Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.53 KB, 5 trang )

Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2018
Toán: Lớp 3 Tiết: 25.
Tên bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Biết giải bài tốn về
tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia. Vận dụng vào giải bài tốn có lời và một số
tình huống thực tế đơn giản liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau
của một số.
- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực tư duy và lập
luận, năng lực giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm, kẹo
III. Hoạt động dạy và học:
1.Hoạt động 1: Khởi động
HS ôn lại các phép chia đã học qua trị chơi: Ơ số bí mật
HS chọn từng ơ số và trả lời nội dung câu hỏi có trong ô số
- Ô số 1: 8 : 2 =……
- Ô số 2: … : 5 =….
- Ô số 3: 12kg : 6 = ….
- Ô số 4: Ô may mắn
- Ô số 5: Đã tô màu 1/5 số ô vuông hình nào?


Hình 1

Hình 2
- Ơ số 6: Xếp 14 học sinh thành hai hang bằng nhau. Hỏi mỗi hàng có mấy học
sinh?
2. Hoạt động 2: Hình thành cách tìm một trong các phần bằng nhau của


một số.
- GV nêu tình huống: Cơ có 12 cái kẹo, cơ cho em 1/3 số kẹo đó. Hỏi cơ cho
em mấy cái kẹo?
- Hướng dẫn HS phân tích đề tốn xác định vấn đề cần giải quyết.
- Học sinh đưa ra một số cách chia kẹo
- Cho HS thực hành chia kẹo theo nhóm 4 ( 3 phút)
- GV cho HS trình bày
H: Vậy 1/3 số kẹo là bao nhiêu cái kẹo?
-GV cho HS đọc lại bài toán.


- GV hướng dẫn HS tìm cách tóm tắt bài tốn, từ đó tìm cách giải quyết vấn
đề, rồi trình bày bài giải cho bài tốn.
Tóm tắt:

Bài giải:

12 kẹo
Cơ cho em số kẹo là:

? kẹo

12 : 3 = 4 (cái)
Đáp số: 4 cái kẹo

Vậy 1/3 của 12 là bao nhiêu? Muốn tìm 1/3 của 12 ta làm thế nào?
-GV nêu tỡnh hung tng t:
ẵ ca 12 l bao nhiờu?
Hay ẳ của 8 là mấy?
H: Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào?

- HS trả lời
3: Thực hành luyện tập
Bài tập 1: Trò chơi “ Rung chng vàng”
Câu 1: Điền số vào chỗ chấm:
½ của 8kg là …. Kg
Câu 2: ¼ của 24 l là 7 l . Đúng hay sai? Vì sao?
Câu 3: Hãy chọn đáp án đúng:
1/5 của 35 m là:
A. 5m


B. 40m
C. 7m
D. 30m
Câu 4: Điền số vào chỗ chấm:
1/ 6 của 54 phút là …. phút
Bài tập 2:
Một cửa hàng có 40m vải xanh và đã bán được 1/5 số vải đó. Hỏi của
hàng đã bán mấy mét vải xanh?
-

u cầu Hs đọc đề
Hướng dẫn phân tích đề.
1HS tóm tắt – 1HS giải- lớp làm vở
Cho HS nhận xét
GV chấm vở
Nhận xét –tuyên dương

4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
Gv tổ chức cho học sinh liên hệ thực tiễn:

- Chẳng hạn: Lớp ta hiện tại có bao nhiêu bạn? Vậy 1/6 của …. bạn đó là
bao nhiêu bạn?
- Xem 1 ngày có mấy giờ. ¼ của 24 giờ là mấy giờ? ….
H: Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào?
Hãy trình bày trong 1 phút.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh:
- Thơng qua việc tiếp cận tình huống có vấn đề, học sinh phát hiện vấn đề,
tìm cách giải quyết vấn đề, các em có cơ hội phát triển năng lực giải
quyết vấn đề tốn học.
- Thơng qua việc tiếp cận tình huống có vấn đề, học sinh xác định được
bài toán cần giải quyết, phản hồi lại kết quả của tình huống lúc đầu, các
em có cơ hội được phát triển năng lực mơ hình hóa tốn học.




×