Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

Giao an ngu van 8 tron bo ca nam chuan kien thuc nam 20182019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.84 KB, 83 trang )

Giáo án ngữ văn 8
Tiết 1
Văn Bản: TÔI ĐI HỌC
( Thanh Tịnh )
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu
trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố
miêu tả và biểu cảm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tơi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn
bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự vic trong cuc sng
ca bn thõn.
Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác
phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình.
3. Thái độ:
Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết
trân trọng, ghi nhớ những kØ niÖm Êy.
III. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục
1.Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, trao đổi, ý tưởng của bản thân về giá trị nội
dung và nghệ thuật của văn bản
2.Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích bình luận những cảm xúc của nhân vật chính
trong ngày đầu đi học
3.Tự nhận thức :Trân trong kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân
IV. Các phương pháp kĩ thuật dạy học
1. Động não
2.Thảo luận nhóm


3. Viết sáng tạo
V. Chuẩn bị
1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
2/ HS: Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo SGK.
VI.Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:


ĐVĐ: Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm của tuổi học trò
thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỉ niệm về buổi
đến trường đầu tiên. Tiết học đầu tiên của năm học mới này, cơ và các em sẽ
tìm hiểu một truyện ngắn rất hay của nhà văn Thanh Tịnh. Truyện ngắn "
Tôi đi học " Thanh Tịnh đã diễn tả những kỉ niệm mơn man, bâng khuâng
của một thời thơ ấy.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm:
tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm
Chú ý đọc giọng chậm, dịu, hơi buồn
và lắng sâu; cố gắng diễn tả được sự
thay đổi tâm trạng của nhân vật " tôi
". ở những lời thoại cần đọc giọng 2. Tìm hiểu chú thích:
( Sgk)
phù hợp
Cho HS đọc kĩ chú thích và trình bày
ngắn gọn về tác giả Thanh Tịnh?
HS trả lời. GV lưu ý thêm

HS đọc kĩ những chú thích.
? Bất giác có nghĩa là gì?
? Lạm nhận có phải là nhận bừa nhận
3. Tìm hiểu thể loại và bố cục:
vơ khơng?
? Lớp 5 ở đây có phải là lớp năm em - Thể loại: Truyện ngắn
- Bố cục: 5 đoạn
học cách đây 3 năm?
Xét về thể loại văn học, đây là một
truyện ngắn và truyện ngắn này có
thể xếp vào kiểu văn bản nào? Vì
sao? - Văn bản biểu cảm - thể hiện
cảm xúc, tâm trạng.
Mạch truyện được kể theo dịng hồi
tưởng của nhân vật " Tơi ", theo trình
tự thời gian của buổi tựu trường đầu
tiên. Vậy có thể tạm ngắt thành
những đoạn như thế nào?
- Đoạn 1: Khơi nguồn kỉ niệm
- Đoạn 2: Tâm trạng....trên con đường
cùng mẹ đến trường.
- Đoạn 3: Tâm trạng .....Khi đến


trưưòng.
- Đoạn 4: ....Khi nghe gọi tên rời tay
mẹ.
- Đoạn 5: Khi ngồi vào chỗ và đón
nhận tiết học.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh

tìm hiểu chi tiết
? Em hãy cho biết nhân vật chính của
văn bản này là ai?
- Nhân vật " Tơi "
? Vì sao em biết đó là nhân vật
chính?
? Truyện được kể theo ngơi thứ mấy?
HS: Suy nghĩ trả lời, học sinh khác
nhận xét, bổ sung

II. Tìm hiểu chi tiết về văn bản
1.Tâm trạng của nhân vật tôi trong
buổi tựu trường đầu tiên:
a) Khơi nguồn kỉ niệm:
- Thời điểm gợi nhớ: cuối thu
- Cảnh thiên nhiên: Lá rụng nhiều,
mây bàng bạc
- Cảnh sinh hoạt: Mấy em nhỏ rụt
rè.............
=> Liên tưởng tương đồng, tự nhiên
giữa hiện tại - quá khứ.
- Tâm trạng: Nao nức, mơn man,
tưng bừng rộn rã......

? Nỗi nhớ buổi tựu trường được khơi
nguồn từ thời điểm nào?
? Em có nhận xét gì về thời điểm ấy?
? Cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt
hiện lên như thế nào?
Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ

lại những kỉ niệm cũ như thế nào?
? Những từ đó thuộc từ loại gì? tác
dụng của những từ loại đó?
- Từ láy diễn tả cảm xúc, góp phần
rút ngắn khoảng cách thời gian giữa
hiện tại và quá khứ
GV: Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc và khoanh tròn vào câu đúng.
- Câu 1: Theo em, nhân vật chính trong tác phẩm “Tôi đi học” của Thanh
Tịnh được thể hiện chủ yếu ở phương diện nào?
A. Ngoại hình
B. Lời nói C. Tâm trạng
D. Cử chỉ
4. Hướng dẫn tự học:
*Bài cũ:
- Nắm kĩ nội dung bài học.
- Đọc lại các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học
- Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà
em nhớ nhất.


Tiết 2
Văn Bản: TÔI ĐI HỌC
( Thanh Tịnh )
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu
trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố
miêu tả và biểu cảm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tơi đi học.

- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn
bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống
của bn thõn.
Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác
phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình.
3. Thái độ:
Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết
trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy.
III. Cỏc kĩ năng cơ bản được giáo dục
1.Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, trao đổi, ý tưởng của bản thân về giá trị nội
dung và nghệ thuật của văn bản
2.Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích bình luận những cảm xúc của nhân vật chính
trong ngày đầu đi học
3.Tự nhận thức :Trân trong kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân
IV. Các phương pháp kĩ thuật dạy học
1. Động não
2.Thảo luận nhóm
3. Viết sáng tạo
V. Chuẩn bị
1/ GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
2/ HS: Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo SGK.
VI.Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


3. Bài mới:

ĐVĐ: Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm của tuổi học trò
thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỉ niệm về buổi
đến trường đầu tiên. Tiết học đầu tiên của năm học mới này, cơ và các em sẽ
tìm hiểu một truyện ngắn rất hay của nhà văn Thanh Tịnh. Truyện ngắn "
Tôi đi học " Thanh Tịnh đã diễn tả những kỉ niệm mơn man, bâng khuâng
của một thời thơ ấy.
Tiết 2:
Vậy trên con đường cùng mẹ đến
trường, nhân vật tơi có tâm trạng như
thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp ở
đoạn 2.
HS đọc diễn cảm tồn đoạn.
? Thanh Tịnh viết: " Con đường này
tôi đã quen đi lại lắm lần...hôm nay,
tôi đi học ". Điều này thể hiện như thế
nào trong Đ2?

b)Trên con đường cùng mẹ tới
trường:

- Cảm thấy trang trọng, đứng đắn
- Cẩn thận, nâng niu mấy quyển vỡ,
lúng túng muốn thử sức, muốn
khẳng định mình khi xin mẹ cầm
bút, thước.

Theo em những từ " thèm, bặm, ghì,
xệch, chúi, muốn....." là những từ loại
gì? - Động từ được sử dụng đúng chỗ
-> Hình dung dễ dàng tư thế và cử chỉ

ngộ nghĩnh, ngây thơ và đáng yêu.
HS đọc diễn cảm đoạn 3.
c) Khi đến trường:
Nhân vật có tâm trạng và cảm giác
như thế nào khi nhìn ngơi trường
ngày khai giảng, khi nhìn mọi người - Lo sợ vẩn vơ
và các bạn?
- Bỡ ngỡ, ước ao thầm vụng
-Chơ vơ, vụng về, lúng túng
? Em có nhận xét gì về cách kể và tả
đó? tinh tế, hay
? Ngày đầu đến trường em có những
cảm giác và tâm trạng như nhân vật "
Tơi " khơng? Em có thể kễ lại cho các
bạn nghe về kĩ niệm ngày đầu đến
trường của em?


? Qua 3 đoạn văn trên em thấy tác giả
đã sử dụng nghệ thuật gì?
- So sánh.
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật
đó? - Gợi cảm, làm nổi bật tâm trạng
của nhân vật " tôi " cũng như của
những đứa trẻ ngày đầu đến trường.
HS đọc đoạn 4:
Tâm trạng của nhân vật " Tôi ". Khi
nghe ông Đốc đọc bản danh sách học
sinh mới như thế nào? Theo em tại
sao " tơi " lúng túng?

? Vì sao tơi bất giác giúi đầu vào lịng
mẹ nức khóc khi chuẩn bị vào lớp.
( Cảm giác lạ lùng, thấy xa mẹ, xa
nhà, khác hẳn những lúc chơi với
chúng bạn).
? Có thể nói chú bé này có tinh thần
yếu đuối hay khơng?
HS đọc đoạn cuối:
Tâm trạng...của nhân vật " tôi" khi
bước vào chỗ ngồi lạ lùng như thế
nào?
Dịng chữ " tơi đi học " kết thúc
truyện có ý nghĩa gì?
Dịng chữ trắng tinh, thơm tho, tinh
khiết như niềm tự hào hồn nhiên
trong sáng của " tôi "
Thái độ, cử chỉ của những người lớn (
Ông Đốc, thầy giáo trẻ, người mẹ....)
như thế nào? Điều đó nói lên điều gì?
Em đã học những văn bản nào có tình
cảm ấm áp, u thương của những
người mẹ đối với con? ( Cổng trường
mở ra, mẹ tôi..... )
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
tổng kết
GV? Qua văn bản em hiểu được tâm
trạng của tác giả trong buổi tựu
trường đầu tiên như thế nào?

d Khi nghe ông Đốc gọi tên và rời

tay mẹ vào lớp:
- Lúng túng càng lúng túng hơn

- Bất giác bật khóc
e. Khi ngồi vào chỗ của mình đón
nhận tiết học đầu tiên:
- Cảm giác lạm nhận
- Kết thúc tự nhiên, bất ngờ -> Thể
hiện chủ đề của truyện

2. Thái độ, tình cảm của người lớn:
- Chăm lo ân cần, nhẫn nại, động
viên.....
- Nhân hậu thương yêu và bao
dung.

III/- Tổng kết
* Ghi nhớ( Sgk)


HS: Xung phong trả lời câu hỏi, lớp
nhận xét, bổ sung.
GV? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì
trong văn bản?
HS: Xung phong trả lời.
IV. Luyện tập, củng cố
GV: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
SGK.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh
luyện tập, củng cố bài.

GV: Củng cố bài, yêu cầu học sinh
đọc bảng phụ khoanh tròn vào câu
đúng. Viết một đoạn văn ngắn phát
biểu cảm nghĩ của bản thân ngày đầu
đến trường.
GV: Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc và khoanh trịn vào câu đúng.
- Câu1: Hình ảnh thân thương, in đậm nhất đối với em bé trong buổi tựu
trường đầu tiên là?
A. Mẹ hiền
B. Ngôi trường C. Con đường
D.Con chim
non
4. Hướng dẫn tự học:
*Bài cũ:
- Nắm kĩ nội dung bài học.
- Đọc lại các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học
- Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà
em nhớ nhất.
*Bài mới: Soạn bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Hiểu rõ các cấp độ
khái quát của nghĩa từ .

Tiết 3:
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ


( Đọc thêm)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào
đọc – hiểu và tạo lập văn bản.

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kỹ năng:
Thực hành so sánh, phân tích các cấp khỏi quỏt v ngha ca t
ng.
3. Thái độ: Giáo dôc HS ý thøc tù häc
III. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
1.Ra quyết định : Nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa theo mục đích giao
tiếp cụ thể.
IV. Các phương pháp kĩ thuật dạy học
1.Phân tích các tình huống
2. Động não
3.Thực hành có hướng dẫn
V. Chuẩn bị
1/ GV: Bảng phụ, soạn giáo án.
2/ HS:Xem trước bài mới.
VI. Tiến trình tổ chức hoạt động dạv và học
1. Ổn định
2. Bài Cũ
ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, hãy lấy một số ví
dụ về 2 loại từ nay.
3.Bài mới
* Hoạt động 1: Từ ngữ nghĩa rộng, I/ - Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ
từ ngữ nghĩa hẹp:
nghĩa hẹp:
1 Quan sát sơ đồ:
GV cho HS quan sát sơ đồ trong bảng b.. Nhận xét:
phụ
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn

nghĩa của từ thú, chim, cá
Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay - Vì: Phạm vi nghĩa của từ động vật
hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, cá? bao hàm nghĩa của 3 từ thú, chim,
Tại sao?



Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của từ voi, hươu? Từ
chim rộng hơn từ tu hú, sáo?
Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng
hơn đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ
nào?
Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng?
Thế nào là một từ ngữ có nghĩa hẹp?
Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng
và nghĩa hẹp được không? Tại sao?
Em hãy lấy một từ ngữ vừa có nghĩa
rộng và nghĩa hẹp?
HS đọc ghi nhớ: SGK
* Hoạt động 2: II/ - Luyện tập, củng
cố
Cho HS lập sơ đồ, có thể theo mẫu
bài học hoặc HS tự sáng tạo
Cho HS thảo luận 1 nhóm làm một
câu

Cho 4 nhóm lên bảng ghi những từ
ngữ có nghĩa hẹp của các từ ở BT3
trong thời gian 3 phút? ( Câu a, b, c,

d)
Làm ở nhà
- HS nhắc lại thế nào là từ ngữ nghĩa
rộng, từ ngữ nghĩa hẹp?

- Các từ thú, chim, cá có phạm vi
nghĩa rộng hơn các từ voi, hươu, tu
hú....có phạm vi nghĩa hẹp hơn
động vật.
Vì tính chất rộng hẹp của nghĩa từ
ngữ chỉ là tương đối.
2. Ghi nhớ: SGK

II. Luyện tập, củng cố
- Bài tập 1: Lập sơ đồ thể hiện cấp
độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong
một nhóm từ, ngữ cho trước
- Bài Tập 2: Tìm nghĩa của các từ
ngữ sau
a. Chất đốt.
b. Nghệ thuật.
c. Thức ăn.
d. Nhìn.
e. Đánh.
- Bài tập 3: Tìm từ ngữ có nghĩa
rộng so với các từ, ngữ cho trước
hoặc được bao hàm phạm vi nghĩa
của từ cho trước
a. Xe cộ: Xe đạp, xe máy, xe hơi.
b. Kim loại: Sắt, đồng, nhôm.

c: Hoa quả: Chanh, cam.
d. Mang: Xách, khiêng, gánh.
- Bài tập 4, 5: Tìm nghĩa rộng,
nghĩa hẹp của các từ cho sẵn
- Động từ nghĩa rộng: Khóc.
- Động từ nghĩa hẹp: Nức nở, sụt
sùi.


4: Hướng dẫn tự học:
Bài cũ:
- Học kĩ nội dung bài học. Tìm các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa
trong bài
- Làm bài tập hoàn chỉnh vào vở. Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát về
nghĩa các từ đó.
Bài mới:
- Chuẩn bị bài " Tính thống nhất về chủ đề của văn bản "
- Đọc hiểu và có khả năng bao qt tồn bộ văn bản.
-Trình bày một văn bản(nói,viết) thống nhất về chủ đề.
*******************************************************
**
Tiết 4:
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ TRONG VĂN BẢN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được
chủ đề của văn bản cụ thể.
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Chủ đề văn bản.

- Những thể hiện của chủ đề trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu và có khả năng bao quát tồn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản (nói, vit) thng nht v ch .
3. Thái độ:
- H S có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất quán khi xác định
chủ đề của văn bản..
III.Cỏc k năng sống cơ bản được giáo dục
1.Giao tiếp : Phản hồi ,lắng nghe tích cực ,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng về chủ
đề của văn bản
2.Suy nghĩ sáng tạo : nêu vấn đề ,phân tích đối chiếu văn bản để xác định
chủ đề và tính thống nhất về chủ đề..
IV.Các phương pháp kĩ thuật dạy học
1.Thực hành có hướng dẫn.
2.Động não.


V. Chuẩn bị
1/ GV: Soạn giáo án.
2/ HS:Học bài cũ và xem trước bài mới.
VI.Tiến trình tổ chức hoạt động dạy
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:- Nêu nội dung chính của văn bản " Tôi đi học"
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: I/ - Chủ đề của văn bản:
I. Chủ đề của văn bản
Đọc thầm lại văn bản "Tôi đi học" của 1. Tìm hiểu:
Thanh Tịnh.
? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc
nào trong thơi thơ ấu của mình?

- Nhớ lại những kỉ niệm buổi đầu đi
Tác giả viết văn bản nhằm mục đích gì?
học.

Nội dung trên chính là chủ đề của văn bản,
vậy chủ đề của văn bản là gì?
Hoạt động 2: II/ - Tính thống nhất về
chủ đề của văn bản:
Để tái hiện được những kỉ niệm về ngày
đầu tiên đi học, tác giả đã đặt nhan đề của
văn bản và sử dụng những câu, những từ
ngữ như thế nào?

Để tô đậm cảm giác trong sáng nảy nở
trong lịng nhân vật " Tơi " trong ngày đầu
đi học, tác giả đã sử dụng các từ ngữ, chi
tiết như thế nào?

- " Tôi " Phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm
xúc của mình về một kỉ niệm sâu sắc về
thuở thiếu thời.
2. Kết luận: Chủ đề: Đối tượng và vấn
đề chính mà văn bản biểu đạt.
II/ - Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản:
1/. Nhan đề: Có ý nghĩa tường minh
giúp ta hiểu ngay nội dung của văn bản
là nói về chuyện đi học.
- Các từ: Những kỉ niệm mơn man của
buổi tựu trường, lần đầu tiên đi đến

trường, đi học, 2 quyển vở và động từ "
Tôi ".
- Câu: Hằng năm .....tựu trường, Hôm
nay tôi đi học, hai quyển vở........nặng.
2/.
+ Trên đường đi học:
- Con đường quen.....bỗng đổi khác,
mới mẻ.
- Hoạt động lội qua sông....đổi thành
việc đi học thật thiêng liêng, tự hào.
+ Trên sân trường:
- Ngôi trường cao ráo, xinh xắn -> lo


sợ.
- Đứng nép bên những người thân.
+ Trong lớp học:
- Bâng khuâng, thấy xa mẹ, nhớ nhà.
3/.
-> Là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến cảm
Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của xúc của tác giả thể hiện trong văn bản.
văn bản?
- Thể hiện: + Nhan đề.
+Quan hệ giữa các phần, từ
Tính thống nhất này thể hiện ở những ngữ chi tiết.
phương diện nào?
+ Đối tượng.
2. Kết luận:
Hoạt động 3: III/- Tổng kết
III/- Tổng kết

Bài học cần ghi nhớ điều gì?
* Ghi nhớ SGK
GV cho HS đọc to phần ghi nhớ.
Hoạt động 4: IV/ Luyện tập, củng cố
IV. Luyện tập, củng cố
HS đọc kĩ văn bản " Rừng cọ quê tôi " và 1/ Xác định chủ đề, những chi tiết thể
trả lời các câu hỏi SGK.
hiện sự thống nhất
- Đối tượng: Rừng cọ.
- Các đoạn: Giới thiệu rừng cọ, tả cây
cọ, tác dụng của nó, tình cảm gắn bó
của con người với cây cọ.
-> Trật tự sắp xếp hợp lý không nên
đổi.
HS đọc kĩ bài tập 2, thảo luận nhóm sau 2/ Xác định tính thống nhất trong chủ
đó
đề
- Nên bỏ câu b, d
- Chủ đề là gi? thế nào là tính thống nhất 3/ Xác định tính thống nhất của chủ đề,
về chủ đề của văn bản?
những câu lạc đề, những câu diễn đạt ý
chưa tốt
- ý lạc chủ đề: c, g, h
- Diễn đạt chưa tốt: Câu b, e-> thiếu tập
trung vào chủ đề.
4. Hướng dẫn tự học:
Bài cũ:
- Làm bài tập 3, chú ý diễn đạt câu b, e cho sát ( tập trung ) với chủ đề.
- Viết một đoạn văn về chủ đề: Mùa mưa với những ấn tượng sâu sắc nhất.
Bài mới:



- Chuẩn bị bài " Trong lòng mẹ " hiểu cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong
đoạn trích
“ Trong lịng mẹ”
- Ngơn ngữ truyện thể hiện niềm khao khát tình cảm ruột thịt cháy bỏng của
nhân vật

LIÊN HỆ ĐT :096.46.48.102

Tuần 2
Tiết 5
Bài 2: TRONG LỊNG MẸ
(trích Những ngày thơ ấu )
( Nguyên Hồng)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngịi bút Ngun Hồng:
thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ.
- Ngơn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy
bỏng của nhân vật.


- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác khơng
thể làm khơ héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kỹ năng:

- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong
văn bản tự sự để phân tích tác phm truyn.
3. Thái độ:
Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đâu tinh thần, tình yêu thơng mẹ mÃnh liệt
của bé Hång.
III. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
1.Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ ,trao đổi ,ý tưởng của bản thânvề giá trị nội
dung và nghệ thuật của văn bản
2.Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích bình luận những cảm xúc của bé Hồng và
tình yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ.
3.Tự nhận thức : Xác định lối sống có nhân cách, tơn trọng người thân, biết
cảm thơng với nỗi bất hạnh của người khác.
IV.Các phương pháp kĩ thuật dạy học
1. Động não:
2.Thảo luận nhóm
3. Viết sáng tạo
V. Chuẩn bị
1/ GV: Soạn giáo án, bảng phụ
2/ HS: Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài mới SGK.
VI. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Bài cũ:
- Bài " Tôi đi học " được viết theo thể loại nào? nội dung chính của văn bản
đó là gì?
- Nêu thành cơng về mặt nghệ thuật thể hiện trong tác phẩm?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: ở nước ta Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có
một thời thơ ấu thật cay đắng, khốn khổ, những kỉ niệm ấy đã được nhà văn
viết lại trong tập hồi kí " Những ngày thơ ấu " kỉ niệm về người mẹ đáng

thương qua cuộc trị chuyện với bà Cơ và qua cuộc gặp gỡ bất ngờ là một
trong những chương truyện cảm động nhất.
Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung
GV Hướng dẫn HS với giọng chậm,
tình cảm, chú ý ngơn ngữ của Hồng
khi đối thoại với bà cô và giọng cay
nghiệt, châm biếm của bà cơ

I/ Tìm hiểu chung
1.Tác giả, tác phẩm:
- Nhà văn lớn của nền văn học VN
hiện đại tập trung viết về lớp người
cùng khổ, dưới đáy của xã hội với


tình u sâu sắc, mãnh liệt.
- Tác phẩm: Hồi kí gồm 9 chương Cho HS đọc kĩ chú thích * và Em hãy viết về tuổi thơ cay đắng của tác
trình bày ngắn gọn về Nguyên Hồng giả.
và tác phẩm " Những ngày thơ ấu "
Là tập văn xuôi giàu chất trữ tình,
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh cảm xúc dào dạt, tha thiết chân
tác giả
thành.
- Trong lòng mẹ là chương 4.
Tác phẩm được viết theo thể loại gì? 2. Đọc và tìm hiểu chú thích:
Vị trí đoạn trích trong tác phẩm?
1. Đầu....người ta hỏi đến chứ: Tâm
trạng của bé Hồng khi trò chuyện với 3. Bố cục:
người cơ
2. Cịn lại: Tâm trạng của bé Hồng Chia làm 2 đoạn

khi gặp mẹ
HSđọc văn bản
GV hỏi lại một số từ yêu cầu học sinh
giải thích?
? Mạch truyện kể của đoạn trích "
Trong lịng mẹ" có gì giống và khác
với văn bản "Tơi đi học"?
+ Giống: Kể, tả theo trình tự thời gian
trong hồi tưởng, nhớ lại kí ức tuổi thơ
.
- Phương thức biểu đạt: Kể, tả, biểu
cảm.
+ Khác: "Tôi đi học" liền mạch trong
khoảng thời gian ngắn, không ngắt
quãng: Buổi sáng...
" Trong lịng mẹ" khơng liền mạch có
khoảng cách nhỏ về thời gian vài
ngày khi chưa gặp và không gặp
Vậy đoạn trích có thể chia bố cục
như thế nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu văn bản
HS đọc lại đoạn kể về cuộc gặp gỡ và
II/- Tìm hiểu văn bản
đối thoại giữa bà cơ và bé Hồng.
Tính cách và lịng dạ bà cơ thể hiện 1.Tâm trạng của bé Hồng khi trị
qua những điều gì? (Giáo viên u chuyện với người cô:


cầu học sinh thảo luận nhóm trong 3

phút và trình bày)
( Lời nói, nụ cười, cử chỉ, thái độ)
Cử chỉ: Cười hỏi và nội dung câu hỏi
của bà cơ có phản ánh đúng tâm trạng
và tình cảm của bà đối với mẹ bé
Hồng và đứa cháu ruột của mình hay
ko? Vì sao em nhận ra điều đó? Từ
ngữ nào biểu hiện thực chất thái độ
của bà? từ nào biểu hiện thực chất
thái độ của bà?
- cử chỉ: Cười, hỏi- nụ cười và câu hỏi
có vẻ quan tâm, thương cháu, tốt
bụng nhưng bằng sự thông minh nhạy
cảm bé Hồng đã nhận ra ý nghĩa cay
độc trong giọng nói và nét mặt của bà


a. Nhân vật bà cơ:
- Lời nói: cay độc
- Nụ cười: rất kịch (giả dối)
- Cử chỉ, thái độ: Gỉa vờ quan tâm,
thương cháu.
=> Giả dối, cay nghiệt, thâm hiểm,
độc ác

- rất kịch: Giả dối
Sau lời từ chối của Hồng, bà cơ lại
hỏi gì? nét mặt và thái độ của bà thay
đổi ra sao?
Bà cô hỏi luôn, mắt long lanh nhìn

chằm chặp-> tiếp tục trêu cợt
- Cố ý xốy sâu nỗi đau của bé
- Tươi cười kể chuyện xấu mẹ trước
bé Hồng-> Người cô lạnh lùng độc
ác, thâm hiểm
Sau đó, cuộc đối thoại lại tiếp tục như
thế nào?
Qua đây em có nhận xét gì về con
người này?
- Có nhà nghiên cứu cho rằng Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ
em. Qua chương " Trong lòng mẹ " em thấy ý kiến trên có đúng khơng? vì
sao?
GV: Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc và khoanh trịn vào câu đúng.
- Câu 1: Nhân vật chính được kể tron văn bản “ Trong lòng mẹ là ai”?
A. Bà cô, bé Hồng.
B. Người mẹ,bé
Hồng.


C. Bé Hồng
D.Bà cơ.
- Câu 2: Qua đoạn trích Trong lịng mẹ, em hiểu gì về bé Hồng?
A. Là một cậu bé đầy khổ đau, mất mát.
B. Là một chú bé tinh tế, nhạy cảm.
C. Là một chú bé có tình u mẹ vơ bờ bến.
D. Cả câu A, B, C đều đúng.
4. Hướng dẫn tự học:
*Bài cũ:
- Học kĩ nội dụng văn bản và chú ý đến mặt thành công về nghệ thuật. Đọc
một vài đoạn văn ngắn trong đoạn tríchTrong lịng mẹ, hiểu tác dụng của

một vài chi tiết miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn đó.
- Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tượng sâu sắc nhất về người mẹ của em
Tiết 6
Bài 2: TRONG LỊNG MẸ
(trích Những ngày thơ ấu )
( Ngun Hồng)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngịi bút Ngun Hồng:
thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ.
- Ngơn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy
bỏng của nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không
thể làm khơ héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong
văn bản tự sự phõn tớch tỏc phm truyn.
3. Thái độ:
Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đâu tinh thần, tình yêu thơng mĐ m·nh liƯt
cđa bÐ Hång.
III. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
1.Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ ,trao đổi ,ý tưởng của bản thânvề giá trị nội
dung và nghệ thuật của văn bản



2.Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích bình luận những cảm xúc của bé Hồng và
tình yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ.
3.Tự nhận thức : Xác định lối sống có nhân cách, tơn trọng người thân, biết
cảm thơng với nỗi bất hạnh của người khác.
IV.Các phương pháp kĩ thuật dạy học
1. Động não:
2.Thảo luận nhóm
3. Viết sáng tạo
V. Chuẩn bị
1/ GV: Soạn giáo án, bảng phụ
2/ HS: Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài mới SGK.
VI. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Bài cũ:
- Bài " Tôi đi học " được viết theo thể loại nào? nội dung chính của văn bản
đó là gì?
- Nêu thành công về mặt nghệ thuật thể hiện trong tác phẩm?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: ở nước ta Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có
một thời thơ ấu thật cay đắng, khốn khổ, những kỉ niệm ấy đã được nhà văn
viết lại trong tập hồi kí " Những ngày thơ ấu " kỉ niệm về người mẹ đáng
thương qua cuộc trị chuyện với bà Cơ và qua cuộc gặp gỡ bất ngờ là một
trong những chương truyện cảm động nhất.
Hoạt động 1
Tiết 2

b.Tâm trạng bé Hồng qua cuộc đối
thoại với bà cơ:
? Khi nghe lời cơ nói, bé Hồng có - Đáng thương vì phải xa mẹ
nhận xét gì về ý đồ của bà Cơ?

- Nhận ra dã tâm của bà cô muốn chia
rẽ em với mẹ
Bé nghĩ gì gì về mẹ, về những cổ tục
đã đày đoạ mẹ?
- Đau đớn, uất ức, căm giận
-khóc thương , căm tức hủ tục phong
kiến muốn vồ, cắn ,nhai,nghiền...
? Em có nhận xét gi về 3 động từ đó?
- 3 động từ chỉ 3 trạng thái phản ứng - Nỗi cơ đơn, niềm khát khao tình
ngày càng dữ dội, thể hiện nỗi căm mẹ của bé Hồng bất chấp sự tàn
phẫn cực điểm
nhẫn, vơ tình của bà cơ, thấu hiểu,


Qua đây, em hiểu được gì về tình cảm
của Hồng đối với mẹ?
? Qua cuộc đối thoại của Hồng với bà
cơ, em hiểu gì về tính cách đời sống
tình cảm của Hồng.
Niềm vui sướng của Hồng khi được
gặp mẹ được tác giả miêu tả thật thấm
thía, xúc động. Em hãy tìm những chi
tiết thể hiện điều đó?
HS: Thảo luận nhóm trong 3 phút và
trình bày
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh,
sau đó nhận xét và trả lời câu trả lời
của các nhóm.

cảm thơng hồn cảnh bất hạnh của

mẹ.
=> Hồng giàu tình thương mẹ,
nhạy cảm, thơng minh, quả quyết

2. Tâm trạng của bé Hồng khi gặp
mẹvà trong lòng mẹ:
* Gặp mẹ:
- mừng, tủi
- Gọi mẹ đầy vui mừng mà bối rối.
- Vội vã, cuống cuồng đuổi theo.
* Trong lòng mẹ:
- Ngồi vào lòng mẹ: Vui sướng đến
Nguyên Hồng đã rất thành công khi ngất ngây, tỏ rõ những cảm xúc
mãnh liệt
sử dụng các hình ảnh so sánh.
Em hãy chỉ ra và thử phân tích hiệu => Nghệ thuật miêu tả tâm lý đặc
quả nghệ thuật của những so sánh sắc. tinh tế xúc động khi miêu tả bé
Hồng gặp mẹ.
đó?
Qua đó, em có nhận xét gì về nghệ
thuật miêu tả tâm lý nhân vật?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
tổng kết
- Đây là văn bản đậm đà chất trữ tìnhYếu tố trữ tình đựơc tạo nên như thế
nào?
Em hãy trình bày nội dung đoạn trích?
( HS đọc ghi nhớ: SGK " Trong lòng III/- Tổng kết
mẹ " là lời K/đ chân thành đầy cảm Nhân vật- người kết chuyện để ở
ngơi thứ 1.
động về sự bất diệt cảu tình mẫu tử )

Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh - Tình huống truyện phù hợp, đặc
sắc, điển hình có điều kiện bộc lộ
luyện tập, củng cố
- Gíao viên treo bảng phụ yêu cầu học tâm trạng.
sinh đọc trả lời câu hỏi và chọn câu - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể, tả
và biểu hiện cảm xúc.
đúng.
- Những so sánh mới mẻ, hay hấp
dẫn.
- Miêu tả tâm lý đặc sắc, tinh tế
+ Nội dung:


* Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập, củng cố
- Có nhà nghiên cứu cho rằng Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ
em. Qua chương " Trong lòng mẹ " em thấy ý kiến trên có đúng khơng? vì
sao?
GV: Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc và khoanh trịn vào câu đúng.
- Câu 1: Nhân vật chính được kể tron văn bản “ Trong lòng mẹ là ai”?
A. Bà cô, bé Hồng.
B. Người mẹ,bé
Hồng.
C. Bé Hồng
D.Bà cô.
- Câu 2: Qua đoạn trích Trong lịng mẹ, em hiểu gì về bé Hồng?
A. Là một cậu bé đầy khổ đau, mất mát.
B. Là một chú bé tinh tế, nhạy cảm.
C. Là một chú bé có tình u mẹ vơ bờ bến.
D. Cả câu A, B, C đều đúng.

4. Hướng dẫn tự học:
*Bài cũ:
- Học kĩ nội dụng văn bản và chú ý đến mặt thành công về nghệ thuật. Đọc
một vài đoạn văn ngắn trong đoạn tríchTrong lịng mẹ, hiểu tác dụng của
một vài chi tiết miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn đó.
- Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tượng sâu sắc nhất về người mẹ của em
*Bài mới:
- Xem trước bài: TRƯỜNG TỪ VỰNG

Tiết 7
TRƯỜNG TỪ VỰNG
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường
từ vựng gần gũi.
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả
diễn đạt.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Khai niệm trường từ vựng.
2. Kỹ năng:
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn
bản.



×