Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

sinh 6 tiet 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.69 KB, 3 trang )

Tuần 08
Tiết 15

Ngày soạn: 07/10/2018
Ngày dạy: 09/10/2018

CHƯƠNG III : THÂN
BÀI 13 : CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài học này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được vị trí, hình dạng; phân biệt cành, chồi ngọn với chồi nách (chồi lá, chồi hoa).
- Phân biệt các loại thân: Thân đứng, thân leo, thân bò
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh mẫu, so sánh
3. Thái đô: Có tình yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 13.1 đến 13.3. mẫu vật: ngọn bí đỏ, ngồng cải.
2. Học sinh: Mẫu vật cành cây hoa hồng, cành cà phê, cây rau đay, cây rau bợ,…
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ sô: (1’)
6A1……………........................................…
6A2……………........................................…
2. Kiểm tra bài cu: (6’)
Nêu chức năng của các loại rễ biến dạng ?
3. Hoạt đông dạy - học:
Mở bài: Thân là cơ quan dinh dưỡng của thực vật, chức năng vận chuyển các chất trong
cây và nâng đỡ tán lá. Vậy thân gồm những bộ phận nào? Có thể chia thân thành mấy loại?
Hoạt đông 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài của thân. (18’)
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
a Xác định các bô phận ngoài của thân
- GV yêu cầu HS đặt mẫu vật lên bàn


- HS đặt mẫu vật lên bàn.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- HS tiến hành thảo luận nhóm. Nêu được:
+ Xác định vị trí của thân? (HS yếu)
+ Thường nằm trên mặt đất.
+ Hình dạng của thân?
+ Thường có hình trụ.
+ Thân gồm những bộ phận nào?
+ Thân gồm lá và cành (chồi )
+ Tìm điểm giống nhau giữa thân và cành?
+ Thân và cành đều gồm chồi và lá.
+ Xác định vị trí của chồi ngọn, chồi nách
+ Chồi ngọn ở đầu thân, chồi nách ở nách lá
- Yêu cầu HS chỉ trên mẫu các bộ phận của - HS xác định các bộ phận của thân trên mẫu
thân
vật
b/ Cấu tạo của chồi hoa và chồi lá
- Yêu cầu HS quan sát tranh, tả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh. Nêu được:
+ Vẩy nhỏ là những bộ phận nào ?
+ Mầm lá
+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa + Giống : có mầm lá bao bọc. Khác : chồi lá
chồi lá và chồi hoa?
có mô phân sinh ngọn, còn chồi hoa có mầm
hoa.
+ Chồi lá và chồi hoa sẽ phát triển thành bộ + Chồi lá sẽ phát triển thành cành mang lá,
phận nào của cây.
chồi hoa phát triển thành cành mang hoa.
- GV gọi một vài HS phát biểu.
- HS phát biểu, lớp bổ xung.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.

Tiểu kết:
- Vị trí của thân: thường nằm trên mặt đất, hình dạng: hình trụ
- Thân cây gồm có: Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách (chồi lá, chồi hoa)


- Chồi nách phát triển thành cành mang lá hoặc cành mang hoa hoặc hoa
Hoạt đông 2: Phân biệt các loại thân. (17’)
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
- GV treo tranh hình 13.3 SGK
- HS quan sát hình 13.3
- Yêu cầu HS đặt mẫu vật lên bàn. Chia các - HS đặt mẫu vật lên bàn và quan sát
loại thân theo nhóm dựa vào các yêu cầu sau: - HS tự chia các loại thân theo gợi ý của GV
Vị trí của thân trên mặt đất: nằm sát đất hay
cao hơn vơi mặt đất. Độ cứng, mềm của cây.
Sự phân cành: có cành hay không. Thân tự
đứng, leo hay bám . nếu leo thì leo bằng thân
quấn hay tua quấn
- GV theo dõi các nhóm khác phân chia có - HS báo cáo kết quả xắp xếp các loại thân
giống nhóm bạn không
+ Vì sao em lại xếp các cây như vậy ?
+ Dựa vào các đặc điểm cấu tạo
+ Dựa vào sự phân chia trên. Em có thể cho Thân đứng: Thân gỗ, Thân trụ, Thân cột
biết có thể chia thân thành mấy loại ?
Thân leo: có khả năng leo lên dựa vào cây
+ Nêu đặc điểm của từng loại thân ?
Thân bò: bò lan dưới mặt đất
- Yêu cầu HS làm thảo luận nhóm nhỏ hoàn - Học sinh thảo luận và báo cáo kết quả
thành bảng sgk.
Tiểu kết:

Dựa vào cách mọc của thân phân chia thân thành 3 loại :
- Thân đứng gồm: Thân gỗ, thân cột, thân cỏ. Đặc điểm: cứng, cao hoặc yếu, mềm, có cành hoặc
không cành. VD: dừa, thông, đa……
- Thân leo: Đặc điểm: leo bằng thân quấn hoặc tua quấn. VD: mồng tơi, mướp, bí xanh……
- Thân bò: Đặc điểm: mềm, yếu, bò lan sát đất. VD: rau má, bí đỏ
IV. CỦNG CỚ – DẶN DO
1. Củng cơ: (2’)
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi SGK.
2. Dặn do: (1’)
- Làm các bài tập cuối bài
- Làm trước các thí nghiệm trong SGK bài 14/ tr.46 và ghi lại kết quả.
* Giáo dục ý thức tham gia giao thông cho HS:
- Chưa đủ tuổi không được điều khiển xe máy.
- Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………...........………………………
………………............……………………………………………………………………………...




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×