Tải bản đầy đủ (.docx) (144 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.96 KB, 144 trang )

Tuần:
Tiết

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Phần I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 1:

Bài 1: DÂN SỐ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: qua bài học, học sinh cần
- Hiểu về dân số, mật độ dân số, tháp tuổi, nguồn lao động của 1
địa phương.
- Trình bày được tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển.
2. Kĩ năng:
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng và bùng nổ dân số qua các
biểu đồ dân số.
- Rèn luyện kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân
số và tháp tuổi.
3. Thái độ:
- Có ý thức về sự cần thiết phát triển dân số 1 cách có kế hoạch.
II. PHƯƠNG TIỆN
1. Giáo viên: - Tranh tháp dân số;
- Các H1.1, H1.2, H1.3, H1.4 trong SGK phóng to.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: khơng có


3. Bài mới:
Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống?
Trong số đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ, bao nhiêu già, bao nhiêu
trẻ không? Sự gia tăng dân số có ảnh hưởng gì đến phát triển KTXH.
Đây chính là các vấn đề về dân số. Để hiểu rõ về dân số chúng ta cùng
nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của GV

Hoạt động

Nội dung


của HS
Hoạt động 1: Dân số và nguồn lao động
Mục tiêu: HS biết khái niệm dân số, cách biểu hiện dân số bằng tháp
tuổi
Phương pháp: Vấn đáp, hđ nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng
tạo, tính toán
Đọc thuật ngữ về “dân HS đọc thuật ngữ 1. Dân số, nguồn lao
số”
“Dân số” tr 186
động.
? Dân số là gì?
- Dân số là tổng số dân
? Bằng cách nào ta
(Điều tra
sinh sống trên một lãnh
biết được dân số của dân số )

thổ ở một thời điểm cụ
một nước hoặc một
thể.
địa phương ? Điều tra HS trả lời và kết - Dân số là nguồn lao
dân số có tác dụng luận
động quý báu cho sự
gì ?
Tháp tuổi (tháp phát triển kinh tế - xã
? Người ta thường biểu dân số)
hội.
hiện dân số bằng cách Cho biết đặc điểm
nào? Tháp dân số cho cụ thể của dân số
ta biết điều gì?
qua giới tính, độ
GV cho học sinh nhận
tuổi, nguồn lao
biết về tháp tuổi.
động hiện tại và
Y/C hs quan sát 2 biểu tương lai của một
đồ tháp tuổi và nhận địa phương.
xét hình dạng của HS thảo luận và
tháp.
điền kết quả vào
HS Thảo luận nhóm
bảng phụ
? Hãy cho biết số trẻ
Tháp
1

em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi

khoảng 5,5 triệu
tháp ước tính khoảng
bé trai; 5,5 triệu - Dân số thường được
bao nhiêu bé trai và
bé gái. Tháp 2 có biểu hiện cụ thể bằng
bao nhiêu bé gái ?
khoảng 4,5 triệu một tháp tuổi.
? Hình dạng của 2
bé trai; gần 5 triệu - Tháp dân số trẻ: đáy
tháp tuổi khác nhau
bé gái.
rộng, thân hẹp
như thế nào ? Tháp
Tháp 1: Đáy rộng, - Tháp dân số già: đáy
tuổi như thế nào thì tỉ
thân tháp thon hẹp, thân rộng
lệ người trong độ tuổi
dần, đỉnh nhọn.
lao động nhiều ?
Tháp 2: Đáy thu
hẹp, thân phình
GV nhận xét, kết luận rộng hơn đáy, đỉnh
về hình dạng của từng tháp tương đối
tháp.
nhọn


Hoạt động 2: Tìm hiểu về dân số thế giới tăng nhanh trong
TK XIX và XX.
Mục tiêu: HS biết dân số thế giới tăng nhanh trong TK 19 và 20, giải

thích ngun nhân.
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, hợp tác, sử dụng bản đồ, hình
vẽ, tranh ảnh
- Gv: Cho học sinh đọc
2. Dân số thế giới
“ tỉ lệ sinh”, “Tỉ lệ tử”, HS đọc thuật ngữ tăng nhanh trong thế
“gia tăng dân số” ở Trang 187
kỉ XIX và thế kỉ XX
bảng thuật ngữ.
? Hãy cho biết thế nào
là gia tăng dân số tự
nhiên, gia tăng dân số
- Trong nhiều thế kỉ, dân
cơ học?
Năm 1804
số thế giới tăng hết sức
Yêu cầu Hs Qsát hình Từ năm 1960
chậm.
1.2
=> Nguyên nhân: do
Dân số tăng nhanh bắt Tăng nhanh : tiến dịch bệnh, đói kém và
đầu từ những năm bộ các lĩnh vực chiến tranh.
nào? Năm nào thì dân kinh tế , xã hội ,y
số tăng vọt?
tế
- Từ thế kỉ XIX đến nay,
Nguyên nhân dẫn đến Tăng chậm : do dân số thế giới tăng
dân số tăng nhanh?
dịch bệnh , đói nhanh.

Hãy giải thích tại sao kém, chiến tranh
=> Nguyên nhân: do có
giai đọan đầu cơng
những tiến bộ trong
ngun  TK15 dân số
kinh tế - xã hội, khoa
thế giới tăng chậm và
học – kĩ thuật và y tế.
sau đó dân số thế giới
gia tăng rất nhanh (2
thế kỉ gần đây)
GV nhận xét, chuẩn
kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự bùng nổ dân số.
Mục tiêu: Hiểu thế nào là bùng nổ dân số, hậu quả của bùng nổ dân
số.
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, hợp tác, sử dụng bản đồ, sử
dụng số liệu thống kê, hình vẽ, tranh ảnh
QS hình 1.3 và 1.4 Nhận xét biểu đồ
3. Sự bùng nổ dân số
cho biết biểu đồ nào H 1.4
- Xảy ra khi tỉ lệ sinh
có tỉ lệ gia tăng dân số Các nước đang cao, tỉ lệ tử giảm nhanh,
tự nhiên cao hơn? phát triển
dẫn đến dân số tăng rất
Thuộc
nhóm
nước HS giải thích theo nhanh và đột ngột.



nào ?
- Giải thích hiện tượng
bùng nổ dân số?
- Hiện tượng bùng nổ
dân số diễn ra khi
nào ?chủ yếu diễn ra ở
đâu?
- Nguyên nhân nào
dẫn đến bùng nổ dân
số và hậu quả ra sao?
- Biện pháp khắc phục
hậu quả của sự gia
tăng dân số ?
- Liên hệ tình hình dân
số ở nước ta biện pháp
khắc phục.
- Nêu chính sách và
các hoạt động của Nhà
nước nhằm giảm tỉ lệ
gia tăng dân số?

ý hiểu
HS dựa sgk trả lời
Từ những năm 50
ở châu Á, châu Phi
và Mĩ la tinh

- NN: Do các nước ĐPT
giành được độc lập, đời

sống được cải thiện và
những tiến bộ về y tế.
- Bùng nổ dân số xảy ra
ở các nước đang phát
triển thuộc châu Á, Phi,
Mĩ Latinh.
- Hậu quả: Tạo sức ép
đối với việc làm, phúc
lợi xã hội, mơi trường,
kìm hãm sự phát triển
KT – XH,...
- Nhiều nước có các
chính sách dân số và
phát triển KT – XH góp
phần hạ thấp TLGT dân
số.

4. Củng cố
-Trình bày 1 phút : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân và hậu
quả của bùng nổ dân số .
- Học bài trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài sgk.
5. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới.
+ Quan sát hình 2.1; hình 2.2, đọc phần ghi nhớ
+ Sự phân bố dân cư phụ thuộc vào những điều kiện nào?
+ Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều? Hậu quả ,
hướng khắc phục?
6. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Tổ chuyên môn duyệt


Tuần:
Ngày soạn:
Tiết
Ngày dạy:
Tiết 2:
Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: qua bài học, học sinh cần
- HS biết được sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân
trên thế giới.
- Khái niệm mật độ dân số , cách tính mật độ dân số .
- Biết được sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế
giới.


2. Kĩ năng:
- Đọc được bản đồ phân bố dân cư
- Nhận biết được 3 chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực
tế.
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập đúng đắn, chống lại hành vi phân biệt chủng tộc,
các chủng tộc bình đẳng như nhau .
II. PHƯƠNG TIỆN
- Bản đồ phân bố dân cư trên thế giới.

- Bản đồ tự nhiên thế giới.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sự bùng nổ dân số trên thế giới xảy ra khi nào? Ở đâu? Nguyên nhân,
hậu quả, hướng khắc phục?
3. Bài mới:
- Sự phân bố dân cư trên thế giới hiện nay như thế nào ?Nguyên nhân ?
Dân cư trên thế giới được chia thành mấy chủng tộc chính ?Cơ sở để
phân loại? Đó là nội dung của bài học hơm nay . bài 2 : Sự phân bố dân
cư .....

Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố dân cư
Mục tiêu: HS trình bày được sự phân bố dân cư không đồng đều trên
tg.
Phương pháp: Vấn đáp, hđ nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,
tính tốn
GV hướng dẫn HS phân
1. Sự phân bố dân
biệt thuật ngữ “dân số”, -HS lắng nghe
cư:
“dân cư”


- Dân số là tổng số dân
s.sống trên 1 đơn vị lãnh

thổ nhất định, đc tính ở 1
thời điểm cụ thể.
- Dân cư là tập hợp
những người sống trên 1
lãnh thổ được đặc trưng
bởi kết cấu, mối quan hệ
qua lại nhau về mặt kinh
tế, bởi tính chất việc phân
cơng lao động cư trú theo
lãnh thổ. Được định lượng
bằng mật độ dân số trung
- Phân bố dân cư thể
bình.
-HS đọc sgk/187 hiện bằng mật độ dân
GV cho HS đọc thuật ngữ MĐDS
số (người/km2).
“Mật độ dân số” sgk/187
(người/km2)
= MĐDS(người/km2)=
? Cho biết MĐDS được Số
Số dân (người)/Diện
tính như thế nào?
dân(người)/Diệ tích (km2)
- Áp dụng làm bài tập 2 n tích(km2)
sgk/9?
- Yêu cầu HS quan sát lược
đồ 2.1 và giới thiệu cách
thể hiện trên lược đồ (chú
- Dân cư phân bố
giải).

khơng đều:
? Em có nhận xét gì về -HS thảo luận + Nơi tập trung đơng
bức tranh phân bố dân cư nhóm 2 phút, dân: Ở đb, ven biển;
thế giới?
đại diện nhóm nơi có điều kiện TN
Chỉ ra những khu vực trình bày.
thuận lợi, kinh tế phát
đơng dân? Giải thích?
-Các nhóm khác triển
Chỉ ra những khu vực dân nhận xét, bổ
+ Nơi thưa dân: Ở
cư thưa thớt? Giải thích?
sung.
sâu trong nội địa;
- Liên hệ sự phân bố dân
điều kiện TN khắc
cư ở Việt Nam
nghiệt khó khăn, kinh
GV chuẩn KT
tế kém phát triển
? Tại sao ngày nay con
người có thể sống được ở
khắp mọi nơi trên Trái
Đất?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các chủng tộc.
Mục tiêu: Phân biệt được đặc điểm nhận dạng các chủng tộc trên TG
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, hợp tác, sử dụng bản đồ



- Hs đọc thuật ngữ “
Chủng tộc”
- Căn cứ vào đâu để phân
chia chủng tộc trên thế
giới?
- Quan sát hình 2.2
- Tìm sự khác nhau về
hình thái bên ngồi của 3
chủng tộc?
- Gv: Nhấn mạnh: Sự khác
nhau giữa các chủng tộc
chỉ là hình thái bên ngồi.
Mọi người đều có cấu tạo
cơ thể như nhau.
- Các chủng tộc trên phân
bố ở đâu?
- Sự phân bố các chủng
tộc ngày nay.
- Dân cư nước ta thuộc
chủng tộc nào? Đặc điểm?
- Giới thiệu chủ nghĩa
Apacthai.
Chống
chủ
nghĩa phân biệt chủng tộc
– sống bình đẳng .
Phụ lục
Phân biệt

HS đọc

2. Các chủng tộc:
Căn cứ hình thái
bên ngồi
- Dân cư thế giới
Da, mắt, mũi, thuộc 3 chủng tộc
chính:
tóc
+ Mơngơlơit: (Da
vàng) Chủ yếu ở Châu
Á.
+ Ơrôpêôit: (Da
trắng) Chủ yếu ở
HS quan sát Châu Au.
+ Nêgrơit: (Dan
hình, nghiên cức
đen) Chủ yếu ở Châu
thông tin trả lời
Phi.
HS khác NX - BS - Cùng với sự phát
triển của xã hội loài
người, các chủng tộc
đã dần dần chung
sống khắp mọi nơi
trên Trái đất.

Mongoloit

Oropeoit

Negroit

Da đen

Hình

Màu da

Da vàng

Da trắng

thái

Màu tóc

Tóc đen, dài

Tóc

nâu, Tóc

vàng,

bạch ngắn

Màu mắt
Dáng mũi
Phân bố

Mắt đen
Mũi thấp

Châu Á

kim
Mắt xanh
Mũi cao
Châu Âu

xoăn

Mắt đen to
Mũi thấp rộng
Châu Phi

4. Củng cố
- Sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào ? Nguyên nhân?
- Số liệu mật độ dân số cho ta biết điều gì?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm các bài tập 1.3 sgk và hoàn thành vở bài tập.
- Chuẩn bị bài 3: Quần cư, đơ thị hố.
+ Đọc bài trả lời các câu hỏi in nghiêng trong sgk.


+ Quan sát hình 3.1, 3.2,3.3
+ Đọc thuật ngữ quần cư, đơ thị hố.
+ So sánh đặc điểm quần cư nông thôn với quần cư đô thị..
6. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
Tổ chuyên môn duyệt


Tuần:
Tiết
Tiết 3:

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 3: QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HOÁ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: qua bài học, học sinh cần
-

So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô
thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.

-

Biết sơ lược quá trình đơ thị hóa và sự hình thành các siêu đơ thị
trên thế giới.

-

Biết 1 số siêu đô thị trên thế giới.

2. Kĩ năng:
-


Nhận biết được sự phân bố của các siêu đơ thị đơng dân nhất thế
giới.

-

Phân tích mối quan hệ giữa q trình đơ thị hố và mơi trường

3. Thái độ:
-

Thấy được hậu quả của q trính đơ thị hố.

-

Có ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi truờng đô thị ,phê phán các hành
vi làm ảnh hưởng xấu đến môi truờng đô thị

II. PHƯƠNG TIỆN
-

Bản đồ các siêu đô thị Thế giới.

-

Tranh ảnh về quần cư nông thôn và đơ thị, các siêu đơ thị.

III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

-

Trình bày tình hình phân bố dân cư trên thế giới? Giải thích về sự
phân bố đó?

-

Căn cứ vào đâu để chia dân cư TG thành các chủng tộc. VN thuộc
chủng tộc nào?

3. Bài mới:


Tính xã hội là một thuộc tính cơ bản của con người . Càng thoát khỏi sự
lệ thuộc vào tự nhiên , con người ngày càng quần tụ bên nhau gọi là
các điểm quần cư . Quần cư ở trình độ cao gọi là đô thị . Trên thế giới có
mấy loại hình quần cư ? Đặc điểm ?Đơ thị hố là gì ?Siêu đơ thị là gì ?...
Hoạt động của GV

Hoạt động
Nội dung
của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu Quần cư nông thôn và quần cư đô thị
Mục tiêu: Hiểu khái niệm quần cư. Phân biệt được quần cư nông
thôn và quần cư đô thị. Phương pháp: Vấn đáp, hđ nhóm, nêu và
giải quyết vấn đề
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo,
tính tốn
u cầu HS đọc thuật ngữ
1.

Quần

nông thôn và
HS đọc thuật ngữ
"Quần cư" sgk/187.
quần cư đô thị:
- Gv: Giới thiệu thuật ngữ
HS lắng nghe
“Dân cư”.
- Quần cư là dân
- Phân biệt sự khác nhau
giữa 2 thuật ngữ trên?
cư sống quy tụ
- Quần cư có tác động đến Sự phân bố, mật thành 1 vùng
các yếu tố nào ?
độ, lối sống
Có hai kiểu
- Thảo luận nhóm 4’.
quần cư chính là
- Dựa vào hình 3.1; 3.2 sgk
và hiểu biết của mình cho
quần cư nơng
biết sự khác nhau giữa 2
thôn và quần cư
kiểu quần cư đô thị và
đô thị .
quần cư nông thôn về:
+ Cách tổ chức sinh sống.
+ Mật độ dân số .
- Tỉ lệ người sống

+ Lối sống.
đô thị ngày càng
+ Hoạt động kinh tế.
tăng trong khi tỉ
- Hs: Trình bày.
- Gv: Chuẩn xác.
lệ người sống ở
-Hiện nay số người sống
nơng thơn có xu
trong các đô thị như thế
hướng giảm dần.
nào ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đơ thị hóa và các siêu đơ thị.
Mục tiêu: Sự phát triển của các đô thị và hình thành các siêu đơ thị
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, hợp tác, sử dụng bản đồ
- Dựa vào nội dung sgk - Từ thời cổ đại, 2. Đơ thị hố, các
tìm hiểu về sự xuất hiện Trung Quốc, Ấn siêu đô thị:
của các đô thị trên Trái Độ, Ai Cập, Hilạp,
Đất từ khi nào?
La Mã,… đã có sự
- Đơ thị hố phát triển trao đổi hàng hoá.


mạnh nhất khi nào?
- Gv: Như vậy quá trình
phát triển đơ thị gắn liền
với q trình phát triển
thương nghiệp, thủ cơng
nghiệp, cơng nghiệp.

- Dựa vào lược đồ hình
3.3 sgk kể tên các đơ thị
có từ 8 triệu dân trở lên
ở các nước phát triển và
các nước đang phát triển
?
- Trong những năm gần
đây số siêu đô thị trên
thế giới ntn?
- Tỉ lệ dân số đô thị trên
thế giới từ thế kỉ XVIII
đến nay tăng bao nhiêu
lần?
- Sự phát triển nhanh của
các siêu đơ thị đã để lại
hậu quả gì
- Liên hệ giáo dục về q
trình phát triển các đơ
thị ở nước ta .
- Nêu ảnh hưởng của q
trình đơ thị hóa đến mơi
trường? Chúng ta phải
làm gì để BVMT đơ thị?
Theo em cần phải làm gì
để BVMT sống hiện nay?

(Từ thế kỉ XIX lúc
công nghiệp phát - Các đô thị xuất
triển).
hiện từ rất sớm

trong thời Cổ đại và
phát triển nhanh
trong thế kỉ XIX ở
HS xác định
các
nước
công
nghiệp.
Đầu thế kỉ XX, đô
thị đã xuất hiện
rộng khắp thế giới.
(Từ 5% lên 52.5%
tăng
gấp
10.5 - Nhiều đơ thị phát
triển nhanh chóng
lần).
trở thành các siêu
?( Gây hậu quả
đô thị. Trong những
nghiêm trọng về năm gần đây, số
môi trường, sức siêu đô thị trên thế
khoẻ, giao thông)
giới tăng nhanh.

Phụ lục
So sánh
QC nông thôn
Cách tổ chức Nhà cửa phân tán tạo
sinh sống

thành làng mạc thơn
xóm
MĐDS
Thấp
HĐ kinh tế
Nơng-lâm-ngư
Lối sống
Dựa vào truyền thống
là chính

- Đơ thị hóa nếu
phát triển tự phát
sẽ gây ra nhiều hậu
quả nghiêm trọng
cho môi trường, sức
khỏe, giao thông…

QC đô thị
Nhà cửa san sát tập trung
thành phố phường
Cao
Cơng nghiệp-dịch vụ
Quan hệ cộng đồng có tổ
chức theo pháp luật.

4. Củng cố
-

Hãy nêu đặc điểm khác nhau cơ bản của 2 loại quần cư?


-

Hướng dẫn làm bài tập 2


-

- Từng cột từ trên xuống dưới, từ trái sang phải để rút ra sự thay
đổi của 10 siêu đô thị đông dân nhất
- Theo ngôi thứ. - Theo
châu lục. - Nhận xét.

5. Hướng dẫn về nhà
-

Ôn lại cách đọc tháp tuổi, kĩ năng nhận xét, phân tích các tháp
tuổi.

-

Tìm yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư.

-

Chuẩn bị bài 4 : Thực hành phân tích luợc đồ dân số và tháp tuổi

-

Trả lời theo huớng dẫn của bài thực hành


6. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Tổ chuyên môn duyệt

Tuần:
Tiết
Tiết 4:

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 4 : THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ
THÁP TUỔI.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: qua bài học, học sinh cần
-

Củng cố cho HS khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số
không đều trên thế giới.

-

Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở
Châu Á.

2. Kĩ năng:

-

Củng cố và nâng cao kĩ năng nhận biết một số cách thể hiện mật
độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ dân số.


-

Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số.

-

Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi 1 địa phương qua
tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.

-

Vận dụng kiến thức đã học vào tìm hiểu thực tế dân số Châu Á .

 Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
-

Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua lược đồ và tháp tuổi về
mật độ dân số và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của một số tỉnh
thành ở nước ta.So sánh các tháp tuổi để rút ra nhận xét về sự
thay đổi tỉ lệ của các nhóm tuổi.

-

Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực,

giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm .

 Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử
dụng:
-

Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, thực hành .

3. Thái độ:
-

Có thái độ làm việc nghiêm túc, tích cực, u thích mơn học.

II. PHƯƠNG TIỆN
+ Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Á.
+ Bản đồ tự nhiên châu Á.
+ Hình 4.2 và 4.3 SGK phóng to.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-

Thế nào là quần cư nông thôn, quần cư đô thị, đơ thị hố?

-

Đơ thị hố là gì? Siêu đơ thị hình thành khi nào? Ở đâu? Hậu quả
của quá trình phát triển siêu đô thị như thế nào ?

3. Bài mới:

-

Trong các bài trước , chúng ta đã được tìm hiểu về dân số , mật
độ dân số , tháp tuổi , đô thị . Để củng cố những kiến thức này và
tăng khả năng vận dụng chúng trong thực tế , hôm nay chúng ta
nghiên cứu bài thực hành với những nội dung sau đây :
Hoạt động của GV

HĐ của
HS

Nội dung


Hoạt động 1: Phân tích tháp dân số Tp Hồ Chí Minh
Mục tiêu: HS biết cách phân tích tháp tuổi
Phương pháp: Vấn đáp, hđ nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính
tốn
GV nêu u cầu bài thực hành:
1. Đọc tháp
phân tích được lược đồ dân số và
tuổi Thành
tháp tuổi.
Phố Hồ Chí
- GV – giảm tải bài tập 1.
Minh :
* B1: GV chia cặp nhóm thảo luận
trong 3 phút các vấn đề:
Quan sát tháp tuổi TP HCM sau HS đại diện - Hình dáng tháp

10 năm cho biết:
tuổi năm 1999
trình bày
? Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi
so
với
năm
? (đáy tháp, thân tháp).
1989:
? Tính và nhận xét:
Xem Phụ lục + Chân tháp thu
Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? Nhóm
hẹp hơn.
tuổi nào giảm về tỉ lệ?
+ Thân tháp
phình to hơn.
Th
Số người trong các
=>Sau
10 - Hình dáng tháp
áp
độ tuổi
năm dân số tuổi cho thấy:
520->29
tu 0thành
phố
+ Nhóm tuổi
ổi >4 >19
HCM
đã

Na N Na N Na N
dưới tuổi lao
“già” đi.
m
ữ m ữ m ữ
động giảm về tỉ
19
lệ.
89
+ Nhóm tuổi
19
trong tuổi lao
99
động tăng về tỉ
? Sự thay đổi trên nói lên điều gì về
lệ .
tình hình dân số ở thành phố Hồ Chí
=> Dân số Tp
Minh?
HCM năm 1999
GV kết luận
già hơn năm
Năm 1989: đáy rộng, thân hẹp =>
1989.
Tháp tuổi có cơ cấu dân số trẻ
Năm 1999: đáy thu hẹp, thân mở
rộng => tháp tuổi có cơ cấu dân số
già
Hoạt động 2: Nhận xét sự phân bố dân cư châu Á
Mục tiêu: Hiểu và giải thích sự phân bố dân cư của châu Á

Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, hợp tác, sử dụng bản đồ, tư duy
tổng hợp


Yêu cầu HS quan sát H4.4, chỉ cách
xem lược đồ, chỉ hướng.
? Những khu vực tập trung nhiều
chấm đỏ nói lên điều gì?

2. Sự phân bố
dân cư châu Á
- Những khu vực
HS quan sát
và chỉ trên tập trung đơng
bản đồ
dân

phía

GV Treo bản đồ phân bố dân cư đô

Đông, Nam và

thị Châu Á và đưa ra các câu hỏi:

Đông Nam .

? Xác định và đọc tên các đô thị lớn HS trình bày


- Các đơ thị lớn
ở châu Á thường
phân bố ở ven
biển, đồng bằng
nơi có điều kiện
sinh sống, giao
thơng thuận tiện
và có khí hậu
ấm áp, dọc các
sơng lớn…

và vừa ở Châu Á?
? Các đô thị lớn của châu Á thường
phân bố ở đâu?
GV chuẩn xác.
Bổ sung: ở vùng núi, vùng sâu, xa,
biên giới, hải đảo … cuộc sống và đi
lại khó khăn  dân cư ít.
- Cho HS luyện tập bài tập trong
Tập bản đồ
Phụ lục
Tháp
tuổi
1989
1999

Số người trong các độ tuổi
0->4
5->19
20->29

Nam Nữ Nam Nữ
Nam
Nữ
5
5
6
6
<6
<6
4

3,5

4,5

5

5,5

6

4. Củng cố
-

Đánh giá về kết quả của bài thực hành.

-

Hình dạng hai tháp tuổi cho thấy dân cư có xu hướng trẻ lại hay
già đi ? Vì sao ?


-

Về ơn lại các đới khí hậu chính trên Trái Đất. Ranh giới các đới.

-

Đặc điểm khí hậu đới nóng .

5. Hướng dẫn về nhà
-

Chuẩn bị bài 5 : Đới nóng . Mơi trường xích đạo ẩm .
+ Xác định vị trí đới nóng, các kiểu mơi trường đới nóng .
+ Đặc điểm mơi trường xích đạo ẩm .
+ Đọc biểu đồ khí hậu .


6. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Tổ chuyên môn duyệt


Tuần:
Tiết


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Phần hai : CÁC MƠI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I: MƠI TRƯỜNG ĐỚI NĨNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NĨNG

Tiết 5:

Bài 5: ĐỚI NĨNG. MƠI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: qua bài học, học sinh cần
-

Xác định được vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới và các
kiểu môi trường trong đới nóng.

-

Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự
nhiên cơ bản của mơi trường xích đạo ẩm: nhiệt độ và lượng mưa
cao quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm.

2. Kĩ năng:
-

Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của mơi trường xích đạo
ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm.

-


Nhận biết được mơi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn và qua
ảnh chụp.

3. Thái độ:
-

Yêu mến thiên nhiên, bảo vệ môi trường thiên nhiên: Thực - động
vật của mơi trường xích đạo ẩm.

II. PHƯƠNG TIỆN
+ Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới.
+ Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập
mặn).
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của 1 số HS.
3. Bài mới:
-

Trong chương trình địa lí lớp 6 chúng ta đã học về các đới khí hậu
trên Trái Đất gồm: nóng, ơn hịa và lạnh. Sang chương trình địa lí
7, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu cụ thể hơn từng kiểu môi


trường trong các đới, cũng như hoạt động kinh tế của từng môi
trường như thế nào. Bài ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đới
khí hậu đầu tiên: đới nóng và mơi trường xích đạo ẩm

Hoạt động của GV


Hoạt động
Nội dung
của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu đới nóng.
Mục tiêu: Xác định được vị trí và đặc điểm cơ bản của đới nóng
Phương pháp: Vấn đáp, hđ nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính
tốn
Dựa vào hình 5.1 và HS dựa hình 5.1 I. Đới nóng
nội dung SGK em hãy: và sgk trả lời:
? Xác định vị trí của - Đới nóng nằm a. Vị trí : Nằm ở khoảng
mơi trường đới nóng giữa hai chí tuyến giữa hai chí tuyến Bắc
trên
thế
giới?Nằm nên gọi là đới và Nam.
trong khoảng các vĩ độ nóng
nội
chí b. Đặc điểm :
nào?
tuyến.
- Chiếm 1 phần khá lớn
? Nêu các đặc điểm - Có tới 70% số diện tích đất nổi.
chủ yếu của mơi lồi cây và chim - Nhiệt độ cao quanh
trường
đới
nóng ? thú trên Trái Đất năm.
(diện tích, nhiệt, chế sinh sống ở rừng - Có gió tín phong thổi
độ gió, thành phần rậm
nhiệt
đới quanh năm.

sinh vật)
nóng.
- Động vật và thực vật
GV chuẩn KT.
phong phú, đa dạng.
- Dân cư tập trung
Chuyển ý:
đơng đúc.
Dựa vào hình 5.1, nêu
c. Các kiểu mơi trường:
tên các kiểu mơi HS quan sát hình - Mơi trường xích đạo
trường của đới nóng?
kể tên
ẩm.
- Mơi trường nhiệt đới.
- MT nhiệt đới gió mùa.
- Mơi trường hoang
mạc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mơi trường xích đạo ẩm
Mục tiêu: Xác định vị trí, đặc điểm của MT xích đạo ẩm gắn với rừng
xanh quanh năm.
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, hợp tác, sử dụng bản đồ, biểu
đồ, tranh ảnh
II. Mơi trường xích


? Dựa vào hình 5.1,
em hãy xác định vị trí
của mơi trường xích

đạo ẩm ?
GV chuẩn KT.
- Dựa vào hình 5.1, xác
định
vị
trí
của
Xingapo?
- Chia lớp thành 2
nhóm: Quan sát biểu
đồ nhiệt độ và lượng
mưa Xingapo, NX:
+ Nhóm 1:
Đường
biểu diễn nhiệt độ
trung bình các tháng
trong năm cho thấy
nhiệt độ Xingapo có
đặc điểm gì?
+ Nhóm 2: Lượng mưa
cả năm khoảng bao
nhiêu? Sự phân bố
lượng mưa trong năm
ra sao? Sự chênh lệch
giữa tháng thấp nhất
và cao nhất là bao
nhiêu mm?
- GV chuẩn KT.
? Qua phân tích nhiệt
độ lượng mưa Xingapo

và dựa vào nội dung
SGK trang 17, em hãy
nêu các đặc trưng tiêu
biểu của khí hậu mơi
trường xích đạo ẩm?
Mơi trường xích đạo
ẩm nóng ẩm quanh
năm.
- Yêu cầu HS quan sát
H5.3 và H5.4, cho biết:
+ Rừng có mấy tầng
chính? là những tầng

- HS trả lời.

đạo ẩm

-Nằm ở 1 độ B
1. Khí hậu
HS đại diện nhóm
trả lời.
* Vị trí: Nằm chủ yếu
Đường nhiệt độ ít trong khoảng 50B đến
dao động và ở 50N.
mức cao trên 25oC

nóng
quanh
năm,
nhiệt

độ
trung bình năm từ
25oC - 28oC, biên
độ nhiệt mùa hạ
và mùa đơng thấp
khoảng 3oC.
Lượng mưa
trung
bình
từ
1.500mm
2.500mm/năm,
mưa nhiều quanh
năm, tháng thấp * Khí hậu:
nhất và cao nhất
- Khí hậu nóng và ẩm
hơn nhau 80mm.
quanh năm.
- Biên độ nhiệt năm
nhỏ.
- Lượng mưa trung bình
năm từ 1500-2500mm.
- HS trả lời:
Tầng cây vượt
tán, tầng cây gỗ
cao, tầng cây gỗ
cao TB, tầng cây
gỗ cao trung bình,
tầng cây bụi, tầng


- Độ ẩm cao, trung bình
trên 80%.
2. Rừng rậm xanh
quanh năm.
- Độ ẩm và nhiệt độ
cao tạo điều kiện cho
rừng rậm xanh quanh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×