Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Hoa 9 Tiet 66 Tuan 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.98 KB, 3 trang )

Tuần : 33
Tiết : 66

Ngày soạn: 7/4/2018
Ngày dạy: 11/4/2018

Bài 54. POLIME
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
 Định nghĩa, cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp)
 Tính chất chung của polime.
2. Kĩ năng:
 Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE,PVC,...từ các monome.
 Tính tốn khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp.
 Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo, phân loại polime ( polime thiên nhiên và polime tổng hợp).
 Tính chất chung của polime.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc và ứng dụng kiến thức vào trong cuộc sống hàng ngày.
4. Trọng tâm:
 Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo, phân loại polime ( polime thiên nhiên và polime tổng hợp)
 Tính chất chung của polime
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực thực hành.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn Hóa học.
- Năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên và học sinh
a. Giáo viên: Một số mẫu vật điều chế từ polime.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Đàm thoại – Thảo luận nhóm – Trực quan.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’):
Lớp
Tên HS vắng học
Lớp
Tên HS vắng học
9A1
9A3
9A2
9A4
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS: Cho biết protein có ở đâu, tính chất của protein .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Polime là nguồn nguyên liệu không thể thiếu được trong các lĩnh vực của nền
kinh tế. Vậy polime là gì? Nó có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu bài học hơm nay:
b. Các hoạt động chính:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm về polime (8’)
- GV:Nêu cấu tạo của polime
-HS: ( - CH2 – CH2 - )n
I. Khái niệm về polime
(polietilen)
1. Polime là gì?
- GV: Nêu cấu tạo của tinh bột - HS:(- C6H10O5- )n
- Polime là những chất có
và xenlulozơ?

PTK rất lớn do nhiều mắt xích
- GV: Thế nào là polime?
- HS: Polime là những chất có liên kết với nhau tạo nên.
PTK rất lớn do nhiều mắt xích VD: ( - CH2 – CH2 - )n,
(- C6H10O5- )n
liên kết với nhau tạo nên.


- GV: Có mấy loại polime?
Cho VD?

- HS: Có 2 loại polime:
Có 2 loại polime:
+ Polime thiên nhiên: Tinh
+ Polime thiên nhiên: Tinh
bột, xenlulozơ...
bột, xenlulozơ...
+ Polime tổng hợp: Polietilen, + Polime tổng hợp: Polietilen,
cao su buna…..
cao su buna…
- GV: Chốt lại ý
- HS: Lắng nghe.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo và tính chất polime (8’)
- GV: YCHS quan sát bảng /
-HS: Quan sát
2. Polime có cấu tạo và tính
SGK161.
chất như thế nào?
- GV: Có mấy loại mạch
- HS: + Mạch thẳng.

Có 3 loại mạch polime:
polime?
+ Mạch nhánh .
+ Mạch thẳng.
+ Mạng không gian .
+ Mạch nhánh .
- GV: Cho HS đọc thông tin .
- HS: Đọc thông tin
+ Mạng khơng gian .
- GV: Polime có tính chất như - HS: Polime là chất rắn, không - Polime là chất rắn, không
thế nào ?
bay hơi, hầu hết không tan
bay hơi, hầu hết không tan
trong nước và các dung môi
trong nước và các dung môi
thông thường, bền vững trong
thông thường, bền vững trong
tự nhiên.
tự nhiên.
- GV: Nhận xét
- HS: Lắng nghe.
Hoạt động 3: Làm bài tập viết phương trình hóa học và cấu tạo của polime (7’)
- GV: Yêu cầu học sinh viết
- HS: Viết phương trình
t , p , xt
phản ứng trùng hợp từ CH2 =
 trunghop




n
CH
=
CH
(-CH2 – CH2-)n
2
2
CH2 , CH2 =CHCl.
0

0

t , p , xt
 trunghop




- GV: Nhận xét.
- GV: Cho học sinh thảo luận
nhóm làm bài tập 3/ SGK165.
- GV: Cho các nhóm nhận xét.

n CH2 =CHCl
(- CH2 – CHCl-)n
- HS: Lắng nghe.
- HS: Thảo luận nhóm làm bài tập:
+ Những phân tử có mạch thẳng là: polietilen, xenlulozơ, poli
vinyl clorua.
+ Những phân tử có mạch nhánh là: tinh bột.

- HS: Các nhóm nhận xét.

Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập hiệu suất (7’)
- GV: Hướng dẫn học sinh làm - HS: Đọc và tóm tắt nội dung bài tập.
bài tập:
Poli(vinyl clorua) Viết tắt
PVC, được điều chế từ
vinylclorua CH2 =CHCl.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng Poli(vinyl
clorua) thu được từ 1 tấn
vinylclorua, biết hiệu suất của
phản ứng là 90%.
c. Để thu được 1 tấn PVC cần
bao nhiêu tấn vinylclorua, giả
thiết hiệu suất phản ứng là
90%.
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH. - HS: Viết PTHH:
0

a. n CH2 =CHCl

t , p , xt
 trunghop




(- CH2 – CHCl-)n



- GV: Cho học sinh dựa vào
phương trình để tìm ra khối
lượng của PVC

- GV: Yêu cầu HS tính khối
lượng PVC theo hiệu suất 90%

- GV: Áp dụng tính khối lượng
vinylclorua theo hiệu suất 90%
- GV: Nhận xét

- HS:
b. Theo PTHH:
62,5n tấn CH2 =CHCl thu được 62,5n tấn PVC
1 tấn CH2 =CHCl thu được? tấn PVC
Khối lượng PVC thu được theo PT
1*62,5n
1
62,5n
(tấn)

- HS: Làm bài tập
Khối lượng PVC thu được theo hiệu suất 90%
1*90
0,9
100
(tấn)

- HS: Thực hiện

c. Khối lượng vinylclorua thu được theo hiệu suất 90%
1*100
1,11
90
(tấn)

- HS: Lắng nghe và sửa sai( nếu có).
4. Củng cố (2’)
Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
5. Nhận xét - Dặn dò về nhà (2’)
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh
- Dặn các em về nhà làm bài, rèn luyện kỹ năng viết PTHH, làm bài tập liên quan đến hiệu suất.
- Dặn các em về nhà chuẩn bị bản tường trình để tiết sau làm bài thực hành: Tính chất của gluxit.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà đọc thêm phần ứng dụng của polime.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×