Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.6 KB, 64 trang )

Ngày soạn:05.01.2018
Ngày giảng:
TIẾT 19. BÀI 16: RÒNG RỌC
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu
được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
2. Kỹ năng
- Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi
ích của nó.
3. Thái độ
- Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tính tốn
- Năng lực tự học
- Năng lực tự quản lí
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ vật lí
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn vật lí
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm:1 lực kế 5N, 1 khối trụ kim loại 200g, 1 giá đỡ, 1 ròng rọc cố định,
1 ròng rọc động, dây vắt qua ròng rọc.
- Cả lớp: H16.1, H165.2, bảng phụ kẻ bảng 16.1 (SGK).
C. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức: Sỹ số: 6A:
6B:
2. Kiểm tra
- Địn bẩy gồm có mấy yếu tố, đó là những yếu tố nào?
- Muốn lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì OO1 và OO2 phải thoả mãn


điều kiện gì?
3. Bài mới
Em cho biết để đưa lá cờ lên trên cột, (đưa hồ xây lên tầng cao) ta dùng dụng cụ gì?
Như tình huống các bài trước, để đưa ống bêtơng lên. Ngồi dùng địn bẩy &
mặt phẳng nghiêng, người ta cịn có thể dùng rịng rọc. Vậy dùng rịng rọc có lợi gì?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. Tìm hiểu về rịng rọc:
- GV: quan sát hình 16.2 a) và b) các - Rịng rọc cố định: Là rịng rọc được gắn
rịng rọc có những điểm nào khác
yên 1 chỗ
nhau?
- Ròng rọc động: Là ròng rọc chuyển
- HS quan sát và trả lời?
động cùng với vật
- Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Ròng rọc giúp thực hiện cơng
Rịng rọc giúp thực hiên cơng việc dễ dàng
việc dễ dàng như thế nào?
1. Thí nghiệm:
thế nào? chúng ta sẽ làm thí nghiệm để


xác định.
- GV: Giới thiệu dụng cụ và cách tiến
hành TN. Yêu cầu HS tiến hành TN.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS: tiến hành các bước thí nghiệm.
B1: dùng lực kế đo trọng lượng của
vật

B2: Dùng ròng rọc cố định, xem
cường độ lực kéo
B3: Dùng ròng rọc động, xem cường
độ lực kéo.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước
thực hiện, hướng dẫn các thao tác đo;
uốn nắn động tác, chú ý nhắc nhở
cách cầm lực kế.
Báo cáo kết quả và thảo luận:
-GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo
cáo kết quả thí nghiệm.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4
Như vậy dùng rịng rọc cố định ta có
thể thay đổi được yếu tố nào của lực
kéo?
- Dùng rịng rọc động thì lực kéo thế
nào với trọng lượng của vật?
HS: Dùng ròng rọc cố định thì chiều
khác nhau, cường độ như nhau
- Dùng rịng rọc động thì chiều giống
nhau, lực kéo nhỏ hơn
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập:
GV: Thơng qua kết quả mà các nhóm
trình bày, kết hợp với ý thức hoạt
động nhóm của các thành viên hs để
đánh giá hoạt động của các nhóm.
- GV kết luận.


Cách kéo
vật lên
Khơng dùng
rịng rọc
Dùng rịng
rọc cố định
Dùng rịng
rọc động

Chiều của
lực kéo
Từ dưới
lên

Cường độ
lực kéo
………N

…………. ………N.
…………
….

……....N

C3:
+ Lực kéo vật lên trực tiếp cùng chiều
với lực kéo vật qua ròng rọc cố định
và có cường độ bằng nhau.
+ Lực kéo vật lên trực tiếp ngược
chiều với lực kéo vật qua ròng rọc

động, lực kéo vật trực tiếp có cường
độ lớn hơn lực kéo vật qua ròng rọc
động.

2.Kết luận:
C4:
a) Ròng rọc cố định có tác dụng làm
đổi hướng của lực kéo so với khi kéo
trực tiếp.
b) Dùng rịng rọc động thì lực kéo vật
lên nhỏ hơn trọng lượng của vật(1/2)

4. Vận dụng
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu C5 C5: Kéo cờ, đưa hồ xây lên cao
đến C7
C6: Dùng ròng rọc cố định thì thay
đổi được hướng kéo, rịng rọc động
thì có lợi về lực kéo
C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố
định và rồng rọc động có lợi hơn vì
vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi
về hướng của lực kéo.


4. Củng cố
- GV giới thiệu về Palăng và tác dụng của Palăng
- Tổ chức cho HS làm bài tập 16.3 (SBT)
5. Hướng dẫn về nhà
- Lấy 3 ví dụ về sử dụng ròng rọc trong thực tế.
- Học bài và làm bài tập 16.1, 16.2, 16.4, 16.5, 16.6 (SBT)

- Chuẩn bị nội dung bài: Tổng kết chương I: Cơ học.
Ngày soạn: 10.01.2018
Ngày giảng:
TIẾT 20: BÀI 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Vận dụng kiến
thức đã học để giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế và để giải các
bài tập đơn giản.
- Củng cố, đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng của HS
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng ngôn ngữ, kĩ năng làm bài tập
3. Thái độ
- Thái độ u thích mơn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tính tốn
- Năng lực tự học
- Năng lực tự quản lí
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ vật lí
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn vật lí
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ
C. Tiến trình lên lớp
1. Tổ chức: Sỹ số: 6A:
6B:
6C:
2. Kiểm tra

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của
- HS: Đưa phần chuẩn bị cho lớp phó
HS thơng qua lớp phó học tập hoặc học tập kiểm tra.
các tổ trưởng.
- Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Ôn tập
GV yêu cầu hs đọc và trả lời lần
1. Tìm hiểu về một số đ.lượng vật lý:
lượt các câu hỏi phần ôn tập.
Câu 1: Muốn đo độ dài ta dùng thước, đo thể
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
tích ta dùng bình chia độ, đo khối lượng ta dùng
HS: Từng cá nhân trả lời câu hỏi
cân Rôbecvan, đo lực ta dùng lực kế.


sau đó yêu cầu thảo luận nhóm
thống nhất nội dung trả lời và ghi
vở.
- Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập:
GV: Đánh giá kết quả mà các
nhóm trình bày.
- Hệ thống lại kiến thức cho các
em.


Câu 2: Các đơn vị đo độ dài là: m; km.
đo thể tích là: m3. đo khối lượng là: kg;
đo lực là: N.
Câu 3: + Gọi là lực.
+ Lực tác dụng vào vật có thể gây ra 3 kết quả:
- Làm biến đổi chuyển động.
- Làm biến dạng.
- Vừa biến đổi c.động vừa biến dạng.
Câu 4: Hai lực cân bằng là hai lực có cường độ
như nhau có cùng phương nhưng ngược
chiều.
Câu 5: Lực hút của trái đất tác dụng lên
vật gọi là trọng lực hay trọng lượng của
vật.
D

m
V ;

d

p
V ;

Câu 6: +
Câu 7:
CT liên hệ: P = 10.m; d = 10.D.
2. Tìm hiểu về máy cơ đơn giản
- HS: thảo luận tiếp câu 8 đến câu 11.
sau đó đại diện từng nhóm trả lời các

câu.
Câu 8: Các loại máy cơ đơn giản là:
mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
Câu 9: Dùng mặt phẳng nghiêng làm
biến đổi độ lớn và hướng của lực.Khi
cùng chiêud cao, MPN càng dài thì lực
kéo càng giảm
Câu 10: Cấu tạo của đòn bẩy gồm:
+ điểm tựa là O.
+ điểm tác dụng của lực F1 là điểm O1.
+ điểm tác dụng của lực F2 là điểm O2.
*Nếu OO2 càng lớn thì F2 càng nhỏ
Câu 11: + Dùng rịng rọc cố định làm
thay đổi hướng của lực kéo.
+ Dùng ròng rọc động giảm được lực
kéo về lực.
- GV: Gọi HS lên bảng chữa bài
II. Bài tập:
tập. Một HS chữa bài tập 1.
- HS: Lên bảng chữa bài tập theo các
- GV: H.dẫn HS thảo luận chữa bài bước đã hướng dẫn. Các HS khác tham
tập của các em làm trên bảng.
gia nhận xét bài làm của các bạn trên
- GV: Lưu ý HS cách ghi tóm tắt đề bảng.
bài, sử dụng kí hiệu, cách trình bày Bài 1:
phần bài giải.
Tóm tắt
Bài 1: Biết 5 lít cát có khối lượng
V = 5 lít = 5 dm3 = 0,005 m3;



7,5kg.
a) Tính khối lượng riêng của cát.
b) Tính thể tích của 5 tạ cát.

m = 7,5 kg.
a) D = ?
b) V`= ? biết m` = 5 tạ = 500kg.
Giải:
a) Khối lượng riệng của cát là:
D

m
7,5

1500
V 0,005
(kg/m3).

b) Thể tích của 5 tạ cát là:
V 

- GV: Tổ chức cho HS chơi trị
chơi ơ chữ theo thể lệ trị chơi:
+ Bốc thăm ngẫu nhiên câu hỏi
tương tự với thứ tự hàng dọc của ơ
chữ.
+ Trong vịng 20 giây (có thể cho
HS ở dưới đếm từ 1 đến 20) kể từ
lúc đặt câu hỏi và điền vào chỗ

trống. Nếu quá thời gian không
được tính điểm.

m
500

 0,33
D 1500
(m3).

III. Trị chơi ơ chữ.
- HS: Chia thành 2 nhóm, tham gia trị
chơi
- HS: Ở dưới là trọng tài và cổ vũ cho
các bạn tham gia.
- Ô chữ 1:
1- Rịng rọc động;
2- Bình chia độ;
3- Thể tích;
4- Máy cơ đơn giản;
5- Mặt phẳng nghiêng;
6- Trọng lực;
7- Palăng.
- Ô chữ 2:
1- Trọng lực;
2- khối lượng;
3- Cái cân;
4- Lực đàn hồi;
5- Đòn bẩy;
6- Thước dây.


4. Củng cố
- GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của chương I: Cơ học
5. Hướng dẫn về nhà
- Ơn tập lại tồn bộ kiến thức đã học
- Đọc trước bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn.

Ngày soạn: 16.01.2018
Ngày giảng:
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
TIẾT 21+22+23.CHỦ ĐỀ: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT


RẮN – LỎNG - KHÍ
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Mơ tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Nhận biết được các chất rắn, chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- So sánh được sự nở vì nhiệt của 3 chất rắn - lỏng - khí.
2.Kỹ năng
Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và
ứng dụng thực tế.
3.Thái độ
Thái độ trung thực, hợp tác, tích cực
4. Năng lực hướng tới của học sinh
- Năng lực về kiến thức: K1, K2, K3, K4.
- Năng lực về phương pháp: P1, P2, P3, P6.
- Năng lực trao đổi thông tin: X2, X5.
- Năng lực cá thể: C2.

II. Phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động dạy học
- Phòng thực hành.
- Gợi mở, nêu vấn đề
- Trực quan, đàm thoại
- Hoạt động nhóm
- Thực nghiệm
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị ca GV
- C lp: Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại, đèn cồn, ba bình thuỷ tinh
đáy b»ng, ba èng thủ tinh, ba nót cao su, mét chậu nhựa, nớc pha màu, ,
H19.3(SGK).
- Mỗi nhóm: một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ tinh, một nút cao su,
mét chËu nhùa, nước pha mµu.
2. Chuẩn bị của HS
- Một quả bóng bàn bị bẹp, một cốc nc nãng, chËu nước, rượu, dÇu, mét phÝch
níc nãng
IV. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Tổ chức

Lớp
6A

Tiết
thứ
1
2
3

Ngày dạy


Sỹ số

Ghi chú


6B

6C

1
2
3
1
2
3

2. Kiểm tra bài cũ
3. Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Khởi động
1. Các chất xung quanh ta tồn tại ở những thể (dạng) nào? Lấy ví dụ?
 Tồn tại ở thể rắn , thể lỏng, thể khí
- Khi một chất ở thể rắn ta gọi là chất rắn. Tương tự ta gọi là chất lỏng và chất
khí
- Vd: Chất rắn: Bê tông , bàn ghế ….
Chất lỏng: nước, dầu…
Chất khí: Khơng khí, hơi nước,...
2. Hãy dự đốn và ghi ý kiến của em vào vở.
- Tại sao khi xây sân trường hoặc làm đường bê tông không đổ bê tông liền
mạch mà cứ cách một quãng lại chừa ra một khe hở?
- Tại sao nước ngọt , nước khống đóng chai khơng được đóng đầy chai?

- Tại sao xe đạp đi trên đường nhựa những ngày nắng thì có thể bị nổ săm?
Những ngày trời mưa, săm xe có nổ khơng?
- Mỗi bạn trình bày ý kiến của mình trước nhóm
- Thảo luận, trao đổi với các bạn trong nhóm để đưa ra ý kiến của nhóm.
- Báo cáo kết quả với thầy/ cô giáo.
- Lắng nghe hoặc ghi chép những nhận xét, gợi ý cả thầy/ cơ giáo.)
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Nội dung 1: Làm thí nghiệm thí nghiệm và trả lời câu hi
HĐ1: Làm thí nghiệm xem Kim loi I. Lm thớ nghiệm và trả lời câu hỏi
cã në ra khi nãng lên không
1. Thớ nghim cht rn
Chuyn giao nhim v
* Tin hành thí nghiệm
- GV giới thiệu thí nghiệm.
- HS nghe và quan sát.
- GV làm thí nghiệm mẫu .
- HS quan sát thí nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát và ghi nhận xét
- Ghi hiện tượng và nhận xét vào
vào vở nháp theo hướng dẫn?
nháp.
+ Trước khi hơ nóng quả cầu kim
loại, quả cầu có lọt qua vịng kim loại + Quả cầu lọt qua vòng kim loại.
+ Quả cầu khơng lọt qua vịng kim
khơng?
loại.
+ Hơ nóng quả cầu kim loại trong 3
phút, quả cầu đó có lọt qua vịng kim

+ Quả cầu lọt qua vòng kim loại.



loại không?
+ Nhúng quả cầu kim loại vào chậu
nước lạnh rồi cho nó lọt qua vịng kim * Trả lời câu hỏi
loại, Nhận xét?
C1: Vì quả cầu nở (to, thể tích
C1: Tại sao khi hơ nóng quả cầu lại
tăng...) khi nóng lên.
khơng lọt qua vịng kim loại?
C2: Vì quả cầu co lại (thể tích
C2: Tại sao khi được nhúng vào nước giảm...) khi lạnh đi.
lạnh, quả cầu lại k0 lọt qua vịng KL?
Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thảo luận nhóm tr li cõu
C1, C2
- Tổ chức, điều khiển HS thảo luËn.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV nhận xét, góp ý, a ra cõu tr li
chớnh xỏc.
HĐ2: Làm thí nghiệm xem nc có
nở ra khi nóng lên không.
Chuyn giao nhim vụ
- GV hướng dÉn HS lµm thÝ nghiƯm
(Chó ý: cÈn thận với nc nóng).
- Yêu cầu HS quan sát kỹ hiện tng
xảy ra.
- Yêu cầu HS trả lời các câu C1, C2.
Thực hiện nhiệm vụ

Học sinh thảo luận nhóm trả li cõu
C2, C3
- Với C2, HS trình bày dự đoán sau đó
tiến hành thí nghiệm kiểm chứng,
trình bày thí nghiệm ®Ĩ rót ra nhËn
xÐt.
- Tỉ chøc, ®iỊu khiĨn HS th¶o luËn.
Báo cáo kết quả và thảo luận
Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV nhận xét, góp ý, đưa ra câu trả lời
chính xỏc.
HĐ3:Làm thí nghiệm kiểm tra chất
khí nóng lên thì nở ra .
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dÉn HS c¸ch tiến hành thí
nghiệm .
- Phát dụng cụ cho các nhóm.
- GV theo dõi và uốn nắn HS (lu ý HS
cách lÊy giät nước)

2. Thí nghiệm chất lỏng
* Tiến hành thí nghiệm
- HS nhËn dơng cơ thÝ nghiƯm theo
nhãm.
- C¸c nhãm tiến hành thí nghiệm,
quan sát hiện tng xảy ra.
* Tr li cõu hi
C1: Mực nc dâng lên vì nc nóng

lên, nở ra.
C2: Mực nc hạ xuống vì lạnh đi, co
lại.

3. Thí nghiệm chất khí
* Tiến hành thí nghiệm
- HS nhËn dụng cụ thí nghiệm theo
nhóm.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm,
quan sát hiện tng xảy ra.
* Trả lời câu hỏi
- Cá nhân HS trả lời trả lời các câu
hỏi C1, C2, C3, C4.
- Thảo luận nhóm về các câu trả lêi


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong
SGK C1, C2, C3, C4.
Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thảo luận nhóm trả lời câu
C1, C2, C3, C4
- Tỉ chøc, ®iỊu khiĨn HS th¶o ln.
Báo cáo kết quả và thảo luận
Các nhúm c i din bỏo cỏo kt qu
thảo luận các c©u C1, C2, C3, C4.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV nhận xét, góp ý, đưa ra câu trả lời
chính xỏc.


C1: Giọt nc đi lên, chứng tỏ thể
tích không khí trong bình tăng, không
khí nở ra.
C2: Giọt nc đi xuống, chứng tỏ thể
tích không khí trong bình giảm,
không khí co lại.
C3: Do không khí trong bình nóng
lên
C4: Do không khí trong bình lạnh đi.
- Từ bảng 20.1 HS rút ra đợc nhận xét
về sự nở vì nhiệt của các chất.
C5: Các chất khí khác nhau nở vì
nhiệt giống nhau. Các chất lỏng, rắn
khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất
lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơ
chất rắn.
Ni dung 2: Rut ra kt luõn sự dãn nở vì nhiệt của các chất

Chuyển giao nhiệm vụ

II. Kết ḷn

- Khi quả cầu nóng lên thì thể tích của
nó như thế nào?

1. Sự nở vì nhiệt của chất rắn

- Khi nào thể tích của quả cầu giảm?


C4: Các chất rắn khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau. Nhơm nở nhiều nhất,
rồi đến đồng, sắt.

+ Đọc chú ý và bảng ghi độ tăng chiều
dài của các thanh kim loại:
- Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co
lại khi lạnh đi, vậy các chất rắn khác
nhau dãn nở vì nhit cú ging nhua
khụng?
Thc hin nhim v
- GV yêu cầu HS tr¶ lêiC3, C4.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm v
Gọi một HS trả lời, HS khác nhận xét.
ỏnh giỏ kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, góp ý, đưa ra câu trả lời
chính xác.
Chuyển giao nhiệm vụ
- Yªu cầu HS chọn từ trong khung để
hoàn thiện câu C6.
Thc hiện nhiệm vụ
Học sinh thảo luận nhóm trả lời câu C6
- Tổ chức, điều khiển HS thảo luận.
Bỏo cỏo kt quả và thảo luận
Các nhóm cử đại diện báo cáo kt qu
thảo luận các câu C6.
ỏnh giỏ kt qu thc hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, góp ý, đưa ra câu trả lời

C3: a) tăng.


b) giảm.

2. Sự nở vì nhiệt của cht lng
- HS điền từ thích hợp vào chỗ trống
trong câu C4.
- Thảo luận để thống nhất phần kết
luận.
C4: a) Thể tích của nớc trong bình
tăng khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
b) Các chất lỏng khác nhau nở vì
nhiệt không giống nhau.
3. S n vỡ nhit ca cht khớ
- HS điền từ thích hợp vào chỗ trống
trong câu C6.
C6: a) Thể tích khí trong bình tăng
khi khí nóng lên.
b) Thể tích khí trong bình giảm khi
khí lạnh đi.
c) Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất, chất
khí nở vì nhiƯt nhiỊu nhÊt.
4. Kết ḷn chung
- Các chất rắn, lỏng, khí nở ra khi
nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau


chính xác.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt

Chuyển giao nhiệm vụ
giống nhau
GV : yêu cầu học sinh đưa ra kết luận
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất
chung về sự nở vì nhiệt của các chất ? lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn
Thực hiện nhiệm vụ
chất rắn.
HS : Thực hiện yêu cầu
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
HS đưa ra kết luận chung các bạn khác
theo dõi nhận xét và bổ xung
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, góp ý, đưa ra kết luận
chung.
*Hoạt động 3: Luyện tập
Chuyển giao nhiệm vụ
- Trả lời C6/59: Hãy nghĩ cách làm cho quả cầu trong thí nghiệm hình 18.1, dù
đang nóng vẫn có thể lọt qua vịng kim loại. Hãy làm thí nghiệm kiểm chứng.
=> Nung nóng vịng kim loại
- Trả lời C7/61: Nếu trong thí nghiệm mơ tả ở Hình 19.1, ta cắm hai ống có tiết
diện khác nhau vào hai bình có dung tích bằng nhau và đựng cùng một chất
lỏng, thì khi tăng nhiệt độ của hai bình lên như nhau, mực chât lỏng trong hai
ống có dâng cao như nhau không? Tại sao?
=> Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai
bình tăng lên như nhau nên ở ống có diết diện nhở hơn thì chiều cao cột chất
lỏng phải lớn hơn.
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm: Bình thủy tinh, quả bóng bay, chậu nước nóng,
chậu nước lạnh.
- Đề xuất cách làm thí nghiệm để chứng tỏ chất khí nở ra khi nóng lên và co lại
khi lạnh đi.

Hãy đề xuất cách làm thí nghiệm để chứng tỏ chất khí nở ra khi nóng lên và co
lại khi lạnh đi. Ghi vào vở ý kiến của em.
Em hãy nêu một số hiện tượng liên quan đến sự nóng lên thì dãn ra, lạnh đi thì
co lại mà em biết.
Thực hiện nhiệm vụ: Mỗi bạn trình bày ý kiến của mình trước nhóm
- Thảo luận, trao đổi với các bạn trong nhóm để đưa ra ý kiến của nhóm.
- Tiến hành thí nghiệm, ghi lại kết quả.
- Thảo luận giải thích kết quả thí nghiệm.
- Học sinh đề xuất phương án khác để chứng tỏ chất rắn nở ra khi nóng lên, co
lại khi lạnh đi.
- HS hoạt động cá nhân đề xuất cách làm thí nghiệm trình bày ý kiến
- HS: Hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm, ghi lại kết quả, thảo luận giải thích
kết quả, báo cáo kết quả với thầy cô, tiếp thu những nhận xét của GV
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Báo cáo kết quả với thầy/ cô giáo.
Đánh giá kết quả: GV theo dõi nhận xét đưa ra kết luận
* Hoạt động 4: Vận dụng


- Trả lời C5/59: Ở đầu cán( chuôi) dao, liềm bằng gỗ, thường có một đai bằng
sắt, gọi là cái khâu dùng để giữ chặt lưỡi dao, liềm. Tại sao khi lắp khâu, người
thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán?
=> Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng , khâu nở ra để dễ lắp
vào cán. Khi nguội đi khâu co lại siết chặt vào cán .
- Trả lời C7/59: Hãy tự trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài học. Biết rằng ở Pháp
tháng Một đang là mùa đơng, cịn tháng Bảy là mùa hè.
=> Vào mùa hạ nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, làm cho tháp lên cao.
- Trả lời C5/61:Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
=> Vì khi đun nước nóng, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài.
- Trả lời C6/61: Tại sao người ta khơng đóng chai nước ngọt thật đầy?
=> Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở ra vì nhiệt.

( Vì chất lỏng khi nở, bị nắp chai cản trở, nên gây ra lực lớn đẩy bật nắp ra)
- Trả lời C7/63: Phải có điều kiện gì thì quả bóng bàn bị móp, được nhúng vào
nước nóng mới có thể phồng lên ?
=> Nếu quả bóng bàn bị móp lại đồng thời bị nứt thì khi thả vào nước nóng
khơng thể phồng lên được, vì khơng khí trong bóng nở ra sẽ theo vết nứt ra
ngồi.
Nếu quả bóng bàn bị móp, nhưng khơng bị nứt thì khi thả vào nước nóng khơng
khí nở ra nhưng khơng thốt ra ngồi được, nên đẩy vào vỏ bóng và làm bóng
phồng lên.
* Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng
Em hãy đề xuất một số việc trong sinh hoạt hằng ngày tại gia đình mà em thấy
cần phải chú ý để trách tác hại của sự dãn nở vì nhiệt, Viết một bài giới thiệu về
việc đó và giải thích tại sao.
Sự co dãn vì nhiệt của nước khá đặc biệt, em hay tìm hiểu và viết một bài giới
thiệu về sự đặc biệt đó.
4. Củng cố
- Nêu sự dãn nở vì nhiệt của các chất?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm các bài tập 18.4; 19.4; 19.5; 20.4 trong SBT. Đọc trước bài 21.
Ngày soạn:08.02.2018
Ngày giảng:
TIẾT 24. BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
2. Kỹ năng
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, để giải thích được một số
hiện tượng và ứng dụng thực tế.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể khi làm việc nhóm.

- u thích học tập bộ mơn


4. Năng lực hướng tới
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tính tốn
- Năng lực tự học
- Năng lực tự quản lí
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ vật lí
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn vật lí
B. Chuẩn bị
Mỗi nhóm: Hai băng kép, một giá thí nghiệm, một đèn cồn.
- Cả lớp: Một bộ dụng cụ TN về lực xuất hiện do sự co giãn vì nhiệt, một lọ cốn,
một chậu nước, khăn lau. H20.2, H20.3, H20.5 (SGK)
C. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức Sỹ số: 6A:
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí? Chữa bài tập 20.2 (SBT)
3. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Khởi động kiến thức:
- GV: Treo hình 26.1 lên bảng và giới
thiệu nội dung trong ảnh và đăt câu
hỏi:
+ Tại sao đường ray bị uốn cong như
trong ảnh.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
mới:

- GV: Tiến hành TN theo hướng dẫn trong
SGK.
- GV: Hướng dẫn HS mô tả hiện
tượng và rút ra kết luận bằng cách trả
lời câu hỏi C1, C2.
- Muốn thanh chắn biến (gãy) thì phải có gì
tác dụng?
- GV: Cho HS quan sát hình 21.1 b và
cho biết phải thay đổi vị trí của chốt
ngang và ốc như thế nào?
- GV: Yêu cầu HS dự đoán sau khi đã
quan sát hình vẽ.
Sau khi dự đốn, GV làm TN kiểm
chứng hướng dẫn HS rút ra nhận xét
trong trường hợp này.

Hoạt động của HS
- HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi
nêu vấn đề của GV:
* Đường ray bị dãn dài ra.
* Bị cong đi.
* Có thể là khi vật rắn dãn nở vì
nhiệt bị chặn lại sẽ tạo ra một lực rất
lớn.
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì
nhiệt.
1. Thí nghiệm:
- HS: Quan sát thí nghiệm do GV
tiến hành để rút ra kết luận theo
hướng dẫn của GV.

2. Trả lời câu hỏi.
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1., C2.
C1: Thanh thép nở ra (dãn dài ra).
C2: Khi dãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn
cản thanh thép có thể sẽ gây ra một
lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt nếu bị ngăn
cản thanh thép có thể sẽ gây ra một
lực rất lớn.
3. Kết luận:
- HS: Thảo luận nhóm hồn thành


- GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận
chung bằng cách trả lời C4.

* Tích hợp BVMT:
- Tại sao đường ray xe lửa, nhà, cửa,
cầu... người ta lại cần tạo ra các
khoảng cách nhất định?
- Trong thời tiết qua lạnh hay qua
nóng ta cần có biện pháp gì để giữ
nhiệt cho cơ thể?
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV: Treo hình vẽ 21.2 và 21.3 lên
bảng. Yêu cầu HS nhận xét và trả lời
câu C5, C6.

- Chuyển giao nhiệm vụ: HS quan sát
và mơ tả băng kép đã phát cho mỗi

nhóm. Làm TN và rút ra kết luận về
băng kép.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS: Quan sát và mô tả cấu tạo của
băng kép.
HS lắp TN như hình 21.4 a,b dự đoán
hiện tượng xảy ra.
- GV: Hướng dẫn HS làm TN
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
Qua TN đại diện các nhóm trình bày
kết luận về câu C7, C8.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập:
GV: Thông qua kết quả mà các nhóm
trình bày, kết hợp với ý thức hoạt động
nhóm của các thành viên hs để đánh
giá hoạt động của các nhóm.
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV: Treo hình 21.5 lên bảng và mơ
tả cấu tạo của bàn là.
- GV: Hướng dẫn HS Thảo luận và trả
lời câu C10.

câu C4 sau đó rút ra kết luận chung.
C4: a> (1) nở ra
(2) lực
b> (3) vì nhiệt
(4) lực.
- Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản
sẽ gây ra một lực rất lớn.

- Trong xây dựng(đường ray xe lửa,
nhà, cửa, cầu...) cần tạo ra khoảng
cách nhất định để các phần đó giãn
nở.
- Cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữ
ấm vào mùa đông, làm mát vào mùa
hè để tránh bị sốc nhiệt, tránh ăn
uống thức ăn qua nóng hoặc quá
lạnh.
4. Vận dụng:
- HS: Quan sát tranh và thảo luận trả
lời câu C5, C6.
C5: Có để khe hở vì khi trời nóng
nếu khơng để hở sự nở vì nhiệt của
đường ray sẽ bị ngăn cản gây ra lực rất
lớn làm đường ray bị cong lại.
II. Băng kép.
- HS: Quan sát và mô tả cấu tạo của
băng kép. Và sau đó đưa ra nhận xét.
1. Thí nghiệm:
- Băng kép được cấu tạo từ hai
chất rắn khác nhau.
2. Trả lời câu hỏi:
C7: Đồng và thép nở vì nhiệt khác
nhau.
C8: Cong về thanh đồng,
C9: Cong về phía thanh thép.

3. Vận dụng:
C10. Khi đủ nóng băng kép cong lại

về phía thanh đồng làm ngắt mạch
điện. (Thanh đồng nằm trên)


- HS: Quan sát và thảo luận để trả lời
câu C10.
Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng
- Mặc dù chỗ nối tiếp 2 đầu thanh ra đường tàu hỏa đã để khoảng cách cho ray
nở ra khi nhiệt độ tăng, nhưng khi nhiệt độ tăng quá nhiều thì các thanh vẫn bị
uốn cong ( quan sát hình 21.6 sgk trang 67). Như vậy đủ biết lực do sự dãn nở vì
nhiệt gây ra lớn tới chừng nào.
4. Củng cố
- GV khắc sâu những kiến thức cơ bản (phần ghi nhớ)
- Giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết
- ? Tại sao các tấm tơn lợp nhà có hình lượn sóng?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 20.1 đến 20.6 (SBT)
- Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt trong thực tế.
- Đọc trước bài 22: Nhiệt kế - Nhiệt giai
Ngày soạn:08.02.2018
Ngày giảng:
TIẾT 25. BÀI 22 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
- Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phịng thí nghiệm, nhiệt kế rượu
và nhiệt kế y tế.
- Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut
2. Kĩ năng
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp

hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận
- u thích học tập bộ mơn
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tự quản lí
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ vật lí
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn vật lí
B. Chuẩn bị
- Cả lớp: ba cốc thuỷ tinh, nước nóng, 10 nhiệt kế dầu, 5 nhiệt kế y tế, tranh vẽ
các loại nhiệt kế.
C. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức Sỹ số: 6A:
2. Kiểm tra 15 phút.
Đề bài: Câu 1 ( 5đ ): Nêu KL về sự nở vì nhiệt của các chất rắn lỏng khí?


Câu 2( 5đ): Tại sao giữa các thanh ray của đường ray tàu hỏa phải có các khe
hở?
Đáp án:
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1

2


- Nói chung, các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co
lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Các chất
khí giống nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt
nhiều hơn chất rắn ( hoặc: chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, đến
chất lỏng, rồi đến chất rắn)
- Đế các thanh ray của đường ray có thể co dãn vì nhiệt một
cách dễ dàng tránh hiện tượng đường ray bị cong khi co dãn vì
nhiệt và tránh gây tai nạn cho các đoàn tàu.

2
1,5
1,5
5

3. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV
Thí nghiệm về cảm giác nóng
lạnh:
- Hướng dẫn h/s thực hiện TN
hình 22.1 và 22.2 – thảo luận và
rút ra kết luận từ TN.
HS tiến hành TN theo sự hướng
dẫn của GV .Gợi ý cho h/s nhớ lại
bài nhiệt kế đã học ở lớp 4 để trả
lời các câu hỏi sau :
C1: Cảm giác của tay khơng cho
phép xác định chính xác mức độ

nóng lạnh.
Tìm hiểu nhiệt kế:
- Nêu cách tiến hành TN và mục
đích của TN– hình 22.3 ; 22.4
SGK / 68 .
- Chuyển giao nhiệm vụ:
Cho HS quan sát 3 loại nhiệt kế và
treo hình vẽ 22.5, yêu cầu hs quan
sát để trả lời câu hỏi .
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi
theo yc của GV.
- Đọc và trả lời C3
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
- Yêu cầu hs lên bảng hoàn chỉnh
C3 hs dưới lớp nhận xét .
- Hướng dẫn hs trả lời câu 4 .

Hoạt động của HS

I. Nhiệt kế .
- Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ.
- Nguyên tắc hoạt động : Dựa trên hiện
tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
- Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như :
Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt
kế y tế …


- Thảo luận nhóm về tác dụng của

chỗ thắt ở nhiệt kế y tế .
- Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập:
GV: Nhận xét và kết luận
Tìm hiểu các loại nhiệt giai:
II. Nhiệt giai.
- Giới thiệu nhiệt giai Xenxiút và Có 2 loại : Nhiệt giai Xenxiút và nhiệt
nhiệt giai Farenhai cho hs xem
giai Farenhai .
hình vẽ nhiệt kế rượu, trên đó
Xenxiút
Farenhai
0
nhiệt kế được ghi cả hai thang
Nuớc đá dang
0C
320F
nhiệt giai :
Xenxíut
tan
Farenhai
Nước đang sơi 1000C
2120F
Nước đá đang tan :
0o C
32oF
1oC = 1,8oF
o
Nước đang sôi :
100 C

00C tương ứng 320F.
o
212 F
Ví dụ : 300C ứng với bao nhiêu 0F ?
0
o
Từ đó rút ra 1 C tương ứng 1,8 F
300C = 00C + 300C .
Gọi hs trả lời câu 5 – Hướng dẫn
300C = 320F + ( 30 . 1,8 )
hs cách chuyển nhiệt độ từ nhiệt
300C = 860F.
giai Xenxiút sang nhiệt giai
Farenhai và ngược lại
Lưu ý: Nhiệt độ trong nhiệt giai
Ken-vin gọi là Ken-vin, kí hiệu K
Giáo dục hướng nghiệp: các loại nhiệt kế
GDBVMT: thủy ngân là chất rất
y tế là công cụ lao động không thể thiếu
độc hại cho mt và cho sức khỏe
của các người trong ngành y tế.
con người nên trong trường học
nên sử dụng nhiệt kế rượu pha
màu.
4. Củng cố: - GV khái quát lại những kiến thức cơ bản (Nhiệt kế hoạt động
dựa trên hiện tượng vật lí nào?)
- Giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết
5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập từ 22.1 đến 22.7 (SBT)
- Ơn tập kiến thức từ đầu học kì II (từ tiết 19 đến 25) chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1
tiết.

Ngày soạn: 16/2/2018
Ngày giảng
TIẾT 26: KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Qua bài kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của HS từ đầu học kì II, để có sự
điều chỉnh phù hợp cho việc dạy và học.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức làm bài kiểm tra.
3. Thái độ
- Làm bài tự lực, nghiêm túc, đúng giờ.


B. Đề bài – Thang điểm
1. Ma trận đề kiểm tra:
Tên chủ đề

1. Rịng rọc

2. Sự nở vì nhiệt

Số
câu
số
điểm

Nhận biết
TN

TL


Thơng
hiểu
TN

TL

Vận dụng Vận dụng
thấp
cao
TN

TL

TN

Tổng

TL

TN

TL

Số câu

1

1


1

1

Số
điểm

0,5

1,0

0,5

1,0

Số câu

1

2

2

1

3

3

Số

điểm

0,5

1,0

3,0

2,0

1,5

5,0

của các chất

3. Nhiệt độ. Nhiệt
kế. Nhiệt giai

Số câu

1

1

Số
điểm

2,0


2,0

Số câu

Tổng

Số
điểm

2

1

3 (30%)

2

2

1

1

4 (40%)

2 (20%)

1 (10%)

4


5
10

2. Đề bài và điểm số:
Phần I: Trắc nghiệm ( 2 điểm):
Chọn những phương án trả lời đúng cho các câu sau (mỗi câu đúng 0,5 điểm):
Câu 1: Câu nói nào đúng về rịng rọc động:
A. Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo
B. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo
C. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo
D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo
Câu 2: Nhận định nào sau đây đúng:
A. Thể tích vật rắn tăng lên khi nó bị nung nóng
B. Khối lượng của vật rắn tăng khi nó bị nung nóng
C. Độ dài của thanh kim loại tăng khi nhiệt độ tăng
D. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như nhau
Câu 3: Một quả bóng bàn bị bẹp, để bóng phồng lên như cũ ta chỉ cần cho bóng
vào:
A. Tủ lạnh
B. Nồi nước đang nóng
C. Ngâm vào nước thường
Câu 4: Xe đạp để ngoài trời nắng gắt thường bị nổ lốp vì:
A. Săm, lốp dãn nở khơng đều.
B. Vành xe nóng lên, nở ra, nén vào làm lốp nổ.
C. Khơng khí trong săm nở q mức cho phép làm lốp nổ.
D. Lốp xe quá cũ.
Phần II: Tự luận ( 8 điểm):
Câu 5 (2 điểm):
a. Đo nhiệt độ bằng dụng cụ gì?



b. Nêu công dụng của các loại nhiệt kế đã học.
Câu 6 (1,5 điểm): Tại sao khi rót một ít nước từ phích ra, nếu ta đậy nút ngay lại
thì nút có thể bị bật ra?
Câu 7 (1,5 điểm): Tại sao một trong hai gối đỡ ở đầu cầu (nhất là những cầu
bằng thép) phải đặt trên các con lăn?
Câu 8 (2 điểm): Ở 00C một quả cầu bằng sắt và một quả cầu bằng đồng có cùng
thể tích là 15cm3. Khi nung cả hai quả cầu lên 600C thì quả cầu bằng sắt có thể
tích 15,5 cm3, quả cầu bằng đồng có thể tích 15,62 cm3. Tính độ tăng thể tích
của mỗi quả cầu. Quả cầu nào nở vì nhiệt nhiều hơn?
Câu 9 (1 điểm): Một bạn học sinh cho rằng ròng rọc hoạt động dựa trên nguyên
tắc đòn bẩy. Theo em điều đó có đúng khơng? Tại sao?
3. Đáp án và thang điểm từng phần
Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm): Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
A;C
B
C
Phần II. Tự luận ( 8 điểm):
Câu
Đáp án – Nội dung cần đạt
Điểm
5 a. Đo nhiệt độ bằng nhiệt kế

0,5
b. Công dụng của 3 loại nhiệt kế:
Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển
0,5
Nhiệt kế thủy ngân: Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
0,5
Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể
0,5
6 Khi rót nước nóng ra khỏi phích, thì ngay lập tức có một ít khơng
khí bên ngồi tràn vào trong phích. Nếu đậy nút phích lại ngay
thì lượng khí này nở ra do nhiệt độ trong phích cao sẽ đẩy bật nút 1,5
ra ngoài
7 Một đầu cầu được đặt gối lên các con lăn, tạo điều kiện cho cầu
co dãn vì nhiệt mà khơng bị ngăn cản, khơng gây ra lực lớn làm
1,5
hỏng cầu
8 Độ tăng thể tích của mỗi quả cầu là:
- Quả cầu sắt tăng: 15,5-15=0,5cm3
0,75
3
- Quả cầu đồng tăng: 15,62-15=0,62cm
0,75
Quả cầu bằng đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn
0,5
9 Đúng. Điểm tác dụng nằm ở hai mép của rịng rọc, cịn điểm tựa
chính là trục quay
1,0
C. Tổ chức kiểm tra
1. Tổ chức: Sỹ số: 6A:
2. Tiến hành kiểm tra:

- GV treo đề kiểm tra đã chép sẵn.
- Yêu cầu HS làm bài trên giấy.
3. Nhận xét giờ:
- Thu bài, kiểm số bài. Nhận xét giờ.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm lại bài kiểm tra vào vở.


- Đọc trước bài 23 và viết sẵn mẫu báo cáo vào vở.
Ngày soạn:27.02.2018
Ngày giảng:
TIẾT 27: BÀI 23: THỰC HÀNH: ĐO NHIỆT ĐỘ
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về nhiệt kế
2. Kỹ năng
- Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy định.
- Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian.
3. Thái độ
- Có thái độ trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành thí
nghiệm và viết báo cáo.
- u thích học tập bộ mơn
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự quản lí
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ vật lí
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn vật lí
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế dầu, 1 cốc đốt, 1 đèn cồn 1 kiềng, 1 lưới

đốt, 1 giá thí nghiệm.
- Mỗi HS: 1 mẫu báo cáo.
C. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức Sỹ số: 6A:
2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn HS theo các bước:
I. Dùng nhiệt y tế đo nhiệt độ cơ
+ Tìm hiểu 5 đặc điểm của nhiệt kế y thể
tế (C1 đến C5). Ghi kết quả tìm hiểu
- HS làm việc theo nhóm
được vào mẫu báo cáo.
- Tiến hành tìm hiểu đặc điểm của
+ Đo nhiệt độ cơ thể theo tiến trình
nhiệt kế y tế và ghi kết quả vào phần
SGK.
a mục 2 trong báo cáo.
- GV chú ý theo dõi và nhắc nhở HS: - Tiến hành đo nhiệt độ cơ thể theo
+ Khi vẩy nhiệt kế phải cầm chặt để
đúng tiến trình SGK và theo sự
khỏi bị văng và tránh va đập vào các
hướng dẫn của GV. Ghi kết quả vào
vật khác.
bảng trong phần a mục 3- Kết quả đo
+ Khi đo cần cho bầu thuỷ ngân tiếp
trong mẫu báo cáo.
xúc trực tiếp và chặt với da.

+ Khi đọc nhiệt độ không cầm vào
bầu thuỷ ngân.
- Yêu cầu HS cất nhiệt kế vào hộp khi


đã đo xong.
Hoạt động 2: Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian
II. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ
- GV yêu cầu các nhóm HS phân
theo thời gian trong q trình đun
cơng: 1 bạn theo dõi thời gian, 1 bạn
nước
theo dõi nhiệt độ, 1 bạn ghi kết quả.
- HS làm việc theo nhóm theo sự HD
- Hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế dầu của GV và sự phân cơng .
để tìm hiểu 4 đặc điểm của nó.
- HS q.sát tìm hiểu 4 đặc điểm của
- Hướng dẫn HS lắp đặt thí nghiệm
nhiệt kế dầu, ghi kết quả vào mẫu
theo H23.1, kiểm tra lại trước khi cho báo cáo.
HS đốt đèn cồn.
- Nhận dụng cụ và lắp TN theo
- Theo dõi chính xác thời gian để đọc H23.1 và HD của GV ( Chú ý không
kết quả trên nhiệt kế. Phải cẩn thận khi để bầu thuỷ ngân chạm vào đáy cốc)
nước đã nóng. Khi nước sôi, hướng
- Theo dõi, ghi lại nhiệt độ của nước
dẫn HS cách tắt đèn cồn.
vào bảng trong phần b, mục 3- Kết
- Hướng dẫn HS vẽ đướng biểu diễn
quả đo

trong mẫu báo cáo.
-HS tự vẽ đường biểu diễn sự thay
- Yêu cầu HS tháo, cất dụng cụ TN
đổi nhiệt độ của nước theo thời gian
( Nếu HS chưa vẽ xong đường biểu
vào mẫu báo cáo thực hành.
diễn thì yêu cầu HS về nhà hoàn thành - Tháo, cất dụng cụ và vệ sinh lớp
và nộp vào giờ sau
học.
4. Củng cố: - GV thu bài thực hành và nhận xét ý thức chuẩn bị và đãnh giá
bài thực hành của HS
+ Đánh giá kỹ năng thực hành ( 4 điểm): GV quan sát khi HS làm thực hành
- Thành thạo trong các thao tác thực hành: 4 điểm
- Lúng túng: 2 điểm
+ Đánh giá kết quả thực hành ( 4 điểm)
- Báo cáo đầy đủ, trả lời chính xác các câu hỏi: 2 điểm
- Báo cáo khơng đầy đủ, có chỗ khơng chính xác: 1 điểm
- Kết quả phù hợp, vẽ đựơc đường biểu diễn: 2 điểm
- Cịn thiếu xót: 1 điểm
+ Đánh giá thái độ, tác phong ( 2 điểm)
5. Hướng dẫn về nhà: Học bài và đọc trước bài: Sự nóng chảy và sự đơng đặc.
Ngày soạn: 14.03.2018
Ngày giảng:
TIẾT 28. BÀI 24: SỰ NĨNG CHẢY VÀ SỰ ĐƠNG ĐẶC
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mơ tả được q trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất.
- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
2. Kỹ năng
- Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ

trong q trình nóng chảy của chất rắn.
3. Thái độ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×