Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Modul 20 Su dung thiet bi day hoc ND 3 Lan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.52 KB, 19 trang )

CHUYÊN ĐỀ BDTX – ND3 ( TỰ BỒI DƯỠNG )
MODUL 20: SỬ DỤNG THIẾT BỊ DẠY HỌC ( 10 tiết - lần 2)

Địa điểm học: tại nhà
Thời gian học: Từ 13/12/2017 đến 20/12/2017
Nội dung

B. THIẾT BỊ DẠY HỌC THEO MÔN HỌC CẤP THCS

I. Mơn Tốn:
Số

Mã thiết
Tên thiết bị
bị
TT

Mơ tả chi tiết

Dùngcho Ghi
lớp
chú

TRANH ẢNH

1

Biểu đồ phần
Kích thước (790x540)mm dung sai
trăm (hình
10mm, in offset 4 màu trên giấy couché


CSTH1001 cột, hình
có định lượng 200g/m2, cán láng OPP
vng, hình
mờ.
quạt)

7

2

Kích thước (790x540)mm dung sai
Bảng thu
10mm, in offset 4 màu trên giấy couché
CSTH1002 thập số liệu
có định lượng 200g/m2, cán láng OPP
thống kê
mờ.

7

3

Hình đồng
dạng, tam
CSTH1003
giác đồng
dạng.

8


Kích thước (790x540)mm dung sai
10mm, in offset 4 màu trên giấy couché
có định lượng 200g/m2, cán láng OPP
mờ.

MƠ HÌNH
4

CSTH2004Mơ hình tam Làm bằng nhựa có gắn thước đo độ
giác, hình
trịn, các loại
góc (nhọn,

6


Số

Mã thiết
Tên thiết bị
bị
TT

Mơ tả chi tiết

Dùngcho Ghi
lớp
chú

vng, tù,

góc kề bù),
tia phân giác.

5

Hình khơng
gian: Hộp
chữ nhật,
hình lập
Bằng nhựa trong suốt có một số đường
CSTH2005
phương,
cơ bản.
chóp tứ giác
đều có kết
hợp chóp cụt

8

6

Triển khai
các hình
khơng gian:
hộp chữ
CSTH2006
Bằng nhựa trong suốt
nhật, hình
lập phương,
chóp tứ giác

đều

8

7

Mơ hình
Gồm: Động cơ nhỏ có trục thẳng đứng
động dạng
quay trịn được và dễ gắn các mảnh hình:
CSTH2007 khối trịn
hình trịn, hình tam giác cân, hình chữ
xoay có kết
nhật bằng nhựa màu.
hợp chóp cụt

9

8

CSTH2008Bộ dạy về Gồm:
thể tích hình
- Hình trụ Φ100mm cao 150mm, độ dày
nón, hình
của vật liệu là 2mm.
cầu, hình trụ,
hình nón cụt. - Hình chóp nón đường kính đáy 100mm
cao 150mm, độ dày của vật liệu là 2mm.
- Hình cầu đuờng kính ngồi 100mm.
- Hình trụ đuờng kính trong 100mm cao

110mm.
- Phễu có đường kính miệng phễu

9


Số

Mã thiết
Tên thiết bị
bị
TT

Mô tả chi tiết

Dùngcho Ghi
lớp
chú

Φ60mm.
Tất cả các khối làm bằng nhựa trong suốt
và đựng được nước để thực hành.
DỤNG CỤ
Bộ thước vẽ
bảng dạy học Gồm: - Thước thẳng dài 1m, có đơn vị đo
- Thước
thẳng.
9

CSTH2009


- Thước đo
góc.
- Com pa.

là Inch và cm.
- Thước đo góc đường kính Φ300mm có
hai đường chia độ, khuyết ở giữa.

6,7,8,9

- Com pa bằng gỗ hoặc kim loại.
- Ê ke vng, kích thước (40x40)mm.

- Êke.
Bộ thước
thực hành đo
khoảng cách,
đo chiều cao
ngoài trời.

10

6,7,8,9

10.1 CSTH2010Thước cuộn Thước có độ dài tối thiểu từ 10m.
Gồm:

10.2 CSTH2011


Chân cọc
tiêu

- 1 ống trụ bằng nhựa màu đen có đường
kính Φ20mm, độ dày của vật liệu là
4mm.

6,7,8,9

- 3 chân bằng thép CT3 đường kính
Φ7mm, cao 250mm. Sơn tĩnh điện.

10.3

CSTH2012Cọc tiêu

Ống vng kích thước (12x12)mm, độ
dày của vật liệu là 0,8mm, dài 1200mm,
được sơn liên tiếp màu trắng, đỏ (chiều
dài của vạch sơn là 100mm), hai đầu có
bịt nhựa.

10.4 CSTH2013Chân chữ H Bằng thép có đường kính Φ19mm, độ

6,7,8,9

6,7,8,9


Số


Mã thiết
Tên thiết bị
bị
TT

Mô tả chi tiết

Dùngcho Ghi
lớp
chú

dày của vật liệu là 0,9mm, gồm:
- 2 thanh dài 800mm sơn tĩnh điện màu
đen.
- 1 thanh 600mm sơn tĩnh điện màu đen.
- 2 thanh dài 250mm sơn tĩnh điện màu
đen.
- 4 khớp nối chữ T bằng nhựa.
- 2 hai cút nối thẳng bằng nhựa.
- 4 đầu bịt bằng nhựa.

10.5 CSTH2014Eke đạc

Bằng nhôm, có kích thuớc
(12x12x750)mm, độ dày của vật liệu là
0,8mm. Liên kết góc vng bằng 2 má
nhựa; 2 thanh giằng bằng thép có kích
thước (12x2)mm (trong đó 1 thanh dài
330mm, một thanh dài 430mm).


10.6 CSTH2015Giác kế

Mặt giác kế có đường kính Φ140mm, độ
dày của vật liệu là 2mm. Trên mặt giác
kế được chia độ và đánh số (khắc chìm),
có gá hình chữ L kích thước
6,7,8,9
(30x10x2)mm. Tất cả được gắn trên chân
đế có thể điều chỉnh được thăng bằng và
điều chỉnh độ cao từ 400mm đến
1200mm.

10.7 CSTH2016Ống nối

Bằng nhựa màu ghi sáng Φ22mm, dài
38mm trong có ren M16.

6,7,8,9

10.8 CSTH2017Ống ngắm

Bằng ống nhựa Φ27mm, dài 140mm, hai
đầu có gắn thuỷ tinh hữu cơ độ dày
1,3mm, có vạch chữ thập bơi đen 1/4.

6,7,8,9

10.9 CSTH2018Quả dọi


Bằng đồng Φ14mm, dài 20mm

6,7,8,9

10.10CSTH2019Cuộn dây đo Dây có đường kính Φ2mm, chiều dài tối
thiểu 25m. Được quấn xung quanh ống
trụ Φ80mm, dài 50mm (2 đầu ống có gờ

6,7,8,9


Số

Mã thiết
Tên thiết bị
bị
TT

Mô tả chi tiết

Dùngcho Ghi
lớp
chú

để không tuột dây).

II. Môn Vật lý
Số Mã thiết
bị
TT


Tên thiết bị

Mô tả chi tiết

Dùng
Ghi
cho
chú
lớp

I. TRANH ẢNH
Sai số trong
CSVL100
1
phép đo chiều
1
dài

Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm,
in offset 4 màu trên giấy couché, định
6
lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm,
CSVL100 Sai số trong
2
in offset 4 màu trên giấy couché, định
6
2

phép đo thể tích
2
lượng 200g/m , cán láng OPP mờ.
Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm,
CSVL100 Ứng dụng sự co
3
in offset 4 màu trên giấy couché, định
6
3
giãn nhiệt
2
lượng 200g/m , cán láng OPP mờ.

CSVL100 Máy ép dùng
4
4
chất lỏng

Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm,
in offset 4 màu trên giấy couché, định
8
lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm,
CSVL100
5
Đinamơ xe đạp in offset 4 màu trên giấy couché, định
9
5
2

lượng 200g/m , cán láng OPP mờ.
Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm,
CSVL100
6
Con mắt bổ dọc in offset 4 màu trên giấy couché, định
9
6
2
lượng 200g/m , cán láng OPP mờ.


Số Mã thiết
bị
TT

Tên thiết bị

Mô tả chi tiết

Dùng
Ghi
cho
chú
lớp

II. DỤNG CỤ
II.1. Thiết bị dùng chung cho
các khối lớp

7


CSVL200
Chân đế
7

Bằng kim loại, sơn tĩnh điện màu tối, khối
lượng khoảng 2,5 kg, bền chắc, ổn định,
đường kính lỗ 10mm và vít M6 thẳng góc 6,7,8,9
với lỗ để giữ trục đường kính 10mm, có hệ
vít chỉnh cân bằng.

8

CSVL200
Kẹp đa năng
8

Làm bằng hợp kim nhơm nhẹ, cán bằng
nhựa; cứng, có đệm mút.

6,7,8,9

Bằng Inox;
CSVL200
9
Thanh trụ 1
9

- Loại dài 500mm; F10mm;
- Loại dài 360mm, F10mm một đầu vê

trịn, đầu kia có ren M5 dài 15mm, có êcu
hãm.

6,7,8,9

Bằng Inox;
10

CSVL201
Thanh trụ 2
0

- Loại dài 250mm; F10mm

6,7,8,9

- Loại dài 200mm; F10mm, 2 đầu vê trịn

11

CSVL201 Khớp nối chữ
1
thập

Kích thước (43x20x18)mm bằng nhơm đúc
6,7,8,9
áp lực, có vít hãm, tay quay bằng thép.

12


CSVL201
Bình tràn
2

Bằng nhựa trong. Dung tích 650ml; dùng
6,7,8
kèm cốc nhựa dung tích 200ml.


Số Mã thiết
bị
TT

Tên thiết bị

Mơ tả chi tiết

Dùng
Ghi
cho
chú
lớp

CSVL201
13
Bình chia độ
3

Hình trụ F30mm; cao 180mm; có đế; GHĐ
250ml; ĐCNN 2ml; làm bằng thủy tinh

6,8
trung tính.

CSVL201
14
Tấm lưới
4

Bằng sắt hoặc đồng, chịu nhiệt. Kích thước
F100mm ; có giá đỡ bằng thép uốn thành 6,8
hình trịn F70mm có thanh để kẹp vào giá.
Bộ gồm:
- Loại (2,5-5)N và (0,3-1)N;

CSVL201
Bộ lực kế
5

- Loại 2,5N bảng dẹt chưa chia vạch

CSVL201
Cốc đốt
6

Thuỷ tinh trong suốt, chịu nhiệt, dung tích
6,8
500ml; kèm giá đỡ cốc

CSVL201
17

Đèn cồn
7

Thuỷ tinh khơng bọt, nắp thuỷ tinh kín, nút
bấc bằng sứ. Thân (75mm, cao 84mm, cổ 6,8
22mm).

15

16

18

6,8

- Loại 2N độ chính xác 0,02, loại 5N độ
chính xác 0,05 ; hiệu chỉnh được hai chiều
khi treo hoặc kéo.

CSVL201 Ống thủy tinh Hình chữ L, hở 2 đầu, F trong 2mm, cạnh
6,8
8
chữ L hở 2 đầu dài ống: 150mm, cạnh ngắn ống: 50mm

Kích thước (7x15x 120) mm; kích thước
CSVL201 Bộ thanh nam
19
(10x20x170) mm; bằng thép hợp kim, màu 7,9
9
châm

sơn 2 cực khác nhau.
20 CSVL202 Biến trở con
0
chạy

Loại 20W-2A; Dây điện trở F0,5mm quấn 7,9
trên lõi tròn; Con chạy có tiếp điểm trượt
tiếp xúc tốt; Gắn trên đế cách điện kích


Số Mã thiết
bị
TT

Tên thiết bị

Mô tả chi tiết

Dùng
Ghi
cho
chú
lớp

thước (162x56x13)mm dày 3mm để cắm
lên bảng điện; có 3 lỗ giắc cắm bằng đồng
Φ4mm

21


CSVL202 Ampe kế một
1
chiều

Thang 1A nội trở 0,17W/V; thang 3A nội
trở 0,05W/V; độ chia nhỏ nhất 0,1A; Đầu
ra dạng ổ cắm bằng đồng Φ4mm. Độ chính 7,9
xác 2,5. Ghi đầy đủ các kí hiệu theo quy
định, có tên hãng sản xuất
Sử dụng nguồn điện xoay chiều 220V–
50Hz, điện áp ra:

- Điện áp xoay chiều (5A): 3V; 6V; 9V;
CSVL202
22
Biến thế nguồn 12V.
7, 9
2
- Điện áp 1 chiều (3A): 3V; 6V; 9V; 12V.
- Cầu chì 5A.
- Cơng tắc đóng/ngắt.

CSVL202 Bảng lắp ráp
3
mạch điện

Kích thước (240x360x20)mm bằng nhựa
màu trắng sứ trên mặt có khoan thủng 96
lỗ cách đều nhau 30mm (thành 12 hàng, 8 7,9
cột) để gắn các linh kiện (yêu cầu bảng

phải phẳng, không cong vênh).

CSVL202 Vôn kế một
4
chiều

Thang đo 6V và 12V; nội trở >1000W/V.
Độ chia nhỏ nhất 0,1V; độ chính xác 2,5;
7,9
Đầu ra dạng ổ cắm bằng đồng F4mm. Ghi
đầy đủ các kí hiệu theo quy định.

25 CSVL202 Bộ dây dẫn
5

Bộ gồm 20 dây nối có tiết diện 0,75mm2, 7,9
có phích cắm đàn hồi ở đầu, cắm vừa lỗ có

23

24


Số Mã thiết
bị
TT

Tên thiết bị

Mơ tả chi tiết


Dùng
Ghi
cho
chú
lớp

đường kính 4mm, dài tối thiểu 500mm.

26

CSVL202
Đinh ghim
6

Một vỉ (24 cái). Mạ Inox, mũ nhựa tròn to.

27

CSVL202 Nguồn sáng
7
dùng pin

Tạo được chùm tia song song, hội tụ, phân
7,9
kỳ; bên trong có pin.

28

CSVL202

Pin
8

Nguồn điện 1,5 V

29

CSVL202
Đèn pin
9

Có pha Parabol, bóng đèn dây tóc nhỏ, có
7,9
thể điều chỉnh khoảng các từ đèn đến pha

30

CSVL203 Bút thử điện
0
thơng mạch

Loại thơng dụng

CSVL203
31
Nhiệt kế rượu
1

32


CSVL203 Mảnh phim
2
nhựa

7,9

7,9

7,9

Có độ chia từ 00C đến 1000C; độ chia nhỏ
8,9
nhất 10C.
Gồm kích thước (130x180)mm và kích
thước (30x40)mm.

7

II.2. Cơ học

33

CSVL203
Bình cầu
3

Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích
tối thiểu 250ml, đường kính bình cầu
Φ84mm, chiều cao bình 130mm (trong đó 6
cổ bình dài 65mm, kích thước Φ65mm, có

nút đậy khít).


Số Mã thiết
bị
TT

Tên thiết bị

Mô tả chi tiết

Dùng
Ghi
cho
chú
lớp

Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích
tối thiểu 250ml, đường kính đáy Φ86mm,
6
chiều cao bình 140mm (trong đó cổ bình
dài 32mm, kích thước Φ28mm).

34

CSVL203
Bình tam giác
4

35


CSVL203
Loại 200g; kèm hộp quả cân; dung sai ± 1g
Cân Rơbecvan
6
5
Gồm

CSVL203
36
Bộ gia trọng
6

- 6 quả hình trụ, mạ inox, trọng lượng
50g/quả.

6

- 1 quả hình trụ, mạ inox, trọng lượng
200g.

37

CSVL203 Mặt phẳng
7
nghiêng

Dài 500mm; giá đỡ có thể thay đổi được
độ cao, trên có vạch chia.


6

38

CSVL203
Thước cuộn
8

Dây khơng dãn, có độ dài tối thiểu
1500mm

6

39

CSVL203
Xe lăn
9

Bằng nhơm, có 4 bánh, kích thước
(120x60x40)mm; có móc để buộc dây.

6

40

CSVL204 Lị xo lá uốn
0
tròn


Làm bằng lá thép đàn hồi tốt, rộng 20mm;
6
F80mm.

41

CSVL204
Lò xo xoắn
1

Loại 2,5N – 5N

42 CSVL204 Khối gỗ

6

Kích thước (40x60x120)mm trên có khoét 6


Số Mã thiết
bị
TT

43

Tên thiết bị

Mô tả chi tiết

2


3 lỗ để quả nặng 50g, đầu có chỗ buộc dây.

CSVL204
Thước thẳng
3

Giới hạn đo 300mm; có giá đỡ để gắn vào
6
chân đế.

Thanh nhựa cứng, có lỗ móc lực kế cách
CSVL204
44
Địn bẩy + Trục đều nhau, dài tối thiểu 300mm móc trên
4
giá có điểm tựa trục quay.

45

CSVL204 Rịng rọc cố
5
định

F40mm; có móc treo, dây khơng giãn

Gồm
46

Dùng

Ghi
cho
chú
lớp

CSVL204 Bộ thí nghiệm
6
về áp lực

6

6

8

- 2 khối thép kích thước (20 ´ 40 ´80)mm;
- Khay nhựa kích thước (150´100´15)mm
chứa đầy bột không ẩm.

47

CSVL204 Máng nghiêng 2 Dài 500mm (có thể nghiêng) và 600 mm
8
7
đoạn
bằng kim loại

48

CSVL204 Bánh xe Mác8

xoen

Đường kính (f) 100mm, trục cơnic

49

CSVL204
Máy A-tút
9

Cao 1000mm, có điều chỉnh phương thẳng
8
đứng, thước gắn vào trụ, ròng rọc ...

50

CSVL205
Khối nhơm
0

Hình trụ F40mm, cao 40mm, có móc treo

51 CSVL205 Máy gõ nhịp

Loại thông dụng.

8

8


8


Số Mã thiết
bị
TT

Tên thiết bị

Mô tả chi tiết

Dùng
Ghi
cho
chú
lớp

1

52

CSVL205
Khối ma sát
2

Bằng gỗ, có một mặt ráp.

8

Bộ dụng cụ về Nhựa trong Ftrong 38mm; Fngoài 45mm,

CSVL205
53
áp suất chất
cao 300mm.
8
3
lỏng
Thẳng, cứng, trong suốt, kích thước:
CSVL205
54
Ống nhựa cứng F6mm, dài 20mm, hở hai đầu (bình thơng 8
4
nhau).

55

CSVL205
Mềm, trong suốt, lắp khít đầu ống thủy
Ống nhựa mềm
5
tinh, để nối bình thơng nhau.

8

56

CSVL205
Giá nhựa
6


Giá đỡ bình thông nhau

8

57

CSVL205
Ống thủy tinh
7

Thẳng hở 2 đầu, dài 20mm, F trong 20mm,

58

CSVL205
F60mm, dày 1mm, có móc ở tâm
Tấm nhựa cứng
8

8

59

CSVL205
F40mm, có móc treo
Rịng rọc động
9

8


60

CSVL206
Dài 500mm, đánh số dọc thước.
Thước + Giá đỡ
0

8

8


Số Mã thiết
bị
TT

Tên thiết bị

Mơ tả chi tiết

61

CSVL206
Bi sắt
1

F15mm, có móc treo kèm cuộn dây treo
khơng giãn.

62


CSVL206 Bộ lị xo lá tròn
Lá thép đàn hồi tốt, rộng 20mm, F80mm
2
+ đế

Dùng
Ghi
cho
chú
lớp

8

8

II.3. Nhiệt học

63

CSVL206
Nhiệt kế dầu
3

Có độ chia từ -100C đến +1100C; độ chia
nhỏ nhất 10C; đường kính thân nhiệt kế
F5,5mm, có vỏ đựng.

64


CSVL206 Đồng hồ bấm
4
giây

Loại thông dụng, theo tiêu chuẩn của Tổng
6
cục TDTT.

6

Gồm:
- 1quả cầu thép đồng chất F30mm.
Bộ thí nghiệm
CSVL206
65
nở khối vì nhiệt - 1 trụ thép F10mm; dài 150mm có tay
5
cầm bằng gỗ;
của chất rắn.

6

- 1 vịng kim loại để lọt quả cầu, có tay
cầm bằng gỗ.
Bộ thí nghiệm
Thanh thép dài hoảng 200mm; một đầu
lực xuất hiện
CSVL206
chốt chặt trên giá đỡ bằng ốc vít, đầu kia
66

trong sự nở dài
6
6
cài chốt bằng lẫy dễ gãy. Giá đỡ chắc chắn,
vì nhiệt của chất
chịu nhiệt có sự nở vì nhiệt khơng đáng kể.
rắn

67

CSVL206 Ống thủy tinh
7
thành dày

Ống thẳng, dài 200mm, hở 2 đầu F trong
1mm

6


Số Mã thiết
bị
TT

Tên thiết bị

Mơ tả chi tiết

Dùng
Ghi

cho
chú
lớp

68

CSVL206
Chậu
8

Hình trụ F200mm; làm bằng thủy tinh
hoặc nhựa

6

69

CSVL206
Phễu
9

Đường kính miệng F60mm bằng nhựa

6

CSVL207
70
Băng kép
0


Lá kim loại bằng đồng gắn chặt chồng khít
với lá kim loại bằng thép. Gắn được trên 6
giá đỡ.

71

CSVL207
Nhiệt kế y tế
1

72

CSVL207 Đĩa nhơm
2
phẳng có gờ

F 75mm

73

CSVL207 Bộ thí nghiệm
3
dẫn nhiệt

Gồm 3 thanh đồng, sắt, nhơm có vạch vị trí
8
cách đều nhau để gắn sáp; các đinh gắn.

74


CSVL207 Ống nghiệm + Thuỷ tinh chịu nhiệt, F20mm, dài 200mm
8
4
Nút cao su

75

CSVL207
Bình trụ
5

Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, kích thước
8
Φ18mm, cao 180mm.

76

CSVL207
Bình cầu
6

Thuỷ tinh chịu nhiệt, phủ muội, đế bằng,
dung tích 300ml, nút cao su, có lỗ.

8

- Loại nút để đậy ống nghiệm,

8


77 CSVL207 Bộ nút cao su
7

Loại thông thường

- Loại nút để đậy bình cầu, có lỗ cắm ống

6

6


Số Mã thiết
bị
TT

Tên thiết bị

Mô tả chi tiết

Dùng
Ghi
cho
chú
lớp

thuỷ tinh
II.4. Quang học
Giá đỡ gương
CSVL207

78
thẳng đứng với Bằng nhựa hoặc kim loại
8
mặt bàn

7

CSVL207
79
Màn ảnh
9

Mặt Formica trắng, kích thước
(150x200)mm có gắn trụ để lắp vào giá
quang học.

7

Hộp kín bên
CSVL208
80
trong có bóng
0
đèn và pin

Có cơng tắc tắt, mở bóng đèn, có lỗ quan
sát

7


81

CSVL208
Ống nhựa cong Ftrong 3mm; dài 200mm
1

7

82

CSVL208
Ống nhựa thẳng Ftrong 3mm; dài 200mm
2

7

83

CSVL208
Gương phẳng
3

7

84

CSVL208 Thước chia độ
Trắng, mỏng
4
đo góc


7

85

CSVL208 Tấm kính khơng
Kích thước (150x200x3)mm, mài cạnh
5
màu

7

Kích thước (150x200x3)mm, mài cạnh


Số Mã thiết
bị
TT

Tên thiết bị

Mơ tả chi tiết

Dùng
Ghi
cho
chú
lớp

86


CSVL208 Gương trịn
6
phẳng

F80 – 100mm, khung bằng nhựa

7

87

CSVL208
Gương cầu lồi
7

F80 – 100mm, khung bằng nhựa

7

88

CSVL208
Gương cầu lõm F80 – 100mm, khung bằng nhựa
8

7

89

CSVL208 Tấm nhựa kẻ ơ

Kích thước (220 x 300 x 1)mm
9
vng

7

90

CSVL209 Bình nhựa trong
Kích thước (120x100x40)mm.
0
suốt

9

91

CSVL209
Bảng
1

Có chỗ gắn giá đèn Laser; sơn màu đen;
kích thước (200x235)mm, độ dày của vật
9
liệu là 0,8mm; hai chân dễ tháo lắp. Đảm
bảo chắc chắn.

92

CSVL209

Đũa nhựa
2

Dài 200mm; F3mm

C. SỬ DỤNG THIẾT BỊ DẠY HỌC; KẾT HỢP SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ DẠY
HỌC TRUYỀN THỐNG VỚI THIẾT BỊ DẠY HỌC HIỆN ĐẠI ĐỂ LÀM TĂNG
HIỆU QUẢ DẠY HỌC

1. Sử dụng thiết bị dạy học phải phù hợp với mục tiêu bài học và phát huy được vai
trò tối ưu của nó


- Giúp học sinh phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo, rèn luyện thói
quen và khả năng tự học,biết kết hợp lý thuyết với thực hành,có tinh thần hợp tác.
-Đồ dùng trực quan có nhiều loại,đồ dùng trực quan hiện vật,đồ dùng trực quan tạo
hình,đồ dùng trực quan quy ước...Vì thế khi sử dụng giáo viên phải lựa chọn đồ dùng trực
quan phù hợp với mục đích, u cầu bài học,đi theo một trình tự nhất định thì mới đạt
được hiệu quả bài dạy.
- Giáo viên phải khéo léo đưa ra những câu hỏi vừa sức với học sinh, tránh những
câu hỏi thách đố để các em rơi vào thế bí điều đó chỉ làm mất thời gian tiết dạy. Giáo
viên phải biết kết hợp nhiều phương pháp khác nhau như miêu tả, tường thuật, phân tích,
hướng dẫn nhằm huy động tối đa kỹ năng làm việc của học sinh: tai nghe, mắt thấy, biết
phân tích suy luận vấn đề.
- Ví dụ trong bài dạy: “Các hệ thức lượng trong tam giác.Giải tam giác”.Đây là bài
dạy mà lý thuyết được vận dụng vào thực tế cuộc sống nên khi giới thiệu vào bài giáo
viên cho thấy được vai trị của tốn trong thực tế cuộc sống nhằm tạo hứng thú học tập
cho học sinh.Sau phần lý thuyết, học sinh vận dụng các hệ thức lượng trong tam giác vào
giải tam giác và giải các bài toán thực tế, địi hỏi học sinh phải thực hành tính tốn.Máy
tính bỏ túi là cơng cụ rất hữu hiệu giúp học sinh tính được nhanh chóng đặc biệt là các số

lẽ và thập phân.
- Hay trong bài dạy “Mặt tròn xoay” giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh mặt
tròn xoay trong thực tế bằng đồ dùng trực quan như:cốc uống nước, bình hoa,cái
nón...Cách tạo ra mặt trịn xoay bằng bộ dụng cụ mặt tròn xoay.
-Trong bài: “Mặt Cầu” giáo viên sử dụng phần mềm cabri hoặc phần mềm GSP để
hổ trợ vẽ hình vị trí tương đối của mặt phẳng và mặt cầu,của đường thẳng và mặt cầu thì
hình vừa đẹp, trực quan, tiết kiệm được rất nhiều thời gian so với việc giáo viên vẽ hình
trên bảng đen.
- Trong các bài dạy về hình học nói chung và hình khơng gian nói riêng mà giáo
viên biết vận dụng được CNTT để hổ trợ cho giảng dạy thì hiệu quả đạt được sẽ cao.
-Tuy nhiên nếu sử dụng thiết bị không phù hợp với mục tiêu bài học, hoặc q lạm
dụng nó thì dễ làm cho học sinh bị phân tâm,phân tán tư tưởng trong tiết học dẫn đến
năng lực tư duy trừu tượng bị hạn chế.
- Việc sử dụng đồ dùng trực quan không được lạm dụng q nhiều thời gian,khơng
làm lỗng trọng tâm bài dạy.
-Khi dạy tiết học có sử dụng thiết bị giáo viên cần quản lý,tổ chức dạy học hợp lý
nhằm huy động mọi học sinh cùng tham gia vào việc học.
-Trong học kỳ I vừa qua tổ tự nhiên phát động giáo viên làm thêm thiết bị để phục
vụ cho công tác giảng day:


+ Bộ mơn tốn đã làm thước vẽ parabol, compa vẽ đường tròn, nâng cấp bộ đồ dùng
tạo mặt tròn xoay.(minh họa đồ dùng đã làm được)
+Môn vật lý làm bộ đồ dùng: Bộ thí nghiệm chuyển động thẳng đều, khung dây
chuyển động trong từ trường. Bộ thí nghiệm biểu diễn mơ men lực
+Mơn hóa học làm dụng cụ xác định chất điện ly
2. Chuẩn bị tiết dạy có sử dụng thiết bị dạy học:
- Để có một tiết dạy thành công,người giáo viên phải nghiên cứu kỹ nội dung bài
dạy.Khi có đủ tư liệu thì phải định hướng cơng việc: cần dạy những gì ,sử dụng phương
pháp nào, cách thức dạy học ra sao, cần sử dụng đồ dùng cần thiết nào,ước lượng thời

gian tổ chức dạy học.
- Ngoài việc soạn giáo án đầy đủ, xác định đúng mục tiêu bài học(bám sát chuẩn kiến
thức kỹ năng), giáo viên phải chuẩn bị mượn thiết bị,chuẩn bị thiết bị, thí nghiệm, pha
chế hóa chất hoặc tự chuẩn bị đồ dùng trong thực tế phục vụ cho bài dạy.
- Đối với bài dạy có sử dụng giáo án điện tử, cần chuẩn bị kịch bản, tư liệu(video,hình
ảnh,bảng đồ..),cần chú ý đến phơng chữ, màu chữ, hiệu ứng thích hợp, đơn giản,nhẹ
nhàng tránh gây mất tập trung vào nội dung bài dạy.Nội dung bài giảng điện tử cần cơ
đọng, súc tích(1 slide khơng nên có nhiều hình hoặc nhiều chữ),những nội dung học sinh
ghi bài cần có quy ước(có thể dùng khung hoặc màu nền),phối hợp giữa phông nền và
màu chữ phù hợp với nội dung. Bài trình chiếu có hệ thống, dễ theo dõi, có cấu trúc rõ
ràng, học sinh ghi được bài.
- Sử dụng thiết bị trong dạy học giúp cho học sinh biết vận dụng từ lý thuyết vào thực
hành,đặt ở vị trí thích hợp để học sinh dể quan sát, dể dàng tiếp cận. Phát huy được tác
dụng của đồ dùng dạy học và CNTT mà bảng đen khó đạt được.
3. Những kết quả đạt được và bài học kinh nghiệm
a. Đối với giáo viên:
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức về việc sử dụng thiết bị dạy – học vào
đổi mới phương pháp giảng dạy.
- Nâng cao hiệu quả cách dạy của giáo viên và cách học của học sinh.
b. Đối với học sinh:
- Tích cực, tự giác và chủ động hơn trong việc tiếp thu kiến thức.
- Trong các tiết dạy có sử dụng thiết bị dạy hoc, ứng dụng CNTT học sinh học sôi nổi,
hứng thú hơn.


- Đa số học sinh đã vận dụng được lý thuyết vào thực hành, nhớ và khắc sâu được kiến
thức.
c. Bài học kinh nghiệm:
- Qua thực hiện, bản thân tôi có 1 số bài học kinh nghiệm như sau:
+ Trước hết giáo viên phải nhận thức đúng và đầy đủ vai trò của việc sử dụng thiết bị

vào đổi mới phương pháp giảng dạy. Giáo viên cần mạnh dạn, không ngại khó, và phối
hợp tốt các phương pháp dạy học tích cực khác.
+ Khơng lạm dụng cơng nghệ nếu chúng khơng tác động tích cực đến q trình dạy
học và sự phát triển của học sinh. Công nghệ mô phỏng nếu khơng phản ảnh đúng nội
dung và thực tế thì không nên sử dụng. Chuẩn kiến thức ở mức độ vận dụng cần kết hợp
bảng và sử dụng các phương pháp dạy học khác mới có hiệu quả.
+ Đối với các giờ thực hành,thí nghiệm, giáo viên cần có cách tổ chức lớp học khoa
học hợp lý để huy động mọi học sinh đều tham gia vào việc học,thực hành. Tránh tình
trạng chỉ một vài học sinh thực hiện cịn các học sinh khác thì khơng tập trung chú ý.



×