Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DE THI HKI SINH 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.01 KB, 7 trang )

MA TRẬN ĐỀ ĐỀ XUẤT KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Sinh học 7

Nội dung

Nhận biết

Ngành chân
khớp
Số tiết: 8
2,5 đ =25%
Các ngành
giun

Trình bày
vịng đời của
giun đũa.

Số tiết: 7
4đ = 40%
Ngành thân
mềm

2đ = 50%

Số tiết: 4
2,5đ = 25%
Lớp sâu bọ

Thông hiểu



Vận dụng cấp Vận dụng cấp
độ thấp
độ cao
Hiểu được đặc Giải thích
điểm chung
được cơ sở của
của ngành
việc đặt tên
chân khớp.
cho ngành.
2 đ = 80%
0,5 đ = 20%
Nêu các biện
pháp phòng
chống giun
đũa kí sinh ở
người
2đ = 50%
Tìm và nêu
Giải thích
rõ tác hại của được ý nghĩa
một số thân
về cách dinh
mềm.
dưỡng của trai
sơng.
1,5đ = 60%

1đ = 40%


1/2 câu

1 câu

1,5 câu

Giải thích
được vì sao hệ
tuần hồn thì
đơn giản đi
cịn hệ thống
ống khí lại
phát triển?
1 đ = 100%
1 câu

20% = 2 đ

35% = 3,5đ

35% = 3,5 đ

10% = 1 đ

Số tiết: 4

1đ = 10%
Tổng số câu
100% =10đ



PHÒNG GD & ĐT CHỢ LÁCH
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
(NĂM HỌC 2017-2018)
MÔN: SINH HỌC 7
Thời gian: 45 phút( không kể thời gian chép đề)

ĐỀ 2:
Câu1(2,5đ)
a. Đặc điểm chung của ngành chân khớp.
b.Dựa vào đặc điểm nào để người ta đặt tên cho ngành?
Câu 2(4đ)
a. Trình bày vòng đời của giun đũa.
b. Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người?
Câu 3(2,5đ)
a.Kể tên và nêu tác hại của một số thân mềm.
b.Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa gì đối với mơi trường nước?
Câu4(1đ) Vì sao hệ tuần hồn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển?
------------- Hết ----------------


HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN SINH HỌC 7 ĐỀ 2
CÂU
Câu 1:
(2,5điểm)


Câu2(4điểm
)

Câu
3(2,5điểm)

Câu 4(1đ)

NỘI DUNG
Đặc điểm chung của ngành chân khớp.
-Phần phụ chân khớp phân đốt. Các đốt khớp động với
nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
-Có vỏ kitin vừa che chở bên ngồi, vừa làm chỗ bám cho
cơ.Do đó có chức năng như xương, gọi là bộ xương ngoài.
-Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
*Dựa vào đặc điểm :chúng có phần phụ phân đốt, các đốt
khớp động với nhau.
Vịng đời của giun đũa:
- Trứng theo phân ra ngồi gặp ẩm và thống khí , phát triển
thành dạng ấu trùng trong trứng. Người ăn phải thức ăn có
trứng giun sẽ bị nhiễm giun.
- Khi giun vào ruột non, ấu trùng chui ra, vào máu, đi qua
gan, tim, phổi rồi lại về ruột non lần thứ 2 mới chính thức kí
sinh ở đó.
Các biện pháp phịng chống giun đũa kí sinh ở người:
- Vệ sinh thực phẩm, ăn chín uống sôi
- Rửa sạch tay trước khi ăn
- Tẩy giun định kì 1 -2 lần trong 1 năm
- Tìm được các biện pháp phịng chống giun đũa kí sinh ở
người

a.Kể được mỗi ví dụ và nêu tác hại của chúng được
VD: - Ốc sên: hại cây trồng nông nghiệp.
- Ốc đĩa, ốc mút : là trung gian truyền bệnh giun sán…..
- Hà biển, hà sông đục tàu thuyền và các công trình
bằng gỗ…
b. Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa đối với môi
trường nước là:
Nhờ cơ chế lọc vụn hữu cơ,ĐVNS có trong nước làm
thức ăn khoảng 40 l nước/ngày đã góp phần làm trong lành
nguồn nước bằng cơ chế sinh học không làm ảnh hưởng xấu
đến môi trường.

ĐIỂM
0,75đ
0,75đ
0,5đ
0,5đ



0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,5 đ
(không quá
1,5 đ)




Ở sâu bọ hệ tuần hoàn chỉ giữ vai trị vận chuyển chất dinh 1đ
dưỡng đi ni tế bào. Cịn hệ thống ống khí lại phân bố rộng
đảm bảo sự trao đổi khí đến các tế bào của cơ thể. Do đó hệ
thống ống khí phát triển hơn hệ tuần hoàn.


III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI

Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Ngành động
vật ngun
sinh

Tìm hiểu về
bệnh sốt rét và
cách phịng
tránh
2đ= 66.7%

ĐVNS với đời
sống con người
và đối với thiên
nhiên.


3đ = 30%
Các ngành
giun
Số tiết: 7
4đ = 40%
Ngành thân
mềm
Số tiết: 4
2,5đ = 25%
Nghành chân
khớp

2đ=20%
Lớp sâu bọ

1 đ=(33.3%)
Cơ chế lây
nhiễm và cách
phòng trừ bệnh
giun đũa

2 đ = 100%
Giải thích được
đặc điểm cơ bản
của ngành thân
mềm

1 đ = 100%
Giải thích được
một số vai trị

của lớp giáp xác
trong tự nhiên
và đối với việc
cung cấp thực
phẩm cho con
người.

2 đ = 100%
Các biện
pháp phòng
trừ sâu bệnh
1 đ = 100%

Số tiết: 4
1đ = 10%
Lớp cá

1đ = 10%
Tổng số câu
100% =10đ

Vận dụng cấp Vận dụng cấp
độ thấp
độ cao

Ý nghĩa thực
tiễn của cá đối
với tự nhiên và
đối với con
người.


2 câu

1 câu

1 đ = 100%
1câu

40% = 4 đ

30% = 3đ

10% = 1 đ

1 câu
10% = 1 đ


PHÒNG GD & ĐT CHỢ LÁCH
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
(NĂM HỌC 2017-2018)
MÔN: SINH HỌC 7
Thời gian: 45 phút( không kể thời gian chép đề)

ĐỀ 1:
Câu 1. (1 điểm) Hãy kể tên một số động vật nguyên sinh có lợi trong ao ni cá
Câu 2. (2 điểm) Trình bày cơ chế lây nhiễm và cách phịng tránh giun đũa.
Câu 3. (1 điểm) Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?

Câu 4. (2 điểm) Trình bày vai trị thực tiễn của lớp giáp xác đối với đời sống con người?
Nêu tên đại diện?
Câu 5. (1 điểm) Vai trò của cá trong đời sống con người?
Câu 6: (2 điểm) Vì sao bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi? Đề ra các biện pháp phòng
tránh bệnh sốt rét.
Câu 7: (1 điểm) Khi vườn rau cải nhà em vừa có sâu xuất hiện, em có thể áp dụng những
biện pháp phịng trừ sâu hại nào? Theo em, biện pháp nào là an tồn cho mơi trường?
------------- Hết ----------------


HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN SINH HỌC 7 ĐỀ 1
Câu
Câu 1
(1 điểm)
Câu 2
(2 điểm)

Câu 3
(1 điểm)
Câu 4
(2 điểm)

Câu 5
(1 điểm)

Câu 6
(2 điểm)

Câu 7

(1 điểm)

Nội dung
Trùng roi xanh, trùng giày, trùng biến hình…
Là thức ăn trực tiếp hoặc gián tiếp cho cá
Cơ chế lây nhiễm:
- Trứng giun theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thống khí, phát triển thành dạng
ấu trùng trong trứng. Người ăn phải trứng giun (qua rau sống, quả tươi...),
đến ruột non, ấu trùng chui ra, vào máu, đi qua gan, tim, phổi, rồi lại về ruột
non lần thứ hai mới chính thức kí sinh ở đấy.
Biện pháp phịng chống:
- Ăn uống vệ sinh: không ăn rau sống, không uống nước lã (ăn chín uống
chín)
- Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
- Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân
- Tẩy giun định kì.
Chúng cùng có cơ thể là thân mềm, không phân đốt và khoang áo phát triển

Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
1.0

Có lợi: Làm thực phẩm đơng lạnh, thực phẩm khô, nguyên liệu để làm mắm, 1.0

thực phẩm tươi sống: Tôm rồng, tôm hùm, tôm he, tôm sú, tôm càng xanh,
tép, ruốc, cua biển, ghẹ, cịng, cáy...
Có hại: Truyền bệnh giun sán, kí sinh ở da và mang cá, gây chết cá hàng loạt
1.0
hay sống bám vào vỏ tàu thuyền làm tăng ma sát, giảm tốc độ di chuyển của
tàu thuyền và có hại cho các cơng trình dưới nước: Con sun
-Cá là nguồn thực phẩm thiên nhiên giàu đạm, nhiều vitamin, dễ tiêu hóa vì
0.75
có hàm lượng mỡ thấp. Dầu gan cá nhám, cá thu có nhiều vitmin A và D.
Chất tiết từ buồng trứng và nội quan cá nóc được dùng để chế thuốc chữa
bệnh thần kinh, sưng khớp và uốn ván. Da cá nhám dùng đóng giày, làm
cặp. Cá ăn bọ gậy của muỗi truyền bệnh
0.25
-Nếu ăn phải cá nóc có thể bị ngộ độc chết người
- Bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi vì:
+ Có nhiều rừng cây, bụi cây rậm rạp là nơi thích hợp cho muỗi phát triển
0,5
+ Có nhiều hốc đá, vũng nước đọng là nơi thích hợp cho muỗi sinh sản
0,5
- Biện pháp phòng tránh bệnh sốt rét là loại bỏ các nguyên nhân gây bệnh và
truyền bệnh, do vậy ta phải:
+ Phải vệ sinh sạch sẽ (nơi ở, lớp học, ...) tránh tạo điều kiện cho muỗi sinh
sản và phát triển
0.25
+ Chất thải, rác... cần bỏ đúng nơi qui định
0.25
+ Phát quang bụi rậm, không để nước đọng
0.25
+ Ngủ phải mắc mùng
0.25

(HS trả lời ý khác đúng vẫn cho điểm)
- Áp dụng những biện pháp phòng trừ sâu hại như:
0.25
+ Biện pháp thủ công: Bắt sâu, làm bẫy đèn
0.25
+ Biện pháp sinh học: dùng bọ cánh cứng để tiêu diệt sâu
0.25
+ Biện pháp hóa học: phun thuốc trừ sâu
0.25
- Biện pháp an tồn cho mơi trường là:
+ Biện pháp thủ công
+ Biện pháp sinh học




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×