Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.37 KB, 106 trang )

Tuần 20
Tiết 39.
CHƯƠNG III :

CHỦ ĐỀ ĂN UỐNG
Bài 15:CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ

A.-MỤC TIÊU :
1. Kiến thức trọng tâm: nguồn cung cấp , chức năng dinh dưỡng của chất đạm, chất béo,
chất bột đường.
2. Về kiến thức :
-Vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.
-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
3.Về kỹ năng : Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.
4. Về kỹ năng sống:HS biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
5. Tích hợp: Giáo dục cách bảo vệ sức khỏe và phát triển thể chất thông qua nội dung
bài học.
B - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan
C-CHUẨN BỊ :
-GV : Giáo án điện tử, giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên
-HS : Bánh mì, các loại đậu, gạo, bắp.
D-TIẾN TRÌNH :
Bước1: Ổn định tổ chức
Bước 2: Khởi động: pp vấn đáp: Giáo viên đặt câu hỏi :
Tại sao chúng ta phải ăn uống ?
Bước 3: Nội dung, phương pháp giảng dạy bài mới:
PPháp và HĐ trên lớp

Ghi bảng-Ghi vở

Ghi bảng – Ghi vở


HĐ1:
-An uống để sống và làm việc, đồng thời
Pp trực quan:
cũng có chất bổ dưỡng nuôi cơ thể khoẻ
+ GVGọi HS quan sát hình 3-1 trang 67 mạnh, phát triển tốt.
SGK và rút ra nhận xét.
+HS quan sát, nhận xét.
I-Vai trò của chất dinh dưỡng.
+ Trong thiên nhiên, thức ăn là những hợp
chất phức tạp bao gồn nhiều chất dinh dưỡng
kết hợp lại.
HĐ2: HĐ nhóm 2


PP vấn đáp:
GV: Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết
cho cơ thể con người ?
+HS trả lời.
-Có 5 chất dinh dưỡng chính là :
Chất đạm, béo, đường bột, khống, sinh tố.
Ngồi ra, cịn có nước và chất xơ là thành
phần chủ yếu trong bữa ăn, mặc dù không
phải là chất dinh dưỡng, nhưng rất cần cho
sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể.
Muốn được khoẻ mạnh, cần ăn nhiều loại
thức ăn mỗi ngày, để cơ thể hấp thu được đủ
các loại chất dinh dưỡng.
Pp trực quan:HĐ nhóm 4
* GV cho HS quan sát hình 3-2 trang 67
SGK

* HS quan sát hình 3-3 trang 67 SGK rút ra
nhận xét :
+HS quan sát nhận xét.
+ Con người từ lúc mới sinh đến khi lớn lên
sẽ có sự thay đổi rỏ rệt về thể chất (kích
thước, chiều cao, cân nặng ) và về trí tuệ. Do
đó chất đạm được xem là chất dinh dưỡng
quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp
cho cơ thể phát triển tốt.
* Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên, răng sũa ở
trẻ em thay bằng răng trưởng thành. Bị đứt
tay, bị thương sẽ được lành sau một thời
gian.
PP trực quan HĐ nhóm 2
* GV cho HS quan sát hình 3-4 trang 68
SGK và nêu lên nguồn cung cấp đường bột.

PP trực quan HĐ nhóm 2

1/ Chất đạm ( protêin ) :
a-Nguồn cung cấp :
-Đạm động vật : Thịt, cá, trứng, sữa.
-Đạm thực vật : Đậu nành và các loại hạt
đậu.
b-Chức năng chất dinh dưỡng :

-Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt, góp
phần xây dựng và tu bổ các tế bào, tăng khả
năng đề kháng đồng thời cung cấp năng
lượng cho cơ thể.

2/ Chất đường bột ( Gluxit ) :
a-Nguồn cung cấp :
+ Tinh bột là thành phần chính, ngủ cốc
các sản phẩm của ngủ cốc ( bột, bánh mì, các
loại củ ).
+ Đường là thành phần chính : các loại
trái cây tươi hoặc khơ, mật ong, sữa, mía,
kẹo.
b-Chức năng dinh dưỡng :
-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động
của cơ thể.


* Quan sát hình 3-5 trang 68 SGK
-Chuyển hố thành các chất dinh dưỡng
+HS quan sát nhận xét.
khác.
+ Nêu thiếu chất đường bột cơ thể ốm, yếu, 3/ Chất béo ( Lipit ) :
đói, dễ bị mệt.
a-Nguồn cung cấp :
+ Chất béo động vật : Mỡ động vật, bơ,
sữa.
PP trực quan HĐ nhóm 2
+ Chất béo thực vật : Dầu ăn ( dầu phộng,
mè, dừa . . .)
* Quan sát hình 3-6 trang 69 SGK
b-Chức năng dinh dưỡng :
+HS quan sát.
-Cung cấp năng lượng tích trử dưới da ở
+ Hãy kể tên các loại thực phẩm và sản dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.

phẩm chế bíến cung cấp chất béo.
-Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ
+HS trả lời.
thể.
Pp thuyết trình: GV
+ Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, lở ngoài
da, sưng thận, dễ bị mệt đói.
+Biết được chức năng của chất dinh dưỡng.
Về nhà HS có thể vận dụng để có chế độ ăn
uống hợp lý, phù hợp với từng cá nhân trong
gia đình.
Đáp án một số câu hỏi hoặc bài tập trong hoặc ngoài SGK.
Bước 4: Củng cố:
1/ Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau ( 5 đ )
-Sữa, gạo, đậu nành, thịt gà ?
-Sữa, đậu nành, thịt gà ( đạm )
-Gạo, đường bột, sữa.
2/ Nêu chức năng của chất đường bột ?
(5đ)
-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
-Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
Bước 5: Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Về nhà học thuộc bài.
-Chuẩn bị tiếp bài cơ sở ăn uống hợp lý.
-Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trị như thế nào ?
-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ?

Tài liệu tham khảo SGK , mạng, hình ảnh, video , tạp chí,sách nấu ăn.



RÚT KINH NGHIỆM : .........................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................


Tuần 20
Tiết 40

Bài 15:CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ
( tt )

A-MỤC TIÊU :
1. Kiến thức trọng tâm:Nguồn cung cấp, chức năng dinh dưỡng của sinh tố, chất khoáng,
nước, chất xơ.
2.Về kiến thức : -Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực
phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.
-Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.
3.Về kỹ năng : Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
4.Về kỹ năng sống : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia
đình.
5. Tích hợp: Giáo dục cách bảo vệ sức khỏe và phát triển thể chất thông qua nội dung bài
học.
B- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
C-CHUẨN BỊ :
-GV : Một số rau, quả, đậu, củ, trứng.
-HS : sách gk, vở ghi
D-TIẾN TRÌNH :
Bước1: Ổn định tổ chức – Kiểm tra bài cũ .

TT
Yêu cầu (câu hỏi)
Gợi ý trả lời
1 Em hãy cho biết chức năng
-Cung cấp năng lượng tích
của chất béo ?
luỹ dưới da ở dạng một lớp mỡ
và giúp cơ thể chuyển hoá một
số vitamin cho cơ thể.
2

Kể tên các chất dinh
-Đạm : Thịt lợn
dưỡng chính trong các thức ăn
-Bơ, lạc: chất béo.
sau :
-Khoai, bánh, kẹo, ( đường
- Thịt lợn
bột )
- Bơ, lạc
-Khoai, bánh, kẹo, ( đường
bột )

Điểm
10

10

Bước 2: Khởi động: pp vấn đáp: Em hãy kể tên các loại sinh tố mà em biết ?



Bước 3: Nội dung, phương pháp giảng dạy bài mới:
PPháp và HĐ trên lớp
HĐ 1: HĐ nhóm 2
Pp trực quan
* GV cho HS quan sát hình 3-7 trang 69
SGK.
+HS quan sát.
-Sinh tố A có trong dầu cá, gan, trứng,
bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả.
-Sinh tố B có trong hạt ngủ cốc, sữa, gan,
tim, lịng đỏ trứng.
-Sinh tố C có trong rau, quả tươi.
-Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa,
trứng, gan.
HĐ 2: HĐ nhóm 4
Pp trực quan
* Quan sát hình 3-7 trang 69 SGK nhắc lại
chức năng chính của sinh tố A,B, C, D.
+HS quan sát.
* Nếu thiếu các sinh tố cơ thể mắc một số
bệnh :
-Thiếu sinh tố A : Da khơ và đóng vảy,
nhiễmtrùng mắt, bệnh quáng gà.
-Thiếu sinh tố B : Dễ cáu gắt và buồn
rầu, thiếu sự tập trung, bi6 tổn thương da, lở
mép miệng.
-Thiếu sinh tố C : Lợi bị tổn thương và
chảy máu. Rụng răng, đau nhức tay chân,
mệt mỏi toàn thân.

-Thiếu sinh tố D : Xương và răng yếu ớt,
xương hình thành yếu.
HĐ 3: HĐ nhóm 2
Pp vấn đáp:
+ Chất khống gồm những chất gì ?
+HS trả lời.
Can xi, phốt pho, Iốt, sắt.
HĐ 4: HĐ nhóm 2

Ghi bảng-Ghi vở
4/ Sinh tố : ( vitamin )
a-Nguồn cung cấp :
-Các sinh tố chủ yếu có trong rau, quả
tươi. Ngồi ra cịn có trong gan, tim, dầu cá,
cám gạo.
b-Chức năng dinh dưỡng :
Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hố, hệ
tuần hồn, xương da hoạt động bình thường
tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.

5/ Chất khống :
a-Nguồn cung cấp :
-Có trong cá, tôm, rong biển, gan, trứng,
sữa, đậu, rau.
b-Chức năng dinh dưỡng :
Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt
động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu
tạo hồng cầu và sự chuyển hố của cơ thể.

6/ Nước :

Nước có vai trò quan trọng đối với đời
sống con người.

7/ Chất xơ :


Pp trực quan
* GV cho HS xem hình 3-8 SGK
+HS quan sát.
+ Nếu thiếu canxi và phốt pho xương phát
triển yếu
-Dễ bị gãy xương, xương và răng không
cứng cáp.
-Thiếu sắt dáng vẻ xanh xao yếu ớt.
-Thiếu Iốt, tuyến giáp không làm đúng
chức năng gây ra dễ cáu gắt và mệt mỏi.
+ Ngồi nước uống cịn có nguồn nào khác
cung cấp cho cơ thể.
HĐ 5:
Pp thuyết trình
* Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể
-Là môi trường cho mọi chuyển hố và
trao đổi chất của cơ thể, điều hịa thân nhiệt.
* Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể
không tiêu hố được, giúp ngăn ngừa bệnh
táo bón làm cho những chất thải mềm, dễ
dàng thải ra khỏi cơ thể.
HĐ 6: HĐ nhóm 2
Pp trực quan
+ Chất xơ có trong những loại thực phẩm

nào ? Rau xanh, trái cây và ngủ cốc nguyên
chất.
* Nước và chất xơ cũng là thành phần chủ
yếu trong bữa ăn mặc dù không phải là chất
dinh dưỡng.
* Tóm lại : Mỗi loại chất dinh dưỡng có
những đặc tính và chức năng khác nhau, sự
phối hợp các chất dinh dưỡng sẽ
-Tạo ra các tế bào mới để cơ thể phát
triển, cung cấp năng lượng để hoạt động, lao
động.
-Bổ sung những hao hụt mất mát hàng
ngày.
-Điều hoà mọi hoạt động sinh lý. Như
vậy, ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống


nhiều nước mỗi ngày chúng ta sẽ có sức
khoẻ tốt.
.

Đáp án một số câu hỏi hoặc bài tập trong hoặc ngồi SGK.
Bước 4: Củng cố:
1. Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ?
-Giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi
thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết mà vẩn đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng.
Thức ăn được phân chia thành mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? 4 nhóm
-Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin.
Bước 5: Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 75 SGK.

-Chuẩn bị tiếp phần nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
Tài liệu tham khảo SGK , mạng, hình ảnh, video , tạp chí,sách nấu ăn.

RÚT KINH NGHIỆM : .........................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................


Tuần 21
Tiết 41
Bài 15:CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ
( tt )
A-MỤC TIÊU :
1. Kiến thức trọng tâm: Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
2. Về kiến thức :
-Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng
nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.
-Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bửa ăn hàng ngày.
3.Về kỹ năng : Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
4.Về kỹ năng sống : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia
đình.
5. Tích hợp: Giáo dục cách bảo vệ sức khỏe và phát triển thể chất thông qua nội dung bài
học.
B- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
C-CHUẨN BỊ :
-GV : Giáo án đt Sách gv sách gk .Một số rau, quả, đậu, củ, trứng.
-HS :Sách, vở
D-TIẾN TRÌNH :
Bước1: Ổn định tổ chức – Kiểm tra bài cũ .
TT

Yêu cầu (câu hỏi)
Gợi ý trả lời
1 Nguồn cung cấp, chức năng
a-Nguồn cung cấp :
dinh dưỡng của Sinh tố :
-Các sinh tố chủ yếu có
( vitamin )
trong rau, quả tươi. Ngồi ra
cịn có trong gan, tim, dầu cá,
cám gạo.
b-Chức năng dinh dưỡng :
Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ
tiêu hoá, hệ tuần hồn, xương
da hoạt động bình thường tăng
cường sức đề kháng cho cơ thể.
2

Nguồn cung cấp. Chức năng
dinh dưỡng Chất khoáng ?

a-Nguồn cung cấp :
-Có trong cá, tơm, rong biển,
gan, trứng, sữa, đậu, rau.
b-Chức năng dinh dưỡng :
Giúp cho sự phát triển của
xương, hoạt động của cơ bắp,

Điểm
10


10


tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo
hồng cầu và sự chuyển hoá của
cơ thể.

Bước 2: Khởi động: pp vấn đáp: Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn được dựa vào
đâu?
Bước 3: Nội dung, phương pháp giảng dạy bài mới:
PPháp và HĐ trên lớp
HĐ 1: HĐ nhóm 2
Pp trực quan
* GV cho HS xem hình 3-9 trang 71 SGK.
+HS quan sát.
+ Có mấy nhóm thức ăn ? 4 nhóm
+ Tên thực phẩm của mỗi nhóm ?
+HS trả lời.
-Nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất
béo, khoáng và vitamin.
HĐ 2: HĐ nhóm 2
Pp vấn đáp
Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức ăn
nhằm mục đích gì ?

Ghi bảng-Ghi vở
II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
1/ Phân nhóm thức ăn
a-Cơ sở khoa học
Nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất béo,

khống và vitamin.

b-Ý nghĩa :
Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho
người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực
phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đở
nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà vẩn
đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.

HĐ 3: HĐ nhóm 4
2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
Pp vấn đáp
Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của
+ Tại sao phải thay thế thức ăn ? Cho đở khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế
nhàm chán, hợp khẩu vị đảm bảo ngon thức ăn trong cùng một nhóm.
miệng.
+ Cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù
hợp ?
* Gọi HS đọc một số ví dụ trong SGK về
cách thay thế thực phẩm trong cùng một
nhóm.
+HS cho ví dụ.
* Cho HS liên hệ từ thực tế của các bũa ăn
gia đình.


+HS liên hệ thực tế các bửa ăn gia đình.
Biết được chức năng của sinh tố chất
khóang, HS có thể vận dụng để ăn uống đủ
chất. Cung cấp bổ sung chất giúp xương phát

triển tốt, trí óc thơng minh, sáng suốt.

Đáp án một số câu hỏi hoặc bài tập trong hoặc ngồi SGK.
Bước 4: Củng cố:
2. Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ?
-Giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi
thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết mà vẩn đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng.
Thức ăn được phân chia thành mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? 4 nhóm
-Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin.
Bước 5: Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
-Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 75 SGK.
-Chuẩn bị tiếp phần nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
Tài liệu tham khảo SGK , mạng, hình ảnh, video , tạp chí,sách nấu ăn.
RÚT KINH NGHIỆM : .........................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................


Tuần 21
Tiết 42.
Bài 15:CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ
( tt )
A-MỤC TIÊU :
1. Kiến thức trọng tâm: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
2. Về kiến thức : Nắm nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
3. Về kỹ năng : Làm được những món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
4. Về kỹ năng sống : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế
gia đình.
5. Tích hợp: Giáo dục cách bảo vệ sức khỏe và phát triển thể chất thông qua nội dung
bài học.

B- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
C-CHUẨN BỊ :
-GV : Ga đt Tranh vẽ 3-11 trang 72 SGK, tranh vẽ hình 3-13a trang 73 SGK.
-HS :Sách , vở
D-TIẾN TRÌNH :
Bước1: Ổn định tổ chức – Kiểm tra bài cũ .
TT
Yêu cầu (câu hỏi)
Gợi ý trả lời
1 Thức ăn được phân làm mấy
4 nhóm.
nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? Nhóm giàu chất đạm, đường
bột, chất béo, khoáng và
vitamin.
2

Ý nghĩa của việc phân nhóm
Việc phân chia các nhóm
thức ăn ?
thức ăn giúp cho người tổ chức
bửa ăn mua đủ các loại thực
phẩm cần thiết và thay đổi thức
ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu
vị, hợp thời tiết mà vẩn đảm
bảo cân bằng dinh dưỡng.

Điểm
10

10


Bước 2: Khởi động: pp trực quan HS xem hình 3-11 trang 72 SGK.
+ Em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé. Em bé mắc bệnh gì và do nguyên nhân nào gây
nên ?


Bước 3: Nội dung, phương pháp giảng dạy bài mới:
PPháp và HĐ trên lớp
HĐ 1: HĐ nhóm 2
Pp trực quan
GV: Cho HS xem hình 3-11 trang 72
SGK.
+ Em có nhận xét gì về thể trạng của cậu
bé. Em bé mắc bệnh gì và do nguyên nhân
nào gây nên ?
+HS quan sát nhận xét.
+ Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh hưởng
như thế nào đối với trẻ em ?

Ghi bảng-Ghi vở
III-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
1/ Chất đạm :
a-Thiếu chất đạm trầm trọng.
Trẻ em bị suy dinh dưỡng làm cho cơ thể
phát triển chậm lại hoặc ngừng phát triển.
Ngoài ra trẻ em cịn dễ bị mắc bệnh
nhiễmkhuẩn và trí tuệ kém phát triển.
b-Thừa chất đạm.
Cơ thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp,
bệnh tim mạch

...
2/ Chất đường bột.
HĐ 2: HĐ nhóm 2
An quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng
Pp vấn đáp
trọng cơ thể và gây béo phì.
+ Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác hại như + Thiếu chất đường bột sẽ bị đói, mệt, cơ thể
thế nào ?
ốm yếu.
+HS trả lời.
3/ Chất béo
HĐ 3: HĐ nhóm 4
-Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh
Pp trực quan
hưởng xấu đến sức khoẻ.
* GV hướng dẫn HS xem hình 3-12 trang
-Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và
73 SGK nhận xét.
vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói
+ Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào để * Tóm lại : Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng,
gầy bớt đi ?
cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau
+HS quan sát nhận xét.
trong bửa ăn hàng ngày.
* GVCho HS thảo luận  kết luận.
-Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của các nhóm để
kết hợp thành một bửa ăn hồn chỉnh, yếu tố
HĐ 4: HĐ nhóm 2
này gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng trong
Pp vấn đáp:

bửa ăn.
+ Ăn thiếu chất đường bột như thế nào ?
+ Em hãy cho biết thức ăn nào có thể làm
răng dễ bị sâu ? đường
+ An quá nhiều chất béo thì cơ thể như
thế nào ?
sẽ bị hiện tượng gì ?
+ An thiếu chất béo cơ thể như thế nào ?
+HS thảo luận nhóm.
* GV hướng dẫn HS quan sát hình 3-13a
trang 73 và 3-13b trang 74 SGK phân tích


và hiểu thêm về lượng dinh dưỡng cần
thiết cho HS mỗi ngày và tháp dinh dưỡng
cân đối trung bình cho một người trong
một tháng.

Đáp án một số câu hỏi hoặc bài tập trong hoặc ngoài SGK.
Bước 4: Củng cố:
-Đọc phần ghi nhớ.
-Đọc phần có thể em chưa biết.
An quá nhiều chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ? Sẽ làm tăng trọng và gây béo
phì.
An thiếu chất béo cơ thể sẽ như thế nào ? Thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm
yếu dễ bị mệt, đói.
Bước 5: Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
-Về nhà học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm.
-Thế nào là nhiễmtrùng thực phẩm.

-Anh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
-Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
Tài liệu tham khảo SGK , mạng, hình ảnh, video , tạp chí,sách nấu ăn.

RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………


Tuần 22
Tiết 43

Bài 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

A-MỤC TIÊU :
1.Kiến thức trọng tâm: I-Vệ sinh thực phẩm
2. Về kiến thức : Hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm.
3. Về kỹ năng : Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
4. Về kỹ năng sống : Giáo dục HS biết cách vệ sinh trước và trong khi ăn.
5. Nội dung tích hợp: Giáo dục đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong ăn uống thông
qua nội dung bài học.
6. Giáo dục ATGT đi bộ an tồn qua nội dung Biện pháp phịng tránh nhiễm trùng nhiễm độc
thực phẩm.

B- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
C-CHUẨN BỊ :
-GV : Giáo án đt Sách gv sách gk . Tranh vẽ lớn các hình 3-14, 3-15 trang 77 SGK.
-HS :Sách, vở
D-TIẾN TRÌNH :

Bước1: Ổn định tổ chức – Kiểm tra bài cũ .
TT
Yêu cầu (câu hỏi)
Gợi ý trả lời
1 Thiếu,thừa chất đạm cơ thể sẽ
a-Thiếu chất đạm trầm trọng.
như thế nào ?
Trẻ em bị suy dinh dưỡng
làm cho cơ thể phát triển chậm
lại hoặc ngừng phát triển.
Ngoài ra trẻ em cịn dễ bị mắc
bệnh nhiễmkhuẩn và trí tuệ
kém phát triển.
b-Thừa chất đạm.
Cơ thể gây nên bệnh béo phì,
bệnh huyết áp, bệnh tim mạch
...
2

Thừa,thiếu chất đường, bột cơ
thể sẽ như thế nào ?

Chất đường bột.
Ăn quá nhiều chất đường bột
sẽ làm tăng trọng cơ thể và gây
béo phì.
+ Thiếu chất đường bột sẽ bị
đói, mệt, cơ thể ốm yếu.

Điểm

10

10


Bước 2: Khởi động: pp thuyết trình : GV nhắc lại vai trò của thực phẩm đối với đời sống
con người.
+ Nếu thiếu vệ sinh hoặc thực phẩm bị nhiễm trùng như thế nào ? Cũng có thể là nguồn gây
bệnh dẩn đến tử vong.
+HS trả lời.
* GV giới thiệu bài mới cần có sự quan tâm theo dõi kiểm sốt giữ gìn vệ sinh an tồn thực
phẩm để tránh gây ngộ độc thức ăn.
Bước 3: Nội dung, phương pháp giảng dạy bài mới:
PPháp và HĐ trên lớp
HĐ 1: HĐ nhóm 2
Pp vấn đáp:
+ Vệ sinh thực phẩm là gì ?
+HS trả lời.
Giữ cho thực phẩm không bị nhiễmtrùng,
nhiễmđộc gây ngộ độc thức ăn.
+ Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ?
+ Em hãy nêu vài loại thực phẩm dể bị hư
hỏng. Tại sao ?
+HS cho ví dụ.
* Cho HS thảo luận.
-Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào thực
phẩm gọi là sự nhiễmtrùng thực phẩm.
Ví dụ : Cơm, thức ăn để lâu ngày.
-Sự xâm nhập của chất độc vào thực
phẩm được gọi là sự nhiễmđộc thực phẩm.

Ví dụ : Hoa màu phun thuốc hoá học thu
hoạch liền.
HĐ 2: HĐ nhóm 2
Pp vấn đáp:
+HS thảo luận nhóm.
+ Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng
hoặc nhiễmđộc như thế nào ? Có thể dẩn đến
ngộ độc thức ăn và bị rối loạn tiêu hoá sẽ
gây ra những tác hại rất nguy hiểm cho
người sử dụng.
HĐ 3: HĐ nhóm 4
Pp trực quan

Ghi bảng-Ghi vở
I-Vệ sinh thực phẩm
1/ Thế nào là nhiễmtrùng thực phẩm ?

-Thực phẩm nếu khơng được bảo quản tốt
thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị nhiễm
trùng và phân hủy.

2/ Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
Từ 100o C đến 115o C nhiệt độ an toàn
trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt.
Từ 50o C đến 100o C vi khuẩn không thể
sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn.
Trên 0o C đến dưới 50o C độ nguy hiểm vi


* Cho HS quan sát hình 3-14 trang 77 SGK

+HS quan sát

khuẩn có thể sinh nở mau chóng
Dưới 0o C đến dưới - 20o C nhiệt độ này
vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng
khơng chết.
3/ Biện pháp phịng và tránh nhiễmtrùng
thực phẩm tại nhà.
* Cho HS quan sát hình 3-15 trang 77 SGK.
-Rửa tay sạch trước khi ăn, vệ sinh nhà
+HS quan sát
bếp.
+ Nêu những biện pháp phòng tránh
-Rửa kỹ thực phẩm, nấu chín thực phẩm.
nhiễmtrùng thực phẩm tại nhà.
-Đậy thức ăn cẩn thận, bảo quản thực
phẩm chu đáo.
Đáp án một số câu hỏi hoặc bài tập trong hoặc ngoài SGK.
Bước 4: Củng cố:
Thế nào là nhiễmtrùng thực phẩm ?
-Thực phẩm nếu khơng được bảo quản tốt thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị
nhiễmtrùng và phân hủy.
Nhiệt độ nào nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng ?
-Từ 0o C đến dưới 50o C.
Bước 5: Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
-Về nhà học thuộc bài.
-Làm bài tập 1 trang 80 SGK.
-Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm (tt )
-An toàn thực phẩm.
-Biện pháp phòng và tránh nhiễmtrùng, nhiễmđộc thực phẩm.

Bước 6. Giáo dục ATGT đi bộ an toàn qua nội dung Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng nhiễm độc
thực phẩm.

Tài liệu tham khảo SGK , mạng, hình ảnh, video , tạp chí,sách nấu ăn.

RÚT KINH NGHIỆM : ..........................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................



Tuần 22
Tiết 44

Bài 16:VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
( tt )
A-MỤC TIÊU :
1. Kiến thức trọng tâm: An toàn thực phẩm .Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm
độc thực phẩm.
2. Về kiến thức : Hiểu được vệ sinh an toàn thực phẩm.
3. Về kỹ năng : Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. Cách lựa chọn thực phẩm phù
hợp
4.Về kỹ năng sống : Có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ
của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn.
5. Nội dung tích hợp: Giáo dục đảm bảo an tồn vệ sinh thực phẩm trong ăn uống thơng
qua nội dung bài học.
6. Giáo dục ATGT đi bộ an tồn qua nội dung Biện pháp phịng tránh nhiễm trùng nhiễm độc
thực phẩm.


B- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp.
C-CHUẨN BỊ :
-GV : Giáo án đt Sách gv sách gk . Một số rau quả tươi, đồ hộp.
-HS :Sách, vở
D-TIẾN TRÌNH :
Bước1: Ổn định tổ chức – Kiểm tra bài cũ .
TT
Yêu cầu (câu hỏi)
Gợi ý trả lời
1 2/ Ảnh hưởng của nhiệt độ đối
Từ 100o C đến 115o C nhiệt
với vi khuẩn.
độ an toàn trong nấu nướng, vi
khuẩn bị tiêu diệt.
Từ 50o C đến 100o C vi
khuẩn khơng thể sinh nở nhưng
cũng khơng chết hồn toàn.
Trên 0o C đến dưới 50o C độ
nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh
nở mau chóng
Dưới 0o C đến dưới - 20o C
nhiệt độ này vi khuẩn không
thể sinh nở nhưng cũng khơng
chết.
2

2. Biện pháp phịng và tránh


.

Điểm
10

10


nhiễmtrùng thực phẩm tại nhà

-Rửa tay sạch trước khi ăn,
vệ sinh nhà bếp.
-Rửa kỹ thực phẩm, nấu chín
thực phẩm.
-Đậy thức ăn cẩn thận, bảo
quản thực phẩm chu đáo

Bước 2: Khởi động: pp vấn đáp: tại sao phải quan tâm đến an toàn thực phẩm ?
Bước 3: Nội dung, phương pháp giảng dạy bài mới:
PPháp và HĐ trên lớp
HĐ 1: Pp vấn đáp HĐ nhóm 2
*An tồn thực phẩm là gì ?
+HS trả lời.
+Vấn đề ngộ độc thức ăn hiện nay đang
gia tăng trầm trọng.
+ HS cho ví dụ về ngộ độc thực phẩm tại
địa phương.
HĐ 2: Ppthuyết trình HĐ nhóm 2
GV: Thực phẩm từ khi sản xuất đến khi
sử dụng có nhiều nguyên nhân gây nên

nhiễm trùng và nhiễm độc như : Dư thừa
lượng thuốc trừ sâu và hoá chất trong sản
xuất. Trong chế biến và bảo quản lương
thực, thực phẩm. Tất cả các cơng đoạn
trong quy trình sản xuất, chế biến đều có
nhiều kẻ hở để vi khuẩn gây độc xâm
nhập vào thực phẩm.
HĐ3: Pp vấn đáp HĐ cá nhân
* GV gọi HS đọc nội dung SGK.
+ HS đọc sách giáo khoa.
+Hãy kể tên những loại thực phẩm mà gia
đình thường mua sắm ?
HĐ 4: Pp trực quan HĐ nhóm 4
*Xem hình 3-16 trang 78 SGK
+HS quan sát tranh
+ Nêu các biện pháp để đảm bảo an toàn
thực phẩm ?
+ Đối với thực phẩm tươi sống đảm bảo

II-An toàn thực phẩm
Là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng,
nhiễm độc và biến chất.

+ Thực phẩm ln cần có mức độ an toàn cao,
người sử dụng cần biết cách lựa chọn cũng như
xử lý thực phẩm một cách đúng đắn, hợp vệ
sinh.
1/ An toàn thực phẩm khi mua sắm
+ Thực phẩm tươi sống, thịt, cá, rau, quả
+ Thực phẩm đóng hộp, sửa hộp, thịt hộp, đậu

hộp
+ Đối với thực phẩm tươi sống phải mua loại
tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh.
+ Đối với thực phẩm đóng hộp có bao bì phải
chú ý đến hạn sử dụng
+ Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực
phẩm cần nấu chín.
2/ An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×