vấn đề, đàm SGK, SGV, STK,
thoại quy nạp bảng phụ,.
thuyết trình. Thảo
luận


Tiết 4: Sử dụng
một số biện pháp
nghệ thuật trong
văn bản thuyết

minh.

- Hiểu được vai trò
một số biện pháp
nghệ thuật trong
văn bản thuyết
minh.
- Tạo lập được văn
bản thuyết minh có
sử dụng một số
biện pháp nghệ
thuât.

-1. Kiến thức: Văn
bản thuyết minh và
các phương phá
thuyết minh thường
dùng.
- Vai trò của các
biện pháp nghệ
thuật trong bài văn
thuyết minh.
2. Kĩ năng: Nhận ra
csac biện pháp
nghệ thuật được sử
dụng trong văn bản
thuyế minh
- Vận dụng các
biện pháp nghệ
thuật khi viết bài

văn thuyết minh.
3. Thái độ.Có ý
thức sử dụng các
biện pháp nghệ
thuật trong nói và
viết.
4. Định hướng
năng lực cần đạt:
Năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực
giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực tự

Nêu vấn đề, đàm SGK, SGV, STK,
thoại quy nạp bảng phụ
thuyết trình. Thảo
luận


Tiết 5: Luyện tập
sử dụng một số
biện pháp nghệ
thuật trong văn
bản thuyết minh.

- Nắm được cách
sử dụng một số
biện pháp nghệ
thuật trong văn bản
thuyết minh.


học,
năng
lực
thưởng thức văn
học.
1. Kiến thức: Cách Nêu vấn đề, đàm SGK, SGV, STK.
làm bài thuyết thoại quy nạp
minh về một thứ đồ thuyết trình.
dùng (cái quạt, cái
bút, cái kéo...).
- Tác dụng một số
biện pháp nghệ
thuật trong văn bản
thuyết minh.
2. Kĩ năng: Xác
định yêu cầu của
một đề bài thuyết
minh về một đồ
dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết
và viết phần mở bài
cho bài văn thuyết
minh.(sử dụng một
số biệm pháp nghệ
thuật) về một đồ
dùng.
3. Thái độ: Hiểu
được
văn

bản
thuyết minh rất
quan trọng trong


Tiết 6,7: Đấu tranh - Nhận thức được
cho một thế giới một số nuy hại
hịa bình.
khủng khiếp về
việc chạy đua vũ
trang, chiến trah hạt
nhân.
- Có nhận thức
hành động đúng để
góp phần bảo vệ
hịa bình.

cuộc sống hàng
ngày.
4. Định hướng
năng lực cần đạt:
Năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực
giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực tự
học,
năng
lực
thưởng thức văn
học.

1.Kiến thức: Một Nêu vấn đề, thuyết SGK, SGV, STK,
số hiểu biết về tình trình. Phân tích
bảng phụ, tranh
hình thế giới những
ảnh.
năn 1980 liên quan
đén văn bản.
- Hệ thóng luận
điểm, luận cứ và
cách lập luận trong
văn bản.
2. Kỹ năng: Đọc
hiểu văn bản nhât
dụng bàn luận về
một vấn đề liên
quan đến nhiệm vụ
đấu tranh vì hịa
bình của nhân loại.
3. Thái độ: Có ý

Chống chung thế
giới


thức đấu tranh bảo
vệ hịa bình.
4. Định hướng
năng lực cần đạt:
Năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực

giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực tự
học,
năng
lực
thưởng thức văn
học.
5. Tích hợp
+ GDQPAN: Lấy
ví dụ về mức độ
tàn phá của chiến
tranh, của bom
nguyên tử
+ GD BVmơi
trường: Liên hệ.
Chống chiến
tranh, giữ gìn
ngơi nhà chung
Trái đất.
+ TT HCM: Liên
hệ (Tư tưởng yêu
nước và độc lập
dân tộc trong quan
hệ với hồ bình
thế giới (chống


Tiết
8:
Các - Nắm được những

phương châm hội hiểu biết cốt yếu về
thoại (tiếp).
3 phưng châm hội
thoại:
Phương
châm quan hệ,
phương châm cách
thức, phương châm
lịch sự.
- Biết vận dụng
hiệu quả phương
châm quan hệ,
phương châm cách
thức, phương châm
lịch sự.

nạn đói, nạn thất
học, bệnh tật,
chiến tranh) của
Bác)
1. Kiến thức: Nội Nêu vấn đề, quy SGK, SGV, STK,
dung Phương châm nạp thuyết trình.
bảng phụ,
quan hệ, phương
châm cách thức,
phương châm lịch
sự.
2. Kĩ năng: vận
dụng hiệu quả
phương châm quan

hệ, phương châm
cách thức, phương
châm lịch sự trong
giao tiếp
- Nhận biết và
phân tích đươc
cách sử dụng
phương
châm
quan hệ, phương
châm cách thức,
phương châm lịch
sự trong 1 tình
huống giao tiếp cụ
thể.
3. Thái độ: Có ý


Tiết 9: Sử dụng
yếu tố miêu tả
trong văn bản
thuyết minh.

- Củng cố kiến thức
đã học về thuyết
minh.
- Hiểu vai trò của
yếu tố miêu tả
trong văn thuyết
minh.


thức sử dụng
phương
châm
quan hệ, phương
châm cách thức,
phương châm lịch
sự trong giao tiếp.
4. Định hướng
năng lực cần đạt:
Năng lực giải
quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp, năng
lực hợp tác, năng
lực tự học, năng
lực thưởng thức
văn học.
1. Kiến thức: Tác Nêu vấn đề, đàm SGK, SGV, STK,
dụng của yếu tố thoại quy nạp bảng phụ.
miêu tả trong văn thuyết trình.
bản thuyết minh:
Làm cho đối tựng
thuyết minh hiện
lên cụ thể, gần gúi,
dế cảm nhận hoặc
nổi bật, gây ấn
tượng.
- Vai trò của miêu
tả trong văn bản
thuyết minh: Phụ



trợ cho việc giới
thiệu nhằm gợi lên
hình ảnh cụ thể của
đối tượng cần
thuyết minh.
2. Kĩ năng: Quan
sát các sự vật hiện
tượng.
- Sử dụng ngôn ngữ
miêu tả trong việc
tạo lập văn bản
thuyêt minh.
3. Thái độ: Có ý
thức quan sát các
sự vật hiện tượng
để phục vụ cho việc
viết văn miêu tả.
4. Định hướng
năng lực cần đạt:
Năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực
giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực tự
học,
năng
lực
thưởng thức văn
học.

Tiết 10: Luyện tập - Có ý thức và biết 1.
Kiến
thức: Nêu vấn đề, đàm SGK, SGV, STK,
sử dụng yếu tố sử dụng yếu tố Những yếu tố miêu thoại quy nạp


miêu tả trong văn miêu tả trong việc tả trong bài văn
bản thuyết minh
tạo lập văn bản thuyết minh.
thuyết minh.
- Vai trò của yếu tố
miêu tả trong bài
văn thuyết minh.
2. Kĩ năng: Viết
đoạn văn, bài văn
thuyết minh sinh
động hấp dẫn.
3. Thái độ: Có ý
thức sử dụng yếu tố
miêu tả trong việc
tạo lập văn bản
thuyết minh.
4. Định hướng
năng lực cần đạt:
Năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực
giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực tự
học,
năng

lực
thưởng thức văn
học.
Tiết 11,12: Tuyên Thấy được tầm 1. Kiến thức: Thức
bố thế giới về sự quan trong của vấn trạng cuộc sống của
sống còn, quyền đề quyền sống, trẻ em hiện nay,
được bảo vệ và quyền được bảo vệ những thách thức,
phát triển của em. và phát triển của tre cơ hội và nhiệm vụ

thuyết trình.

Nêu vấn đề, đàm SGK, SGV, STK,
thoại phân tích, tranh ảnh.
bình giảng.


em và trách nhiệm
của cộng đồng
quốc tế về vấn đề
này.
- Thấy được đặc
điểm hình thức của
văn bản.

của chúng ta.
- Những thể hiện
của quan điểm về
vấn đề quyền sống,
quyền được bảo vệ
và phát triển của trẻ

em Việt Nam
2. Kĩ năng: Nâng
cao một bước kĩ
năng – hiểu một
văn bản nhật dụng.
- Học tập phương
pháp tìm hiểu, phân
tích trong tạo lập
văn bản nhật dụng.
Tìm hiểu và biết
được quan điểm
của Đảng, nhà
nước ta về vấn đề
được nêu trong văn
bản.
3. Thái độ: Thấy
được tầm quan
trong của vấn đề
quyền sống, quyền
được bảo vệ và
phát triển của tre
em và trách nhiệm
của cộng đồng


Tiết
13:
Các - Hiểu được mối
phương châm hội quan hệ giữa các
thoại (tiếp)

phưng châm hội
thoại
với
tình
huống giáo tiếp.
- Đánh giá được
hiểu quả diễn đạt ở
những trường hợp
tuân
thủ
hoặc
không tuân thủ các
phương châm hội
thoại trong những
hoàn cảnh giao tiếp
cụ thể.

quốc tế về vấn đề
này.
4. Định hướng
năng lực cần đạt:
Năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực
giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực tự
học,
năng
lực
thưởng thức văn
học.

1. Kiến thức: Mối Nêu vấn đề, đàm SGK, SGV, STK,
quan hệ giữa thoại quy nạp bảng phụ,
phương châm hội thuyết trình.
thoại với tình
huống giao tiếp.
- Những trường
hợp khơng tn
thủ phương châm
hội thoại.
2. Kĩ năng: lựa
chon đúng phương
châm hội thoại
trong quá trình
giao tiếp.
Hiểu
đúng
ngun nhân về
việc khơng tn


thủ các phươg
châm hội thoại.
3. Thái độ: Có ý
thức sử dụng
phương
châm
quan hệ, phương
châm cách thức,
phương châm lịch
sự trong giao tiếp.

4. Định hướng
năng lực cần đạt:
Năng lực giải
quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp, năng
lực hợp tác, năng
lực tự học, năng
lực thưởng thc
vn hc.
Văn thuyết minh
Tit 14,15: Vit Giỳp
hc sử dụng một sè Tự luận, kĩ thuật
bài tập làm văn số sinhviết được bài biƯn ph¸p nghƯ tư duy.
1
văn thuyết minh tht trong văn
thuyết minh.
theo yờu cu cú s
dng bin phỏp
ngh thut và
miêu tả một cách
hợp lí và có hiệu
quả.
TiÕt
16,17: - Bước đầu làm 1. Kiến thức: Cốt Kể chuyện sinh SGK, SGV, STK,


Chuyện người con quen với thể loại
gái Nam Xương
truyền kì.
- Cảm nhận được

giá trị hiện thực,
giá trị nhân đạo và
sáng tạo nghệ thuật
của Nguyễn Dữ
trong tác phẩm.

truyện, nhân vât, sự động, tái hiện, gợi tranh ảnh.
kiện trong tác phẩm tìm, nêu vấn đề
truyện truyền kì.
thảo luận.
- Hiện thực về số
phận của người phụ
nữ Việt Nam dưới
chế độ cũ và vẻ đệp
truyện thống của
họ.
- Sự thành công của
tác giả về nghệ
thuật kể chuyện.
- Mối liên hệ giữa
tác
phẩm

truyện Vợ chàng
Trương.
2. Kĩ năng: Vận
dụng kiến thức đã
học để đoc - hiểu
tác phẩm viết theo
thể loại truyền kì.

- Cảm nhận được
những chi tiết
nghệ thuật độc đáo
trong tác phẩm tự
sự coa nguồn gốc
dân gian
- Kể lại được
truyện.


Tiết 18: Xưng hơ - Hiểu được tính
trong hội thoại
chất phong phú,
tinh tê, giàu sắc
thái biểu cảm của
từ ngữ xưng hô
trong tiếng Việt
- Biết sử dụng từ
ngữ xưng hô một
cách thích hợp
trong giao tiếp.

3. Thái độ: Thơng
cẩm với thân phận
của người phụ nữ
trước cách mạng.
Đấu tranh bảo vệ
hanh phúc gia
đình.
4. Định hướng

năng lực cần đạt:
Năng lực giải
quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp, năng
lực hợp tác, năng
lực tự học, năng
lực thưởng thức
văn học.
1. Kiến thức: Hệ Nêu vấn đề, đàm SGK, SGV, STK,
thống từ ngữ xưng thoại quy nạp thực bảng phụ
hô tiếng Việt
hành
- Đặc điểm của
việc sử dụng từ
ngữ xưng hơ tiếng
Việt.
2. Kĩ năng: Phân
tích để thấy rõ mối
quan hệ giữa việc
sử dụng từ ngữ
xưng hô trong văn


Tiết 19: Cách dẫn - Nắm được cách
trực tiếp và cách dẫn trực tiếp và
dẫn gián tiếp
cách dẫn gián tiếp
lời của một người
hoặc nhân vật.
Biết cách chuyển

lời dẫn trực tiếp
thành lời dẫn gián
tiếp và ngược lại.

bản cụ thể.
- Sử dụng thích
hợp từ ngữ xưng
hơ trong giao tiếp.
3. Thái độ: Có ý
thức sử dụng thích
hợp từ ngữ xưng
hơ trong giao tiếp.
4. Định hướng
năng lực cần đạt:
Năng lực giải
quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp, năng
lực hợp tác, năng
lực tự học, năng
lực thưởng thức
văn học.
1. Kiến thức: Cách Nêu vấn đề, đàm SGK, SGV, STK,
dẫn trực tiếp và lời thoại quy nạp bảng phụ
dẫn trực tiêp.
thuyết trình.
- Cách dẫn gián
tiếp và lời dẫn gián
tiếp
2. Kĩ năng: Nhận
ra được cách dẫn

trực tiếp và cách
dẫn gián tiếp
- Sử dụng được


Tiết 20:
Luyện tập tóm tắt
tác phẩm tự sự
Tự học: Người kể
chuyện
trong
VBTS

-Biết linh hoạt trình
bày văn bản tự sự
với các dung lượng
khác nhau phù hợp
với yêu cầu của
mỗi hoàn cảnh giao
tiếp, học tập.
- Củng cố kiến về
thể loại tự sự đã
được học.

cách dẫn trực tiếp
cách dẫn gián tiếp
trong quá trình tạo
lập văn bản.
3. Thái độ: Có ý
thức sử dụng lời

dẫn trong khi tạo
lập văn bản.
4. Định hướng
năng lực cần đạt:
Năng lực giải
quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp, năng
lực hợp tác, năng
lực tự học, năng
lực thưởng thức
văn học.
1. Kiến thức: Các Nêu vấn đề, đàm SGK, SGV, STK,
yếu tố của thể loại thoại quy nạp thực bảng phụ
tự sự (nhân vạt, sự hành.
việc, cốt truyện...).
Yêu cầu cần đạt
của một văn bản
tóm tắt tác phẩm tự
sự.
2. Kĩ năng: Tóm tắt
một văn bản tự sự
theo các mục đích


Tiết 21: Sự phát - Nắm được một
triển của từ vựng
trong những cách
quan trọng để phát
triển của từ vựng
tiếng Việt là biến

đổi và phát triển
nghĩa của từ ngữ
trên cơ sở nghĩa
gốc.

khác nhau
3. Thái độ:
4. Định hướng
năng lực cần đạt:
Năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực
giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực tự
học,
năng
lực
thưởng thức văn
học.
1. Kiến thức: Sự Nêu vấn đề, đàm SGK, SGV, STK, Liên hệ bảo vệ
biến và phát triển thoại quy nạp bảng phụ
môi trường
nghĩa của từ ngữ. thuyết trình.
- Hai phương thức
phát triển nghĩa
của từ ngữ.
2. Kĩ năng: Nhận
biết ý nghĩa của từ
ngữ trong các cụm
từ và trong văn
bản.

- Phân biệt các
phương thức tạo
nghĩa mới của từ
ngữ với các tu từ
ẩn dụ, hốn dụ.
3. Thái độ: Có ý


Tiết 22, 23: Hồng
Lê nhất thống chí
(hồi 14), Tự học:
Chuyện...

- Bước đầu làm
quen với thể loại
tiểu thuyết chương
hồi.
-Hiểu được diễn
biến truyện, giá trị
nội
dung nghệ
thuật của đoạn

thức tìm tịi để
tăng thêm vốn từ.
4. Định hướng
năng lực cần đạt:
Năng lực giải
quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp, năng

lực hợp tác, năng
lực tự học, năng
lực thưởng thức
văn học.
5. Tích hợpGD
BVmơi trường:
Sự biến đổi và
phát triển nghĩa
của các từ ngữ liên
quan môi trường,
mượn từ ngữ nước
ngồi về mơi
trường.
1.
Kiến
thức: Nêu vấn đề, đàm SGK, SGV, STK,
Những hiểu biết thoại thuyết trình. tranh ảnh.
chung về nhóm tác Thảo luận nhóm
thuộc Ngơ gia văn
phái, về phong trào
Tây Sơn và người
anh hùng dân tộc
Quang
Trung-



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×