Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Tuan 1 De Men benh vuc ke yeu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.25 KB, 26 trang )

Tuần 1-

Thứ 2 ngày 5 tháng 9 năm 2017
Tập đọc
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
Tơ Hồi

I. MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu lốt tồn bài:
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của
từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
-Hiểu các từ ngữ : cỏ xước, Nhà Trò, bự, áo thâm, lương ăn, ăn hiếp, mai phục.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, bênh vực người
yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa, bảng phụ.
*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Thể hiện sự cảm thông
-Tự nhận thức về bản thân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1.
Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Dạy bài mới.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC


SINH

* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
-Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- GV kết hợp sửa sai khi HS đọc.
- HS đọc lại lần 2. GV giải nghĩa từ: ngắn
chùn chùn: (ngắn đến mức trơng khó coi), thui
thủi (cơ đơn khơng có ai bầu bạn)
- Học sinh đọc nối tiếp lần 3.
-HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
theo đoạn.
- GV mời 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
- HS theo dõi.
b. Tìm hiểu
(Giảm tải: Khơng hỏi ý 2 câu hỏi 4)
- HS đọc thầm đoạn 1, 2:
+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu,


+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trị rất yếu người bự những phấn như mới

ớt?
lột; Cánh chị mỏng, ngắn chùn
chùn, quá yếu, lại chưa quen mở.
- HS đọc thầm đoạn 3.
+ Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ như thế nào?

+ Chăng tơ chặng đường, đe bắt,
vặt chân, vặt cánh, ăn thịt.

-HS đọc thầm đoạn 4.
+ Lời nói: “ Em đừng sợ… kẻ
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lịng yếu”
nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
+ Cử chỉ: xoè cả hai tay ra… dắt
nhà trò đi”
- HS tự trả lời theo ý thích của
- HS đọc thầm tồn bài, nêu 1 hình ảnh nhân mình.
hố mà em thích, (Giảm tải: Cho biết vì sao
em thích hình ảnh đó?)
* Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài.
có tấm lịng nghĩa hiệp , sẵn
sàng bên vực kẻ yếu, xóa bỏ
những bất cơng.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 4 HS đọc.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- HS nhận xét cách đọc của bạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn “
Năm trước .. . kẻ yếu”

+ GV đọc mẫu đoạn văn.
- HS đọc diễn cảm đoạn văn theo
+ yêu cầu HS đọc theo cặp.
cặp.
+ Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- HS đọc diễn cảm trước lớp.
4. Củng cố: Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
5. HĐ nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Mẹ ốm

Tốn
Tiết 1: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số đến 100 000.
- Phân tích cấu tạo số.
* Học sinh chưa hoàn thành: Làm bài tập 1, bài tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK và dụng cụ học toán.


3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3. 2Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a- Ôn lại cách đọc, viết số và các hàng.

*GV viết số 83251.
- Yêu cầu HS đọc số này và nêu rõ từng HS đọc số vừa viết và nêu.
chữ số thuộc từng hàng từ hàng đơn vị
đến hàng chục nghìn.
HS đọc các số và nêu chữ số hàng đơn
*Tương tự GV viết các số
vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng
83 001 , 80 201 , 80 001
trăm, … chục nghìn.
*GV cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng - 1 chục =10 đơn vị, 10 chục = 1 trăm,
10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục
liền kề.
*GV cho HS nêu: Số trịn chục, số trịn nghìn.
HS nêu các số: 50, 500, 5 000, 50 000.
trăm, số trịn nghìn, số trịn chục nghìn.
b- Thực hành
Bài 1: a, b. GV cho HS nhận xét, tìm ra - HS nêu ra qui luật viết số.
20 000
qui luật viết các số trong dãy số.
40 000
- Cần viết tiếp theo 10 000 là số:
- Tiếp theo 30 000 là số:
- GV theo dõi
- HS phân tích, đọc số và viết số.
Bài 2: GV cho HS phân tích và viết số
- HS nhận xét.
- Phân tích và đọc số.
- Viết số và đọc số.
Bài 3 a ): 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS tự phân tích cách làm và tự

nói.
- GV làm mẫu:
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- HS làm những bài còn lại
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
*- b)dòng 1:
-GV làm mẫu: 9 000 + 200 +30+2 = 9 3082 = 3000 + 80 + 2
7006 = 7000 + 6
232
- HS phân tích và viết số thành tổng số
- HS làm bài còn lại.
còn lại.
* Nếu còn thời gian giáo viên hướng
dẫn cho học sinh làm thêm bài tập 3b và
bài 4
4. Củng cố: Hai số tự nhiên liền nhau gấp (kém) nhau bao nhiêu lần?
5. HĐ nối tiếp: Nhận xét tiết học ,về nhà chuẩn bị bài ôn tập.

Sử


MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
I. MỤC TIÊU:
- Học xong bài này HS biết:
+ Vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta.
+ Trên nước ta cịn có nhiều dân tộc và có chung một lịch sử, một Tổ Quốc.
+ Một số yêu cầu khi học môn lịch sử.
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC.
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC.

A. KTBC: Kiểm tra vở, SGK.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Baì mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư - HS trình bày lại và xác định
trên bản đồ hành chính Việt
dân ở mỗi vùng.
Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em
đang sống.
* Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm.
- GV phát cho mỗi nhóm một bức tranh, ảnh về
cách sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một - HS mô tả bức tranh.
vùng. Yêu cầu HS tìm hiểu và mơ tả bức tranh
đó.
- GV tóm tắt và kết luận: Mỗi dân tộc sống trên - HS theo dõi.
đất Việt Nam có nét văn hố riêng song đều có
cùng một Tổ Quốc, một lịch sử Việt Nam.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Để Tổ Quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, - HS lần lượt nêu các sự kiện
ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng để chứng minh.
nước và giữnước. Em có thể kể một sự kiện lịch
sử chứng minh điều đó?
- HS theo dõi.
- GV nhận xét và kết luận.
- Môn Lịch sử và Địa lý lớp 4 giúp em hiểu biết - HS lần lượt trả lời.
điều gì?
3. Củng cố: 1 HS đọc lại bài học.

4. HĐ nối tiếp:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Làm quen với bản đồ (Tiếp theo)

Tiết 2:

Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2017
Tốn
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo).


I. MỤC TIÊU:
Giúp HS ơn tập về tính nhẩm:
- Tính nhẩm.
- Tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số đến năm chữ số với (cho)
số có một chữ số.
- So sánh, xếp thứ tự (đến 4 số ) các số đến 100 000.
* Học sinh chưa hoàn thành: Làm bài tập 1(cột 1)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Kẻ sẵn bảng số bài tập 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Dạy bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Hướng dẫn ơn tập:
- GV nêu phép tính, HS ghi ngay kết quả.
+ Bảy nghìn cộng hai nghìn

+ Chín nghìn: 9000
+ Tám nghìn chia hai
+ Bốn nghìn: 4000
+ Bốn nghìn nhân hai
+ Tám nghìn: 8000
+ Tám nghìn cộng bảy trăm
+ Tám nghìn bảy trăm: 8700
Bài tập 1: (cột 1)
GV cho HS nêu yêu cầu bài tập
+ Tính nhẩm
- Mỗi HS nhẩm một phép tính
+ 8 HS nối tiếp nhau tính nhẩm
- HS làm vào vở.
Bài tập 2(a)
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực + 4 HS lên bảng làm tính
hiện phép tính.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét
- HS làm vào vở BTT.
Bài tập 3:
Bài tập yêu cầu làm gì ?
+ So sánh và điền dấu thích hợp
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh số
- Hai HS lên bảng làm bài
- GV làm mẫu 1 bài và gọi HS lên bảng 4327 > 3742
28676 = 28676
làm
5870 < 5890
97321 < 97400
- GV nhận xét
Bài tập 4:

Yêu cầu HS tự làm bài
GV nhận xét

+ So sánh và xếp thứ tự
b. 92 678, 82 697, 79 862, 62 978


*Nếu còn thời gian giáo viên HD học
sinh làm thêm bài 1 cột 2, bài 2b, 4a
3. Củng cố: Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên
4. HĐ nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo).

Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng
nói chung và vần trong thơ nói riêng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
- Bộ chữ cái ghép tiếng (âm đầu – màu xanh; vần – màu đỏ; thanh – màu vàng).
- VBT Tiếng Việt 4, tập một
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài
b/ Dạy bài mới.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-GV yêu cầu HS đọc thầm và đếm số tiếng trong + HS đọc thầm 2 câu tục ngữ và
trả lời: Có (14 tiếng)
câu tục ngữ
-GV ghi bảng
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
-HS trả lời: 6 tiếng
+ Câu đầu có mấy tiếng ?
-HS trả lời: 8 tiếng
+ Câu sau có mấy tiếng ?
-HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần + HS đánh vần thầm và ghi lại:
bờ - âu – bâu - huyền - bầu
tiếng Bầu.
+ HS quan sát.
-GV ghi vào sơ đồ
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
bầu
b
âu
huyền
+ Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận ? đó là những + HS suy nghĩ trả lời: có 3 bộ
bộ phận nào ?
phận: âm đầu, vần và thanh
+ HS chỉ từng bộ phận của tiếng
trên sơ đồ rồi đọc.
+ Yêu cầu HS phân tích tiếng cịn lại, chia mỗi + HS phân tích.

bản phân tích 1 tiếng.


GV kẻ bảng và gọi HS chữa bài.
+ HS lên bảng chữa bài
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Bầu
B
âu
huyền
ơi
ơi
ngang
thương
th
ương
ngang
lấy
b
ây
sắc

b
i
sắc
cùng
c

ung
huyền
Tuy
T
uy
ngang
rằng
r
ăng
huyền
khác
kh
ac
sắc
giống
gi
ơng
sắc
nhưng
nh
ưng
ngang
chung
ch
ung
ngang
một
m
ơt
nặng

giàn
gi
an
huyền
-Trong tiếng bộ phận nào có thể thiếu? bộ + Có thể thiếu: âm đầu
phận nào khơng thể thiếu ?
+ Không thể thiếu: vần và thanh.
+ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
-HS đọc ghi nhớ
1- Mỗi tiếng thường có 3 bộ phận
-GV kết luận:
Thanh
+ Các dấu thanh của tiếng đều được đánh
dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính
của vần.

âm đầu

vần

2-Tiếng nào cũng phải có vần và
thanh, có tiếng khơng có âm đầu.
* Luyện tập
-Bài tập1:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT 1 SGK
-Mỗi HS phân tích 2 tiếng
Gọi HS lên bảng chữa bài.
Tiếng
Âm đầu
Nhiễu

Nh
điều
đ
phủ
ph
lấy
l
giá
gi
gương
g
Người
Ng
trong
tr
một
m
nước
n
phải
ph
thương
th
nhau
nh

+ 1 HS đọc BT 1
+ HS làm vào vở nháp
+ HS lên chữa bài.
Vần

iêu
iêu
u
ây
a
ương
ươi
ong
ôt
ươc
ai
ương
au

Thanh
ngã
huyền
hỏi
sắc
sắc
ngang
huyền
ngang
nặng
sắc
hỏi
ngang
ngang



cùng
c
ung
-GV nhận xét bài làm của HS
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
+ 1 HS đọc SGK
+ HS suy nghĩ và giải câu đố
+ HS suy nghĩ.
-HS trả lời
GV nhận xét về đáp án đúng
4/ Củng cố:
-2 học sinh đọc ghi nhớ .
5/ HĐ nối tiếp:
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiết học sau: Luyện tập về cấu tạo của tiếng.

huyền

Kể chuyện
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
TRUYỆN DÂN GIAN VIỆT NAM
I. MỤC ĐÍCH,U CẦU:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh, học sinh kể lại được từng đoạn câu chuyện,
kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện đã nghe.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: ngồi việc giải thích
sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái,
người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
2. Rèn kỹ năng nghe:

- Có khả năng tập trung nghe kể chuyện, nhớ chuyện
- Nghe bạn kể, nhận xét, đánh giá
*GDMT:Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường,khắc phục hậu quả do thiên nhiên
gây ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ sách giáo khoa. Tranh ảnh về hồ Ba Bể
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Dạy bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Giáo viên kể chuyện:
- Giáo viên kể lần 1 - giải nghĩa một số từ
khó
- Giáo viên kể lần 2 - có tranh
- GV kể lần 3.
b. Hướng dẫn học sinh kể


- Giáo viên: chỉ cần kể đúng cốt truyện
- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm

- Học sinh đọc yêu cầu 3 bài tập.
- 4 học sinh một nhóm, mỗi học sinh
kể một truyện, sau đó một học sinh
kể cả bài.
- Thi kể chuyện trước lớp

- Thi kể từng đoạn
- Thi kể cả bài
- Ngồi việc giải thích sự hình thành hồ Ba * Ý nghĩa: Ca ngợi những con
Bể, câu chuyện cịn nói lên điều gì?
người giàu lịng nhân ái, khẳng
định người giàu lòng nhân ái sẽ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh bình chọn
được đền đáp xứng đáng.
bạn kể hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất.
4. Củng cố: Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện và giáo dục HS: Ở hiền gặp lành
5. HĐ nối tiếp: - Về tập kể, xem trước bài Nàng tiên ốc

Thứ 4 ngày 7 tháng 9 năm 2017
Tập đọc
Tiết 2 : MẸ ỐM
Trần Đăng Khoa
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu lốt, trơi chảy toàn bài:
- Đọc đúng: giữa cơi trầu, kể chuyện, diễn kịch, khổ đủ điều.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ - đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của
bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
3. Học thuộc lịng ít nhất một khổ thơ trong bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Thể hiện sự cảm thông
- Tự nhận thức về bản thân.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc, mỗi HS đọc 1 đoạn trong bài
“Dế Mèn bên vực kẻ yếu” và trả lời câu hỏi trong SGK.

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:

2. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ - HS tiếp nối đọc.
(2 - 3 lượt)
- GV Kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho HS và giải nghĩa từ.


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu lần 1.
b. Tìm hiểu bài:
- Bài thơ cho ta biết chuyện gì ?

- HS luyện đọc theo cặp.
- HS chú ý theo dõi.

- Mẹ bạn nhỏ bị ốm, mọi người rất
quan tâm, lo lắng cho mẹ nhất là bạn
nhỏ.
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc - 1 HS đọc bài. Cả lớp chú ý theo dõi
thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi: Em và trả lời.
hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì ? - Những câu thơ cho biết: Mẹ em nhỏ
Lá trầu khô giữa cơi trầu

bị ốm (Mẹ không ăn được, mẹ không
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
đọc được, mẹ không làm lụng được).
- HS đọc khổ 3 trả lời câu hỏi.
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối - Cơ bác xóm làng đến thăm
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua - Người cho trứng, người cho cam
những câu thơ nào ?
- Anh y sĩ đã mang thuốc vào
- HS đọc toàn bài trả lời câu hỏi: Những - Nắng mưa từ những ngày xưa
chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan
thương sâu sắc của bạn nhở đối với mẹ ?
Cả đời đi gió đi sương
Hơm nay mẹ lại lần giường tập đi
Vì con mẹ khổ đủ điều
Quanh đơi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.
- Câu thơ nào bạn nhỏ mong mẹ chóng - Con mong mẹ khoẻ dần dần
khỏi?
Ngày ăn ngon miệng đêm nằm ngủ
ngon
- Bạn nhỏ không quản ngại làm mọi việc Mẹ vui con có quản gì
để mẹ vui.
Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca
- Mẹ có ý nghĩa to lớn nhất đối với mình.
- Nêu nội dung chính của bài.

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc
lòng
- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- GV đọc diễn cảm mẫu cho HS khổ thơ 4,
5.

- Yêu cầu HS luyện đọc đọc diễn cảm .
- GV tổ chức thi đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
3. Củng cố:

- Mẹ là Đất nước tháng ngày của con
*Bài thơ thể hiện tình cảm yêu
thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng
biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị
ốm.
- 3 HS đọc bài thơ.
- HS theo dõi
- HS đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp.
- HS đọc diễn cảm
- HS đọc thuộc từng khổ thơ theo bàn.
- Thi đọc cá nhân toàn bài.


- Giáo dục HS tình cảm yêu thương đối với mẹ và người thân trong gia đình.
4. HĐ nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)

Tiết 3:

Tốn
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:

- Luyện tính, tính giá trị của biểu thức.
- Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Luyện giải bài tốn có lời văn.
* Học sinh chưa hồn thành: Làm bài tập 1a, 2b
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm bài tập 4.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết
quả vào VBT.
Bài 2(b)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV 2HS thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn.
- GV nhận xét
Bài 3:
- GV cho HS nêu thứ tự thực hiện các
phép tính trong biểu thức.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng.
GV nhận xét.
*Nếu còn thời gian giáo viên HD học
sinh làm thêm bài 4,bài 5


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS làm bài sau đó đổi chéo cho nhau để
kiểm tra bài.
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- 2 HS lên bảng làm bài 2b.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS lên bảng thực hiện
a. 3257 + 4659 –1300 = 7916–1300
= 6616
b. 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600
= 3400


Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán sau đó
cho HS tự làm bài
- GV chữa bài
- Tự làm bài vào bảng con
- GV nhận xét
Bài 5:
Gọi 1 HS đọc đề
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?
- GV chữa bài và nhận xét
HS đọc đề bài tập 5
- Bài toán thuộc dạng rút về đơn vị
- HS tự làm bài vào vở

3. Củng cố: Yêu cầu HS nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức.
4. HĐ nối tiếp:

- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau: Biểu thức có chứa một chữ.
Khoa học
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì
sự sống của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc
sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Hình minh hoạ trong SGK, phiếu học tập; bộ phiếu dùng
cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Dạy bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
* Hoạt động 1: Động não.
- Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để
duy trì sự sống của mình.
- GV kết luận: Những điều kiện cần để con người
sống và phát triển.
+ Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống,
quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các
phương tiện đi lại.
+ Điều kiện tinh thần văn hố, xã hội như: tình
cảm gia đình, bạn bè, hàng xóm, các phương tiện

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC

SINH
+ HS có ý kiến – GV ghi tất cả
ý kiến lên bảng.
- HS theo dõi.

+ HS nhắc lại nội dung vừa kết
luận.


học tập, vui chơi, giải trí …
* Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và
SGK.
-Cách tiến hành
-GV chia nhóm và phát phiếu học tập, yêu cầu
các nhóm làm việc.
-Đại diện nhóm trình bày
-HS bổ sung
Những yếu tố cần cho sự sống

Con
Động
Thực
người
vật
vật
1) Khơng khí
x
x
x
2) Nước

x
x
x
3) Ánh sáng
x
x
x
4) Nhiệt độ (thích hợp với từng đối tượng)
x
x
x
5) Thức ăn (phù hợp với từng đối tượng)
x
x
x
6) Nhà ở
x
7) Tình cảm gia đình
x
8) Phương tiện giao thơng
x
9) Tình cảm bạn bè
x
10- Quần áo
x
11- Trường học
x
- Thảo luận cả lớp: Yêu cầu HS mở SGK và thảo - Thảo luận cả lớp.
luận câu hỏi sau:
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy + Cần thức ăn, nước, khơng

trì sự sống của mình ?
khí, ánh sáng, nhiệt độ thích
hợp để duy trì sự sống.
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của + Nhà ở, phương tiện giao
con người còn cần những gì ?
thơng, quần áo. Ngồi vật chất
con người cón có điều kiện về
tinh thần, văn hố, xã hội.
* Hoạt động 3: Trị chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các 6 nhóm nhỏ, mỗi nhóm tự vẽ hay cắt hình trong hoạ báo. Mỗi
tấm phiếu chỉ vẽ một thứ.
- Mỗi nhóm chọn ra 10 phiếu để mang theo khi đến hành tinh khác, 10 phiếu còn
lại nộp cho GV
- Tiếp theo mỗi nhóm cần chọn 6 phiếu phải mang theo – các phiếu cịn lại nộp
cho GV.
- Từng nhóm so sánh và giải thích tại sao lựa chọn như vậy.
3.Củng cố: Con người cần gì để sống?
4. HĐ nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau: Trao đổi chất ở người.
Tập Làm Văn


THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
I/ MỤC TIÊU:
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể
chuyện với những loại văn khác.
- Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

-Bảng phụ và một số tờ phiếu khổ to.
-VBT Tiếng Việt 4 (tập 1).
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài

b/ Dạy bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
* Nhận xét.
Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài 1.
-Gọi HS kể và tóm tắt câu chuyện: Sự
tích hồ Ba Bể.
-Chia HS thành nhóm nhỏ.
-u cầu HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
a. Câu chuyện có những nhân vật
nào?
b. Các sự việc xảy ra và kết quả.
-Bà cụ xin ăn không ai cho.
-Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn và
ngủ trong nhà.
-Đêm khuya, bà già hiện hình một con
giao long lớn.
-Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con gói tro
và mảnh vỏ trấu.
-Nước lụt dâng cao, hai mẹ con bà nông
dân chèo thuyền, cứu người .

c. Ý nghĩa của câu chuyện.
-Giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể.
Truyện ca ngợi những người có lịng
nhân ái, sẵn lịng giúp đỡ, cứu giúp
đồng loại. Khẳng định người có lịng
nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
Bài 2:
-Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng bài tập 2.
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Có các sự kiện nào xảy ra với các nhân

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

-HS nêu yêu cầu.
-2 HS kể vắn tắt. Cả lớp theo dõi.
-HS thảo luận nhóm.
-HS đại diện trình bày kết quả.
-Bà cụ ăn xin, Mẹ con bà nông dân,
Những người dự lễ hội.
-HS nêu.

-HS nêu ý nghĩa.

-2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-Khơng có nhân vật.
-Khơng có sự kiện nào xảy ra.


vật?
+ Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba -Giới thiệu vị trí, độ cao, chièu dài, địa

Bể?
hình, cảnh đẹp hồ Ba Bể.
Bài 3:
-Theo em thế nào là văn kể chuyện?
-Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc
có đầu có cuối, liên quan đến một hay
một số nhân vật.
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
-HS đọc ghi nhớ.
* Luyện tập
-Bài tập 1:
+ Yêu cầu HS đọc bài tập 1.
-HS đọc.
+ HS tự suy nghĩ và làm bài.
-HS làm bài.
+ HS trình bày kết quả.
-HS nhận xét.
-Bài tập 2:
+ HS đọc yêu cầu bài tập 2.
+ Câu chuyện vừa kể gồm có nhân vật -Em và người phụ nữ có con nhỏ.
nào?
Kết luận:Trong cuộc sống cần quan tâm
giúp đỡ lẫn nhau.
4/ Củng cố:
-GV yêu cầu HS về nhà đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. Viết lại vào vở hoặc VBT
bài em vừa kể ( BT.III.1 ).
5/ HĐ nối tiếp:
-Chuẩn bị bài cho tiết sau: Nhân vật trong truyện.

Tiết 4:


Thứ 5 ngày 8 tháng 9 năm 2017
Tốn
BIỂU THỨC CĨ CHỨA MỘT CHỮ

I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
* Học sinh chưa hoàn thành: Làm bài tập 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh phóng to bảng ở phần ví dụ của SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT, HS chữa bài tập 5 (tiết trước).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


a. Biểu thức có chứa một chữ
- Yêu cầu HS đọc ví dụ.
HS đọc ví dụ
- Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu + Thực hiện phép cộng số vở của Lan
quyển vở ta làm thế nào? GV đưa ra các
Thêm
Có tất cả
số khác nhau ở cột “thêm”, rồi yêu cầu Có
3

1
3+1
HS ghi biểu thức tương ứng ở cột “ có tất
3
2
3+2
cả”.



3
a
3+a
Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm
a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu 3 + a là biểu thức có chứa một chữ,
quyển vở ?
chữ ở đây là chữ a
b. Giá trị của biểu thức có chứa một
chữ
- GV yêu cầu HS tính:
- Nếu a = 1 thì 3 + a = …+ …
- Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
- GV nêu :4 là 1 giá trị của biểu thức 3+
a
- Tương tự HS tính a=2, a=3.
+ Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính
+ Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được được một giá trị của biểu thức 3 + a
gì ?
c. Luyện tập - thực hành
Bài 1: Tính giá trị biểu thức

- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- HS tự làm rồi chữa bài

Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- GV cho HS thống nhất cách làm
- HS làm bài rồi sửa bài

1a) Nếu c = 7 thì 115 - c = 115 - 7 =
108
b) Nếu a =15 thì a + 80 = 15 + 80 =
95
HS nhận xét bài làm.
2a) 125 + x = 125 + 30 = 155
125 + x = 125 + 100 = 225

Bài 3: HS tự làm sau đó thống nhất kết
quả.
3 b. 863; 873.
(Giảm tải: Ý b chỉ cần tính giá trị của
biểu thức với 2 trường hợp của n)
3. Củng cố: + Nêu cách nhận biết biểu thức có chứa một chữ ?
+ Cách tìm giá trị của biểu thức có chứa một chữ như thế nào ?
4. HĐ nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau: Luyện tập.

Khoa học


TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI

I. MỤC TIÊU:Sau bài học, HS biết:
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Hình minh hoạ trong SGK; giấy khổ to; bút vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Con người cần gì để sống ?
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự trao đổi
chất ở người.
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- HS quan sát và thảo luận cặp
-Kể tên những gì được vẽ trong hình 1, . Ánh sáng mặt trời
trang 6, SGK.
. Nước
. Thức ăn
- Yếu tố cần cho sự sống mà khơng thể + Yếu tố khơng khí.
hiện được trong hình vẽ.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
+ Đại diện trả lời câu hỏi
- HS bổ sung
Bước 3: Trao đổi chất là gì ?
+ HS: trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy
thức ăn, nước uống, khơng khí từ mơi

trường và thải ra những chất thừa, cặn bã.
- Con người, thực vật và động vật có trao
đổi chất với mơi trường thì mới sống
* Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ TĐC được.
giữa cơ thể người với môi trường.
+ Làm việc theo nhóm.
Khí
- GV u cầu HS vẽ sơ đồ trao đổi chất Khí ơ-xi
Các-bơ-níc
giữa cơ thể với mơi trường theo suy nghĩ

của em.
thể
Phân
Thức
ăn
- HS 2 nhóm lên trình bày sản phẩm của
người
mình, các nhóm khác bổ sung.
Nước tiểu,
Nước
- GV nhận xét và kết luận
Lấy vào
3.Củng cố: Trao đổi chất là gì?
4. HĐ nối tiếp:
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài cho tiết học sau: Trao đổi chất ở người (tiếp theo).

mồ hôi
Thải ra



Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I/ MỤC TIÊU:
-Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học
trong tiết trước.
-Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần.
- Bộ xếp chữ.
- VBT Tiếng Việt 4, tập một.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: Mỗi tiếng thường gồm có mấy bộ phận ? Cho HS phân tích một
số tiếng bất kì.
- Kiểm tra 2 HS: Phân tích cấu tạo của tiếng.
- GV nhận xét đánh giá.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:

b/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1.
-HS đọc
-Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp
-HS làm việc theo cặp
-u cầu nhóm trình bày kết quả

-Thi đua nhóm nào phân tích đúng.
-GV nhận xét kết quả.
Bài 2:
-HS đọc yêu cầu BT 2
-HS đọc
+ Câu tục ngữ được viết theo thể thơ + Thơ lục bát
nào ?
+ ngoài - hoài
+ Trong câu tục ngữ hai tiếng nào bắt vần Giống nhau vần: oai
với nhau ?
Bài tập 3:
-HS đọc yêu cầu BT 3
-HS đọc
-GVhướng dẫn HS làm bài tập.Học sinh -HS nhận xét lời giải đúng
tự làm bài tập .
+ Các cặp tiếng bắt vần.
+ loắt choắt – thoăn thoắt
xinh xinh – nghênh nghênh
+ Các cặp có vần giống nhau hồn toàn
+ choắt - thoắt
+ Giống nhau hoàn toàn.
+ xinh xinh - nghênh nghênh
Bài 4:
+ Em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với + 2 tiếng có vần giống nhau hồn tồn
nhau ?
hoặc khơng hồn tồn.
-GV nhận xét và kết luận.


-GV cho HS tìm câu tục ngữ, ca dao, thơ + Lá trầu khơ giữa cơi trầu

có các tiếng bắt vần với nhau:
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay.
+ Sáng nay trời đổ mưa rào
Nắng trong trái chín ngọt ngào bay
hương.
+ Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi.
Bài 5:
-HS đọc yêu cầu câu đố
-HS đọc
+ Bớt đầu = bỏ âm đầu
+ Dòng 1: Chữ bút bớt đầu út
+ Bỏ đuôi = bỏ âm cuối
+ Đầu đuôi bỏ hết thành ú (mập)
+ Để nguyên thì có chữ bút
4/ Củng cố:
- GV nhận xét tiết học tiết học.
5/ HĐ nối tiếp:
- Chuẩn bị bài tiết học sau: Mở rộng vốn từ Nhân hậu – Đoàn kết.

Chính tả (nghe - viết)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Tập đọc Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần (an.ang) dễ lẫn.
- Phối hợp viết đúng, đẹp,khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
II.ĐDDH: Viết sẵn bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở, viết chì

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hướng dẫn học sinh nghe viết.
a.Tìm hiểu nội dung bài thơ.
- 1 Học sinh đọc bài chính tả.
- HS đọc thầm bài 1 lần
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trị - Thân hình chị bé nhỏ gầy yếu, người
rất yếu ớt?
bụi những phấn như mới lột.Cánh chị
mỏng ,ngắn chùn chùn,quá yếu , lại
chưa quen mở.
b.Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó,dễ lẫn khi - HS nêu trước lớp VD:cỏ xước, ngắn
viết chính tả
chùn chùn,Dế Mèn, Nhà Trò,…
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm.
- HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
- Giáo viên nhận xét, sửa sai
bảng con.


c.Viết chính tả
- GVđọc bài viết
- Giáo viên đọc chính tả.
- HS viết bài chính tả.
d.Sốt lỗi và chấm bài
- Đọc bài thơ cho HS sốt lỗi

- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để
Giáo viên chấm vở 10 em.
soát lỗi, chữa bài
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính
tả.
- Bài tập 2: Điền vào chỗ trống (chọn bài + Học sinh đọc đề.
tập 2b)
+ Học sinh làm bài.
+ Gọi HS đọc nội dung bài.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng.
+ Giáo viên nhận xét kết quả và đưa ra đáp
án đúng: ngan- ngang- giang- mangngang.
- Bài tập 3: Giải các câu đố sau (chọn bài
3b)
+ Gọi HS đọc câu đố
- HS đọc câu đố.
+ Gọi HS trả lời miệng.
- HS nêu câu trả lời.
+ Giáo viên nhận xét kết quả và đưa ra đáp - HS theo dõi.
án đúng: hoa ban
3. Củng cố: Nhận xét tiết học.
4 HĐ nối tiếp:
Dặn học sinh viết lại những từ sai chính tả. Chuẩn bị tiết sau: Mười năm cõng bạn
đi học.

Địa lí
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết:
+ Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
+ Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ.

+ Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DAY-HỌC:
- Một số loại bản đồ: Thế giới, châu lục, Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
A. Kiểm tra bài cũ: Mơn Lịch Sử và Địa Lí giúp em biết về điều gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài

2. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Bản đồ.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
Bước 1: GV treo các loại bản đồ lên - HS quan sát bản đồ và trả lời các câu
bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến hỏi của GV.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×