Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bai 1 Tieu chuan trinh bay ban ve ki thuat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.85 KB, 9 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CƠNG NGHỆ LỚP 11
A/ HỌC KỲ I: 1 tiết/ tuần - 18 tiết
( 18 tiết: kiểm tra vấn
đáp 1 lượt; 2 bài hệ số 1; 1 bài hệ số 2 và bài học kỳ)
Tiết
Bài
Tên bài
Mượn thiết bị
PHẦN I: VẼ KỸ THUẬT
Chương 1: Vẽ kỹ thật cơ sở
Mượn tranh: Tiêu chuẩn trình bày

1
2
3

1

Tiêu chuẩn trình bày BVKT
2

4
5

10
11
12
13
14
15
16


17
18

Hình chiếu vng góc (khơng dạy PPCGT3)
Thực hành: Vẽ các hình chiếu của vật thể
đơn giản

3

6
7
8
9

Tiêu chuẩn trình bày BVKT (Đến hết III)

4
5

6
7
8
9
11
14
12

BVKT
Mượn tranh: Tiêu chuẩn trình bày
BVKT

Mượn tranh: Hình chiếu vng góc

(KT 15/)

(đến hết lý thuyết thực hành)
Thực hành: Vẽ các hình chiếu của vật thể
đơn giản
Mặt cắt và hình cắt
Hình chiếu trụcđo
Hình chiếu trụcđo
Kiểm tra 45/
Thực hành: Biểu diễn vật thể(đến hết lý

Mượn tranh: Mặt cắt và hình cắt
Mượn tranh: Hình chiếu trụcđo
Mượn tranh: Hình chiếu trụcđo

thuyết thực hành)(KT 15/)
Thực hành: Biểu diễn vật thể
Hình chiếu phối cảnh
Mượn tranh: Hình chiếu phối cảnh
Chương 2: Vẽ kỹ thuật ứng dụng
Thiết kế bản vẽ kỹ thuật
Bản vẽ cơ khí
Mượn tranh: Bản vẽ cơ khí
Bản vẽ xây dựng
Vẽ tranh; sưu tầm tập bản vẽ
Ơn tập phần vẽ kĩ thuật
Kiểm tra học kì I
TH: Bản vẽ xây dựng

Vẽ tranh

Chương I: VẼ KỸ THUẬT CƠ SỞ
Ngày soạn: 16/8/2018

Tiết 1 (Bài 1)

TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT (tiết 1/2)

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung cơ bản của tiêu chuẩn: khổ giấy; tỉ lệ; nét vẽ khi trình bày bản vẽ kĩ thuật.
2. Kĩ năng
- Vẽ được khung bản vẽ và khung tên.
- Áp dụng đúng các tiêu chuẩn kĩ thuật trong bản vẽ.
3. Thái độ
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.


4. Phát triển năng lực và phẩm chất.
a. Năng lực, phẩm chất chung.
- Ba phẩm chất chung: sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm.
- Tám năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm
mĩ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính tốn và năng lực cơng
nghệ thơng tin truyền thông.
b. Năng lực, phẩm chất riêng.
- Sống tự chủ: chủ động tìm hiểu các tiêu chuẩn kĩ thuật.
- Năng lực tự học: Tự tìm hiểu tiêu chuẩn khổ giấy và tiêu chuẩn tỉ lệ.
- Năng lực thẩm mĩ: Tuân thủ các tiêu chuẩn kĩ thuật để vẽ đúng và đẹp các bản vẽ.
II. Chuẩn bị

1. Giáo viên
- Tìm hiểu kĩ bài 1 SGK và các tài liệu có liên quan: sách giáo viên, hướng dẫn soạn giáo án.
2. Học sinh
- Đọc trước bài 1 SGK.
3. Phương tiện
- Tranh vẽ 1.1; 1.2; 1.3 - SGK.
III. Tiến trình tổ chức bài dạy
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
- Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp tác phong của học sinh.
- Kiểm tra: Chuẩn bị sách, vở, dụng cụ học tập phục vụ cho môn học.
Hoạt động nhóm
Hiểu biết của em về khổ giấy, tỷ lệ, nét vẽ
Em hãy vận dụng những hiểu biết của mình về khổ giấy, tỷ lệ, nét vẽ để trao đổi với các bạn
trong nhóm theo những gợi sau:
1. Khổ giấy
- Có mấy loại khổ giấy?
- Kích thước khổ giấy ra sao?
- Trên mỗi khổ giấy được vẽ khung tên và khung bản vẽ như thế nào?
2. Tỷ lệ
- Thế nào là tỷ lệ?
- Có mấy loại tỷ lệ?
3. Nét vẽ
- Trong kĩ thuật thường dùng các loại nết vẽ nào?
- Ứng dụng của của các loại nét vẽ ?
- Chiều rộng nét liền đậm và các nét còn lại được lấy như thế nào?
Thư kí của nhóm ghi tóm tắt các y kiến chuẩn bị của nhóm cho nhóm trưởng lên trình bày
Hoạt động cả lớp
- Đại diện của các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm cịn lại lắng nghe, bổ sung.
- GV ghi nhận những hiểu biết của các em.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khổ giấy
- Mục tiêu: Biết được tên và kích thước của các loại khổ giấy.Cách chia khổ giấy A0 ra các
khổ giấy còn lại. Biết được cách biểu diễn khung bản vẽ và khung tên trên khổ giấy.
- Phương tiện: Máy chiếu, tranh vẽ, SGK.




- Hình thức tổ chức: Làm việc theo nhóm
- Các kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật khăn trải bàn,
kỹ thuật công não.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV:
* GV chia lớp làm 4 nhóm, chia mỗi nhóm 1 bảng phụ, giấy A4, bút dạ, phấn để ghi ý kiến trả
lời.

- HS đọc nội dung SGK, trả lời tên và kích thước của các khổ giấy chính? ( kỹ thuật cơng
não)
- Hãy chia khổ giấy A0 thành các khổ giấy còn lại? ( nhóm 1 và nhóm 2 hoạt động nhóm
theo kỹ thuật các mảnh ghép và kỹ thuật phòng tranh)
- Quan sát hình vẽ 1.2 hãy biểu diễn khung bản vẽ và khung tên lên khổ giấy A4? (nhóm 3
và nhóm 4 hoạt động nhóm theo kỹ thuật phịng tranh)
* HS: Bầu nhóm trưởng, thư ký, nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm hoạt
động.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ( hình thức hoạt động nhóm, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật
khăn trải bàn, kỹ thuật phịng tranh, kỹ thuật cơng não).
- GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm
- HS thảo luận nhóm để tìm ra nội dung trả lời câu hỏi. Lập báo cáo kết quả trả lời các câu hỏi
trên

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận ( hình thức hoạt động nhóm, kỹ thuật phịng tranh, kỹ
thuật thông tin phản hồi).
- HS: Báo cáo kết quả trên bảng phụ sau đó treo kết quả trên bảng để các nhóm quan sát, thảo
luận, đánh giá.
Các nhóm cịn lại thảo luận và chuẩn bị phương án phản biện.
- GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ ( hình thức thuyết trình, phát vấn)
- GV nhận xét thái độ, kết quả làm việc của các nhóm. Nếu có kết luận sai thì kịp thời sửa
chữa.
+ Kiểm tra lại sự nắm bắt kiến thức của HS
+ GV chốt lại kiến thức:
Các khổ giấy chính
Kí hiệu
A0
A1
A2
A3
A4
Kích
1189 x 841
841 x 594
594 x 420
420 x 297
297 x 210
thước(mm)


Hoạt động 2: Tìm hiểu tỉ lệ và nét vẽ
- Mục tiêu: Biết được khái niệm và các loại tỉ lệ.Biết được các loại nét vẽ, hiểu được ứng dụng
của các loại nét vẽ. Biết được các kích thước chiều rộng của nét vẽ.

- Phương tiện: Máy chiếu, tranh vẽ, SGK.
- Hình thức tổ chức: Làm việc theo nhóm
- Các kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật khăn trải bàn,
kỹ thuật công não.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 GV:
- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK, trả lời câu hỏi sau: Tỉ lệ là gì? Có mấy loại tỉ lệ? Lấy
VD? ( Kĩ thuật cơng não )
- Có mấy loại nét vẽ? ( Kĩ thuật công não )
- Chiều rộng của nét vẽ thường được chọn trong dãy kích thước nào? Kích thước thường
sử dụng của nét liền đậm và nét liền mảnh?
- Biểu diễn nét liền đậm và nét liền mảnh, quan sát hình 1.3 chỉ ra hai loại nét vẽ này, từ
đó nêu ứng dụng của hai nét vẽ? ( nhóm 1 và 2 hoạt động theo kỹ thật phòng tranh và kỹ
thuật khăn trải bàn)
- Biểu diễn nét lượn sóng, nét đứt mảnh và nét gạch chấm mảnh, quan sát hình 1.3 chỉ ra
ba loại nét vẽ này, từ đó nêu ứng dụng của ba nét vẽ? (nhóm 3 và 4 hoạt động theo kỹ thật
phịng tranh và kỹ thuật khăn trải bàn)
*GV chia lớp làm 4 nhóm, chia mỗi nhóm 1 bảng phụ, giấy A4, bút dạ, phấn để ghi ý kiến trả
lời.

* HS: Bầu nhóm trưởng, thư ký, nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm
hoạt động.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ( hình thức hoạt động nhóm, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật
khăn trải bàn, kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật cơng não).
- GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm
- HS thảo luận nhóm để tìm ra nội dung trả lời câu hỏi. Lập báo cáo kết quả trả lời các câu hỏi
trên
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (hình thức hoạt động nhóm, kỹ thuật phịng tranh, kỹ
thuật thơng tin phản hồi).



- HS: Báo cáo kết quả trên bảng phụ sau đó treo kết quả trên bảng để các nhóm quan sát, thảo
luận, đánh giá.
Các nhóm cịn lại thảo luận và chuẩn bị phương án phản biện.
- GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ (hình thức thuyết trình, phát vấn)
- GV nhận xét thái độ, kết quả làm việc của các nhóm. Nếu có kết luận sai thì kịp thời sửa
chữa.
+ Kiểm tra lại sự nắm bắt kiến thức của HS
+ GV chốt lại kiến thức
- Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực
tương ứng trên vật thể đó. (Tuỳ theo kích thước vật thể cần biểu diễn và kích thước khổ
giấy vẽ để chọn tỉ lệ cho thích hợp)
 Có 3 loại tỉ lệ:
+ Tỉ lệ thu nhỏ: 1:2; 1:5; 1;10…
+ Tỉ lệ ngun hình: 1:1
+ Tỉ lệ phóng to: 2:1; 5:1; 10:1…
- Các loại nét vẽ thường dùng ( bảng 1.2 SGK)
Có 5 loại đường nét cơ bản:
+ Nét liền đậm:
Biểu diễn đường bao thấy, cạnh thấy, khung tên, khung bản vẽ.
+ Nét liền mảnh:
Biểu diễn đường gióng, đường ghi kích thước, đường gạch gạch trên mặt cắt.
+ Nét đứt:
Biểu diễn đường bao khuất, cạnh khuất.
+ Nét gạch chấm gạch:
Biểu diễn đường tâm, đường trục đối xứng.
+ Nét lượn sóng:
Biểu diễn đường giới hạn một phần hình cắt.
- Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0.5 và nét mảnh bằng 0.25 mm

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hóa kiến thức của các loại nét vẽ
Phương thức: GV chuẩn bị hình 1.3; 1.5 phóng to và hỏi quan sát hình vẽ và chỉ ra các loại
đường nét:
Dự kiến sản phẩm:
Hoạt động nhóm: Các nhóm quan sát hình vẽ và chỉ ra các loại đường nét:
- Các nhóm báo cáo kết quả đã thảo luận, nhóm cịn lại ngồi lắng nghe, bổ sung
Các nhóm có thể đề xuất những nội dung chưa hiểu rõ đề nghị GV giải đáp
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
Mục tiêu: vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội từ các loại đường nét.
Phương thức: HS hoạt động nhóm theo tổ hãy về nhà trả lời câu hỏi 3 SGK
Gợi ý sản phẩm:
Các nhóm báo cáo kết quả đã thảo luận vào đầu tiết sau, nhóm cịn lại ngồi lắng nghe, bổ sung
Các nhóm có thể đề xuất những nội dung chưa hiểu rõ đề nghị GV giải đáp
- GV nhắc lại các kiến thức đã học và yêu cầu HS về nhà đọc trước phần IV vàV bài 1 (trang

8, 9,10 SGK)
RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY:


......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

Nam Lý, ngày 18 tháng 8 năm 2018
Tổ trưởng:


Ngày soạn: 16/8/2018


Tiết 2 (Bài 1)

TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT (tiết 2/2)

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung cơ bản của tiêu chuẩn về trình bày chữ viết, ghi kích thước trên bản vẽ kĩ
thuật.
2. Kĩ năng
- Vẽ được khung bản vẽ và khung tên.
- Áp dụng đúng các tiêu chuẩn kĩ thuật trong bản vẽ.
3. Thái độ
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
4. Phát triển năng lực và phẩm chất.
a. Năng lực, phẩm chất chung.
- Ba phẩm chất chung: sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm.
- Tám năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm
mĩ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính tốn và năng lực công
nghệ thông tin truyền thông.
b. Năng lực, phẩm chất riêng.
- Sống tự chủ: chủ động tìm hiểu các tiêu chuẩn kĩ thuật.
- Năng lực tự học: Tự tìm hiểu tiêu chuẩn khổ giấy và tiêu chuẩn tỉ lệ.
- Năng lực thẩm mĩ: Tuân thủ các tiêu chuẩn kĩ thuật để vẽ đúng và đẹp các bản vẽ.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Tìm hiểu kĩ bài 1 SGK và các tài liệu có liên quan: sách giáo viên, hướng dẫn soạn giáo án.
2. Học sinh
- Đọc trước phần IV vàV bài 1 (trang 8, 9,10 SGK).
3. Phương tiện
- Tranh vẽ 1.4;1.5 SGK.

III. Tiến trình tổ chức bài dạy
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Đặt vấn đề
Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ của kĩ thuật. Để xây dựng được một bản vẽ kĩ thuật cần tuân thủ
các tiêu chuẩn chung. Đó là các tiêu chuẩn nào? Bài hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động : Tìm hiểu chữ viết và cách ghi kích thước
- Mục tiêu: Biết được khổ chữ và các kiểu chữ. Hiểu được bản chất của đường kích thước và
đường gióng kích thước, nắm vững cách ghi kích thước.
- Phương tiện: Máy chiếu, tranh vẽ, SGK.
- Hình thức tổ chức: Làm việc theo nhóm
- Các kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật khăn trải bàn,
kỹ thuật công não.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
*GV chia lớp làm 4 nhóm, chia mỗi nhóm 1 bảng phụ, giấy A4, bút dạ, phấn để ghi ý kiến trả
lời.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK và trả lời: khổ chữ là gì? Có những loại kiểu chữ
nào? (kỹ thuật công não)


- Trình bày đặc điểm của đường kích thước? chỉ ra đường kích thước ở hình 1.5? vẽ
đường kích thước trên bài tập GV giao? (nhóm 1 hoạt động theo kỹ thuật khăn trải bàn)
- Trình bày đặc điểm của đường gióng kích thước? chỉ ra đường gióng kích thước ở
hình 1.5? vẽ đường gióng kích thước trên bài tập GV giao? (nhóm 2 hoạt động theo kỹ
thuật khăn trải bàn)
- Thế nào là chữ số kích thước? quan sát hình 1.6 và 1.7 biểu diễn kích thước của vật thể
cho trước? (nhóm 3 và 4 hoạt động theo kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật các mảnh ghép)

* HS: Bầu nhóm trưởng, thư ký, nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm
hoạt động.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ( hình thức hoạt động nhóm, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật

khăn trải bàn, kỹ thuật công não).
- GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm
- HS thảo luận nhóm để tìm ra nội dung trả lời câu hỏi. Lập báo cáo kết quả trả lời các câu hỏi
trên
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận( hình thức hoạt động nhóm kỹ thuật thông tin phản hồi).
- HS: Báo cáo kết quả trên bảng phụ sau đó treo kết quả trên bảng để các nhóm quan sát, thảo
luận, đánh giá.
Các nhóm còn lại thảo luận và chuẩn bị phương án phản biện.
- GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ ( hình thức thuyết trình, phát vấn)
- GV nhận xét thái độ, kết quả làm việc của các nhóm. Nếu có kết luận sai thì kịp thời sửa
chữa.
+ Kiểm tra lại sự nắm bắt kiến thức của HS
+ GV chốt lại kiến thức
- Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích
thước, ở đầu mút có vẽ mũi tên.
- Đường gióng kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, vng góc với đường kích thước,
vượt q đường kích thước 2- 4mm
- Chữ số kích thước là trị số kích thước thực, ghi trên đường kích thước và không phụ
thuộc vào tỉ lệ bản vẽ.


- Kích thướcđộ dài dùngđơn vị là mm, trên bản vẽ không ghi đơn vịđo; nếu dùng đơn
vịđộ dài khác mm thì phải ghi rõđơn vịđo. Kích thước góc dùngđơn vịđo làđộ, phút,
giây.
- Kí hiệu Ø và R: Trước con số kích thước đường kính ghi chữ Ø. Trước con số kích thước
bán kính ghi chữ R (hình 1.5 SGK)
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hóa kiến thức của các loại nét vẽ
Phương thức: GV chuẩn bị hình 1.3; 1.5 phóng to và hỏi quan sát hình vẽ và chỉ ra các loại

đường nét:
Dự kiến sản phẩm:
Hoạt động nhóm: Các nhóm quan sát hình vẽ và chỉ ra các loại đường nét:
- Các nhóm báo cáo kết quả đã thảo luận, nhóm cịn lại ngồi lắng nghe, bổ sung
Các nhóm có thể đề xuất những nội dung chưa hiểu rõ đề nghị GV giải đáp
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
Mục tiêu: vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội từ các loại đường nét.
Phương thức: HS hoạt động nhóm theo tổ hãy về nhà trả lời câu hỏi 4 SGK
Gợi ý sản phẩm:
Các nhóm báo cáo kết quả đã thảo luận vào đầu tiết sau, nhóm cịn lại ngồi lắng nghe, bổ sung
Các nhóm có thể đề xuất những nội dung chưa hiểu rõ đề nghị GV giải đáp
- GV nhắc lại các kiến thức đã học và yêu cầu
HS về nhà đọc trước bài 2: HÌNH CHIẾU VNG GĨC
RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

Nam Lý, ngày 18 tháng 8 năm 2018
Tổ trưởng:



×