Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Vat Ly 8 Tuan 13 Tiet 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.51 KB, 2 trang )

Tuần: 13
Tiết : 13

Ngày soạn: 13-11-2018
Ngày dạy : 15-11-2018

Bài 10:
LỰC ĐẨY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét.
- Vận dụng được công thức về lực ẩy Ácsimét F = V.d
2. Kĩ năng: - Mơ tả thí nghiệm để đo lực tác dụng lên vật để xác định độ lớn lực đẩy Ácsimét.
3. Thái độ: - Làm việc cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. GV:
- Lực kế, giá đỡ, cốc nước, bình tràn, quả nặng.
2. HS:
- Đọc trứơc bài ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: (1 phút). 8A1:…………………………………………………………….
8A2:…………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu 1: Yêu cầu học sinh làm bài tập 9.1-9.3.
Câu 2: Yêu cầu học sinh làm bài tập 9.5.
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: (2 phút)
- Tại sao khi ta đặt tay vào - HS đề xuất phương án giải
trong nước thì ta cảm thấy tay quyết.


ta bị đẩy lên?  Vào bài mới
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng trong chất lỏng: (10 phút)
- Giới thiệu dụng cụ TN và - Tiến hành mô tả TN theo sự I. Tác dụng của chất lỏng
hướng dẫn HS mô tả lại TN.
hướng dẫn của GV.
lên vật nhúng trong nó:
+ Đo trọng lượng của vật nặng. +P= ?
- C1: P>P1 chứng tỏ
F
+ Đo trọng lượng của vật nặng +P1=?
quả nặng nhúng trong nước
trong nước.
- C1: P>P1 chứng tỏ
chịu tác dụng của hai lực P và
P
quả nặng nhúng

trong nước chịu tác dụng của - C2: Vật nhúng trong chất
hai lực P và Fđ
lỏng bị chất lỏng tác dụng
-P1 =P-Fđ
một lực đẩy hướng từ dưới lên
- C2..........dưới lên......
trên.
- Cho HS tiến hành C2:
Hoạt động 3: Tìm cơng thức tính độ lớn lực đẩy Acsimét: (10 phút)
- Cho HS đọc và tiến hành dự
- Làm theo yêu cầu.
II. Độ lớn của lực đẩy
đoán?

- Theo dõi TN.
Ácsimét:
- Giới thiệu TN và kiểm tra dự + B1: Đo trọng lượng P1.
1. Dự đoán:
đoán?
+ B2: Nhúng vật vào nước, đo - Vật nhúng trong chất lỏng
trọng lượng của lượng nước càng nhiều thì lực đẩy của
tràn ra ngồi.
chất lỏng lên vật càng lớn.


+ B3: So sánh P1 và P2
2. Thí nghiệm:
+ Đo trọng lượng nước tràn ra C3: - Vật càng chìm sâu trong
ngồi.
lịng chất lỏng thì trọng lượng
+ P1=P2+Pnước tràn ngồi
của chất lỏng càng lớn nên
+ Pnước tràn ngoài =Fđ
lực đẩy càng lớn.
- Hướng dẫn HS mô tả TN theo - HS rút ra nhận xét ở câu C3.
- Fđ=Pnước bị vật chíêm chỗ.
nhóm để trả lời câu C3?
3. Cơng thức tính độ lớn của
lực đẩy Ácsimét:
FA=Fđ =d.V
+ d: trọng lượng riêng của
chất lỏng (N/m3).
+V: Thể tích chất lỏng bị vật
chiếm chỗ(m3).

Hoạt động 4: Vận dụng: (15 phút)
- Cho HS giải thích C4, và làm - C4: Kéo gàu nước lúc ngập II. Vận dụng:
C5, C6?
trong nước cảm thấy nhẹ hơn - C4: Kéo gàu nước lúc ngập
khi kéo trong không khí, vì gàu trong nước cảm thấy nhẹ hơn
chìm trong nước bị tác dụng khi kéo trong khơng khí, vì
của một lực đẩy Acsimet hướng gàu chìm trong nước bị tác
từ dưới lên, lực này có độ lớn dụng của một lực đẩy Acsimet
bằng trọng lượng của phần hướng từ dưới lên, lực này có
nước bị gàu chiếm chỗ.
độ lớn bằng trọng lượng của
- C5: + FđA=dVA; FđB=dVB
phần nước bị gàu chiếm chỗ.
mà VA=VB =>FđA = FđB
- C5: + FđA=dVA; FđB=dVB
- C6:
mà VA=VB =>FđA = FđB
+ Fđ1=dV1; Fđ2=dV2
- C6:
mà Fđ1 = Fđ2 =>V1=V2
+ Fđ1=dV1; Fđ2=dV2
Mà V1=V2, mà d nước>ddầu=>Fđ1
> Fđ2
IV. Củng cố: (1 phút)
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK?
- Hệ thống hóa các nội dung bài học cho HS.
V. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Về nhà đọc phần có thể em chưa biết.
- Về nhà xem lại các cách làm, làm các bài tập 10.1 và 10.4 trong SBT.
- Học ghi nhớ SGK. Chuẩn bị mẫu báo cáo bài 11 SGK.

VI. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×