Soạn ngày 24 tháng 8 năm 2008
Tiết 1 - 2 Văn bản Tôi đi học
(Thanh Tịnh)
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Cảm nhận đợc những xúc cảm chân thật, trong sáng của tuổi thơ ngày đầu cắp
sách tới trờng. Đó là những kỉ niệm đợc nhớ mãi trong cuộc đời mỗi con ngời.
- Tình cảm tha thiết của tác giả đối với tuổi thơ, bạn bè và mái trờng ,quê hơng thân
yêu.
- Tích hợp với phần Tiếng Việt bài: Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ ; phần Tập
làm văn bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Rèn luyện năng lực cảm thụ cái hay, cái đẹp của tác phẩm văn chơng.
B. Chuẩn bị
+ GV: - Soạn bài, ảnh chân dung nhà văn Thanh Tịnh, nghiên cứu thêm các tài liệu liên
quan khác ...
+ HS: - Soạn bài, tìm đọc thêm các tài liệu liên quan khác...
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
1. ổ n định tổ chức:
2. Bài cũ:
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV HĐ của HS và nội dung cần đạt
Hđ 1: Giới thiệu bài
Từ khi cắp sách tới trờng đến nay em
đã mấy lần tham dự buổi tựu trờng?Em nhớ
nhất là lần nào? Vì sao?
HĐ 2:
GV cho HS tự nghiên cứu thông tin về tác
giả ở chú thích (SGK, tr 8).
- Hãy trình bày những nét hiểu biết chính
về cuộc đời và sự nghiệp của nhà văn
Thanh Tịnh?
GV bổ sung thêm.
Trớc cách mạng ông chủ yếu dạy học và
viết thơ văn. Sau cách mạng tháng Tám,
ông hoạt động tại Huế và vào bộ đội 1948,
làm cộng tác Văn hoá, Văn nghệ tại Việt
Bắc; từ năm 1954, ông tham gia phụ trách
rồi làm Chủ nhiệm Tạp chí Văn nghệ
Quân đội và tiếp tục viết thơ, văn. Đặc biệt
là tập truyện thơ Đi từ giữa một mùa sen
dài gần 2000 câu thơ kể về thời niên thiếu
của Bác Hồ từ lúc chào đời đến năm 15
tuổi.
- Nêu xuất xứ của truyện ngắn Tôi đi học?
GV truyện ngắn Tôi đi học của Thanh
Tịnh là trang văn thấm đẫm chất thơ, từng
I. Đọc - tìm hiểu chú thích
1. Vài nét sơ lợc về tác giả, tác phẩm
a. Tác giả
- Thanh Tịnh tên thật là Trần Văn Ninh,
sinh ngày 12- 12 - 1911, mất năm 1988.
- Quê: xóm Gia Lạc, ven sông Hơng, ngoại
ô thành phố Huế.
- Năm 1933 đi làm, vào nghề dạy học và
viết văn làm thơ.
- Tác phẩm chính: tập thơ Hận chiến tr-
ờng(1937), tập truyện ngắn Quê mẹ( 1941)
và Ngậm ngải tìm trầm(1943)....
- Sáng tác của Thanh Tịnh nhìn chung đều
toát lên vẻ đằm thắm, tình cảm êm dịu,
trong trẻo.
b. Tác phẩm
- Truyện Tôi đi học nh một trang hồi kí
ghi lại những hoài niệm, kỉ niệm đẹp của
tuổi thơ trong buổi tựu trờng.
1
đợc nhiều thế hệ học trò yêu thích và học
thuộc.
GV hớng dẫn HS đọc với giọng điệu nhẹ
nhàng, uyển chuyển.
GV gọi HS đọc.
GV gọi HS nhận xét sau đó GV đánh giá.
GV kiểm tra việc giải nghĩa một số từ ngữ
khó của HS.
GV nhắc HS lu ý các từ ngữ ở chú thích
(1), (2), (6), (7).
H đ 3:
- Truyện đợc kể theo lời của nhân vật nào?
Có những nhân vật nào đợc kể và ai là
nhân vật chính?
- Vì sao, em xác định đó là nhân vật
chính?
- Truyện ngắn Tôi đi học đợc xẩy ra theo
tình huống nào? Kể theo trình tự không
gian và thời gian nào?
- Tơng ứng với các trình tự là ứng với các
đoạn văn nào trong văn bản?
- Đoạn nào gợi cảm xúc thân thuộc, gần
gũi nhất trong em? Vì sao?
- Theo dõi phần đầu văn bản và cho biết kỉ
niệm ngày đầu tiên đến trờng của nhân vật
tôi gắn với không gian, thời gian cụ thể
nào?
- Vì sao không gian và thời gian ấy lại trở
thành kỉ niệm đáng nhớ trong tâm trí của
tác giả?
- Truyện đợc in trong tập Quê mẹ xuất
bản năm 1941.
2. Đọc văn bản
HS đọc bài
HS nhận xét
3. Giải nghĩa từ ngữ khó
HS trả lời
HS nghe
II. Đọc - hiểu văn bản
1.Tìm hiểu cấu trúc văn bản
- Truyện đợc kể theo lời nhân vật tôi.
Nhân vật chính là tôi và có thêm các
nhân vật phụ khác: mẹ, ông đốc, những
cậu học trò.
- Vì: nhân vật tôi kể nhiều nhất. Mọi sự
việc đều đợc kể từ cảm nhận của tôi.
- Tình huống: kể lại buổi tựu trờng đầu
tiên trong quãng đời học sinh và bộc lộ
cảm xúc bỡ ngỡ.
Kể theo trình tự thời gian và không gian
trớc sau
+ Đoạn 1: từ đầu đến nh một làn mây lớt
ngang trên ngọn núi.=> Tâm trạng của tôi
trên đờng tới trờng.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến Và ngày mai lại đ-
ợc nghỉ cả ngày nữa.=> Tâm trạng của
tôi lúc ở sân trờng.
+ Đoạn 3: phần còn lại. => Tâm trạng của
tôi trong lớp học.
- HS tự bộc lộ
2. Tìm hiểu chi tiết văn bản
a . Tâm trạng của tôi trên đờng tới trờng
- Thời gian: buổi sáng cuối mùa thu (Một
buổi mai đầy sơng thu và gió lạnh)
- Không gian: trên con đờng dài và hẹp.
=> Đây là thời điểm và nơi chốn quen
thuộc, gần gũi, gắn liền với tuổi thơ của
tác giả ở quê hơng.
Là lần ghi dấu kỉ niệm đầu tiên trong đời
đợc cắp sách tới trờng.
Là khoảnh khắc bỡ ngỡ, nao nao của tâm
trạng con ngời trong lần đầu cắp sách tới
trờng.
Con đờng này tôi đã quen đi lại lắm lần,
nhng lần này tự nhiên thấy lạ.
- Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổ, vì
2
- Tìm những hình ảnh, chi tiết chứng tỏ
tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của tôi
trên đờng tới trờng?
- Tại sao nhân vật tôi lại có tâm trạng nh
vậy?
- Tâm trạng đó chứng tỏ tôi là cậu bé nh
thế nào?
- Hãy chỉ ra cái hay đợc sử dụng trong
đoạn văn trên và phân tích ý nghĩa của
nó ?
(Hết tiết 1 sang tiết 2)
- Tìm những hình ảnh, chi tiết chứng tỏ
tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của tôi
khi đứng trớc sân trờng?
- Cảnh tợng đợc nhớ lại có ý nghĩa gì?
chính lòng tôi đang có sự thay đổi.
Không còn đi thả diều và nô đùa nh các
bạn.
- Cảm thấy trang trọng đứng đắn với bộ
quần âo.
- Hai quyển vở mới trên tay đã bắt đầu
thấy nặng nhng vẫn cố gắng bặt tay ghì
thật chặt. Đề nghị mẹ đa thêm bút thớc để
cầm.
=> Do lòng tôi đang có sự tháy đổi: hôm
nay đi học. Đợc trở thành một học trò,
hiện thực mà nh trong mơ.
- Tình cảm và nhận thức của một cậu bé
đã thay đổi: tự thấy nh đã lớn lên, con đ-
ờng làng không còn dài rộng nh trớc,..
- Hiểu và ý thức đợc vai trò của học
hành đối với bản thân mình.
- Cho thấy sự nhận thức của cậu bé về sự
nghiêm túc của học hành.
=> Cậu bé tôi là ngời có chí học hành
ngay từ đầu, muốn tự mình đảm nhiệm
việc học tập, muốn đợc chững chạc nh bạn,
không thau kém bạn. Đây là ý thức tự lực
muốn vơn lên trong học tập ngay từ buổi
ban đầu còn bỡ ngỡ.
-> Yêu học hành, yêu bạn bè và mái trờng
quê hơng.
HS thảo luận nhóm để trả lời.
- Sử dụng nghệ thuật so sánh: Cái ý nghĩ
chắc chỉ ngời thạo mới cầm nỏi bút thớc
với làn mây lớt ngang trên ngọn núi.
- Làm nổi bật ý nghĩ non nớt và ngây thơ,
trong sáng và hồn nhiên của nhân vật''tôi''
trên đờng tựu trờng.
b. Tâm trạng của tôi lúc ở sân trờng
- Trớc sân trờng làng Mĩ Lí dày đặc cả
ngời.
- Ngời nào quần áo cũng sạch sẽ, gơng
mặt cũng vui tơi và sáng sủa.
- Nhìn thấy các bạn cũng sợ sệt, úng
túng, vụng về nh mình.
-> Phản ánh không khí đặc biệt của ngày
hội khai trờng thờng gặp ở nớc ta.
Thể hiện tinh thần hiếu học của nhân
dân ta.
Bộc lộ tình cảm sâu nặng của tác giả đối
với mái trờng tuổi thơ.
3
- Khi cha đi học, nhân vật tôi chỉ thấy ngôi
trờng Mĩ Lí cao ráo và sạch sẽ hơn các
nhà trong làng. Nhng lần đầu tới trờng,
cậu bé lại thấy Trờng Mĩ Lí trông vừa
xinh xắn vừa oai nghiêm nh cái đình làng
Hoà ấp khiến lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn
vơ.
- Em hiểu nh thế nào về suy nghĩ của nhân
vật tôi qua hình ảnh so sánh trên?
- Khi tả những học trò nhỏ tuổi lần đầu
đến trờng học, tác giả dùng hình ảnh so
sánh nào?
- Nhận xét về cái hay và ý nghĩa của các
hình ảnh so sánh ấy?
- Khi nghe ông đốc gọi tên vào lớp tâm
trạng của tôi nh thế nào?
- Đến đây, em hiểu thêm gì về nhân vật
tôi ?
- Vì sao trong khi sắp hàng đợi vào lớp,
- HS nghe
=> So sánh lớp học với đình làng - nơi thờ
cúng, tế lễ, nơi thiêng liêng cất giấu những
điều bí ẩn.
- Phép so sánh này diễn tả xúc cảm về mái
trờng, đề cao tri thức của con ngời trong tr-
ờng học.
- Thể hiện sự ngây thơ, hồn nhiên của
nhân vật tôi trong buổi tựu trờng.
-> Họ nh con chim non đứng bên bờ tổ,
nhìn quãng trời rộng muối bay, nhng còn
ngập ngừng e sợ.
=> Cách miêu tả rất độc đáo và sinh động
vầ hình ảnh và tâm trạng của các em nhỏ
lần đầu tới trờng học.
- Bộc lộ những rung động và biến thái tâm
lí đáng yêu của những cậu học trò mới.
- Thể hiện khát khao đợc học hành, mơ ớc
bay tới những chân trời xa, chân trời ớc mơ
và hi vọng.
- Cảm thấy nh quả tim tôi ngừng đập. Tôi
quên cả mẹ tôi đứng sau tôi. Nghe gọi
đến tên, tôi tự nhiên giật mình và lúng
túng.
- Khóc, một phần vì lo sợ( do phải tách rời
ngời thân để bớc vào môi trờng hoàn toàn
mới lạ),một phần vì sung sớng(lần đầu đợc
tự mình học tập).
- Đó là những giọt nớc mắt báo hiệu sự
trởng thành, những giọt nớc mắt ngoan chứ
không phải nớc mắt vòi vĩnh nh trớc.
=> Giàu cảm xúc với trờng lớp, với ngời
thân.
- Có những dấu hiệu trởng thành trong
nhận thức và tình cảm ngay từ ngày đầu
tiên đi học.
c. Tâm trạng của tôi khi ngồi trong lớp
học
- Vì tôibắt đầu cảm nhận đợc sự độc lập
của mình khi đi học.
- Bớc vào lớp học là bớc vào thế giới
riêng của mình, phải tự mình làm tất cả,
không còn có mẹ bên cạnh nh ở nhà,..
-> Một mùi hơng lạ xông lên. Trông hình
4
nhân vật ''tôi'' lại cảm thấy trong thời thơ
ấu tôi cha lần nào thấy xa mẹ tôi nh lần
này?
- Khi bớc vào lớp học nhân vật tôi đã có
những cảm nhận đợc những điều gì ?
- Hãy lí giải những cảm giác đó của nhân
vật tôi ?
- Những cảm giác đó cho thấy tình cảm
nào của nhân vật tôi đối với lớp học của
mình ?
- ở đoạn cuối văn bản có hai chi tiết:
- Một con chim ...... Tôi đa mắt thèm
thuồng nhìn theo cánh chim.
- Nhng tiếng ..... Tôi vòng tay lên bàn
chăm chỉ nhìn thầy viết và lẩm nhẩm
đánh vần đọc.
- Theo em, những chi tiết đó nói thêm điều
gì về nhân vật '' tôi'' ?
- Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ của
những ngời lớn đối với các em bé lần đầu
tiên đi học?
HĐ 4:
gì treo trên tờng tôi cũng thấy lạ và hay
hay; nhìn bàn ghế chỗ tôi ngồi...lạm nhận
là vật riêng của mình; nhìn ngời bạn..ch-
a hề quen biết nhng lòng vẫn không cảm
thấy sự xa lạ chút nào,..
- Cảm giác lạ vì lần đầu tiên đợc vào lớp
học, một môi trờng sạch sẽ, ngay ngắn và
chắp cách cho những ớc mơ bay xa.
- Không cảm thấy sự xa lạ với bàn ghế và
bạn bè, vì bắt đầu ý thức đợc những thứ đó
sẽ gắn bó thân thiết với mình bây giờ và
mãi mãi.
-> Tình cảm trong sáng, thiết tha gắn bó
với bạn bè và lớp học
- Một chút buồn khi từ giã tuổi thơ.
- Bắt đầu trởng thành trong nhận thức và
việc học hành của bản thân.
- Yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ, yêu cả sự
học hành để trờng thành, không phụ lòng
thầy cô và bố mẹ.
d. Thái độ cử chỉ của ngời lớn
- Phụ huynh: đều chuẩn bị chu đáo cho
con em buổi tựu trờng đầu tiên, đều trân
trọng tham dự buổi lễ quan trọng này. Các
vị cũng lo lắng, hồi hộp cùng con em
mình.
- Ông đốc: Là hình ảnh ngời thầy, một ng-
ời lãnh đạo nhà trờng rất từ tốn, bao dung.
Thầy giáo trẻ dạy học sinh lớp mói cũng
chứng tỏ là một ngời vui tính, giàu tình th-
ơng.
=> Qua đó là trách nhiệm, tấm lòng của
gia đình, nhà trờng đối với thế hệ tơng lại.
Đó là một môi trờng giáo dục ấm áp, là
một nguồn nuôi dỡng các em trởng thành.
III. Đọc - hiểu ý nghĩa văn bản
1. Nghệ thuật
- Kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả với bộc
lộ cảm xúc tâm trạng.
- Bố cục của truyện đợc sáp xếp theo dòng
hồi tởng và trình tự thời gian của một buổi
tựu trờng.
- Tình huống truyện có dấu ấn in đậm nên
5
- Hãy nêu giá trị về nghệ thuật và nội
dung của truyện ngắn Tôi đi học ?
HĐ 5:
GV: Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng
cảm xúc của nhân vật tôi trong truyện
ngắn Tôi đi học ?
.
không thể nào quên và rất trong sáng nên
thơ đối với mỗi con ngời.
- Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh mới lạ,
ngôn ngữ đậm chất thơ.
2. Nội dung
Là tình cảm hoài niệm về kỉ niệm lần đầu
tiên tựu trờng nên rất trong sáng và hồn
nhiên .
- Thể hiện cảm xúc bỡ ngỡ, ngập ngừng và
pha chút vui tơi, tự tin của cậu bé''tôi''
trong lần đầu tiên đi học.
- Thể hiện tình yêu thiên nhiên, mái trờng.
- Ca ngợi tình thơng yêu của mẫu tử .IV.
Luyện tập củng cố
1.HS trả lời.
D. H ớng dẫn học ở nhà
- Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tợng của em trong buổi đến trờng khai giảng đầu tiên.
- Soạn bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
Soạn ngày 28 tháng 8 năm 2008
Tiết 3: Cấp độ khái quát nghĩa của từ
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ trong mói quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và
nghĩa hẹp.
- Tích hợp với phần Văn bài: Tôi đi học; phần Tập làm văn bài: Tính thống nhất về
chủ đề của văn bản.
B. Chuẩn bị của GV và HS
+ GV: Soạn bài, bảng phụ, tìm thêm các ngữ liệu khác ngoài SGK,...
6
+ HS: Soạn bài, đọc thêm các tài liệu khác có liên quan.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV HĐ của HS và nội dung cần đạt
Hoạt động 1
* ổn định tổ chức:
* Bài cũ: - Thế nào là từ đồng nghĩa, từ
trái nghĩa? Cho ví dụ minh hoạ?
* Giới thiệu bài mới : GV gợi dẫn vào
bài
Hoạt động 2:
GV cho yêu cầu HS quan sát vào SGK.
GV: Nghĩa của từ động vật rộng hay hẹp
hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Tại
sao?
GV: Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của các từ voi, hơu? Nghĩa của
từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa từ tu
hú, sáo? Tại sao? Nghĩa của từ cá rộng
hay hẹp hơn từ cá rô, cá thu? Vì sao?
GV: Nghĩa các từ thú, chim, cá rộng hơn
nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp
hơn nghĩa của những từ nào?
GV: Cho các từ: cây, cỏ, hoa.
GV: Hãy tìm các từ có phạm vi nghĩa hẹp
hơn cây, cỏ, hoa và từ ngữ có nghĩa rộng
hơn?
GV: Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng
và nghĩa hẹp?
GV: Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng,
vừa có nghĩa hẹp đợc không? Tại sao?
GV chốt ý và rút ra bài học.
GV gọi HS đọc phần ghi nhớ ở SGK.
Hoạt động 3:
Bài tập 1: GV hớng dẫn HS làm.
GV gọi HS lên bảng làm, HS khác nhận
xét, bổ sung.
GV chữa bài.
- HS lên bảng trả lời, HS khác bổ sung.
- HS liên tởng và tạo tâm thế vào bài.
I.Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa
hẹp
* Xét ví dụ: HS theo dõi vào ví dụ ở SGK
a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa
của từ thú, chim, cá. Vì: phạm vi nghĩa
của từ động vật bao hàm nghĩa của từ thú,
chim, cá.
b.Nghĩa của các từ thú, chim, cá có phạm
vi nghĩa rộng hơn các từ voi, hơu, tu hú,
sáo, cá rô, cá thu,...
- HS giải thích lí do.
c. Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa
rộng hơn các từ voi, hơu, tu hú, sáo, cá
rô, cá thu và phạm vi nghĩa hẹp hơn từ
động vật.
- HS: Thực vật > cây, cỏ, hoa > cây
cam, cây dứa, cây na, cây ổi, cây xoài,
cây bang, cây xà cừ, cây bằng lăng, cỏ
cỏ mật, cỏ gà, hoa cúc, hoa hồng,...
- HS: 1- Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi
nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của
những từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa hẹp khi phạm vi
nghĩa của nó đợc bao hàm trong phạm vi
nghĩa của một từ ngữ khác.
2. - Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng,
vừa có nghĩa hẹp vì tính chất rộng hẹp của
từ ngữ chỉ là đối tợng.
* Ghi nhớ: ( SGK, tr 10).
II.Luyện tập
Bài tập 1:( SGK, tr 10 & 11).
a. Y phục:
- Quần: quần đùi, quần dài, áo dài, áo sơ
mi,..
- áo: áo dài, áo sơ mi, áo ngắn tay,..
7
Bài tập 2: Tìm từ có nghĩa rộng so với
nghĩa của các từ ở mỗi nhóm từ sau đây?
GV gọi HS lên bảng làm, HS khác nhận
xét, bổ sung.
GV chữa bài.
Bài tập 3: Tìm từ có nghĩa rộng đợc bao
hàm trong phạm vi của mỗi từ ngữ sau
đây?
GV gọi HS lên bảng làm, HS khác nhận
xét, bổ sung.
GV chữa bài.
Bài tập 4: Chỉ ra những từ ngữ không
thuộc phạm vi nghĩa của của mỗi nhóm từ
ngữ sau đây?
GV cho HS thảo luận nhóm.
GV goi HS đại diện trả lời, HS khác bổ
sung.
GV đánh giá và chữa bài.
Bài tập 5: Đọc đoạn trích sau và tìm 3
động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa,
trong đó một từ có nghĩa rộng và hai từ có
nghĩa hẹp hơn?
GV cho HS thảo luận nhóm.
GV goi HS đại diện trả lời, HS khác bổ
sung.
GV đánh giá và chữa bài.
Hoạt động 4:
GV hớng dẫn HS học bài ở nhà
b. Vũ khí:
- Súng: súng lục, đại bác, súng trờng,
súng a ka,...
- Bom: bom bi, bom ba càng, bom
nguyên tử,..
Bài tập 2: (SGK, tr 11).
a. Từ ngữ có nghĩa rộng là chất đốt.
b. Từ ngữ có nghĩa rộng là nghệ thuật.
c. Từ ngữ có nghĩa rộng là thức ăn.
d. Từ ngữ có ngiã rọng là nhìn.
e. Từ ngữ có nghĩa rộng là đánh.
Bài tập 3: (SGK, 11).
Từ ngữ có nghĩa rộng đợc bao hàm trong
phạm vi của mỗi từ sau là:
a. Từ xe cộ bao hàm các từ xe đạp, xe
máy, xe hơi,...
b. Từ kim loại bao hàm các từ sắt, đồng,
nhôm,..
c. Từ hoa quả bao hàm các từ chanh,
cam ,chuối, mít,...
d. Từ họ hàng bao hàm các từ ngữ họ nội,
họ ngoại, cô, bác, chú, gì,..
e. Từ mang bao hamf các từ xách, khiêng,
gánh,...
Bài tập 4: ( SGK, tr11).
Những từ ngữ sau không thuộcphạm vi
nghĩa của mỗi nhóm từ trên là:
a. Thuốc lào
b. Thủ quỹ
c. Bút điiện
d. Hoa tai
Những từ ngữ trên không thuộc nhóm
các từ ngữ đó là vi chúng không phải từ
có nghĩa hẹp bi bao hàm trong mỗi nhóm
từ.
Bài tập 5: (SGK ,tr11).
- Đoạn văn trên có 3 động từ cùng thuộc
một phạm vi nhĩa là: khóc, nức nở, sụt
sùi.
- Động từ có nfghĩa rộng là: khóc.
- Động từ có nghĩa hẹp là: nức nở, sụt
sùi.
III. H ớng dẫn học bài ở nhà
- Làm các bài tập trong SGK, SBT vào
vở.
- Soạn bài: Tính thống nhất về chủ đề
8
của văn bản.
Soạn ngày 29 tháng 8 năm 2008
Tiết 4 Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Nắm đợc tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên cả hai phơng diện hình
thức và nội dung.
- Vận dụng đợc kiến thứcvào việc xây dựng các văn bản nói, viết đảm bảo tính
thống nhất về chủ đề.
- Tích hợp với phần Văn bài: Tôi đi học; phần Tiếng Việt bài: Cấp độ khái quát
nghiũa của từ.
B. Chuẩn bị của GV và HS
+ GV: Soạn bài, su tầm, xây dựng thêm các ngữ liệu khác có liên quan, bảng phụ,
tìm đọc thêm các tài liệu khác,.....
+ HS : Soạn bài, tìm đọc thêm các tài liệu khác có liên quan,...
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của HS HĐ của HS và nội dung cần đạt
Hoạt động 1
* ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số HS
Lớp 8E vắng:............................................
Lớp 8G vắng:...........................................
* Bài cũ: Chủ đề là gì?
* Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS đọc thầm văn bản Tôi đi
học của Thanh Tịnh.
GV: Tác giả miêu tả những việc đang xấy
ra hay đã xẩy ra? (Hiện tại, quá khứ?)
GV: Tác giả viết văn bản này nhằm mục
đích gì?
GV: Hãy phát biểu chủ đề của văn bản
Tôi đi học?
GV: Từ các nhận thức trên, em hãy cho
biết chủ đề của văn bản là gì?
GV chôt: Chủ đề của văn bản là vấn đề
chủ chốt, những ý kiến, những cảm xúc
của tác giả đợc thể hiện một cách nhất
quán trong văn bản(GV chốt bằng đèn
chiếu hoạc bảng phụ).
Hoạt động 3
GV: Để tái hiện những ngày đầu tiên đi
học, tác giả đã đạt nhan đề của văn bản và
sử dụng t ngữ, câu nh thế nào?
- HS lên bảng trả lời, HS khác bổ sung.
- HS liên tởng và tạo tâm thế vào bài.
I. Chủ đề của văn bản
- HS đọc
1. Văn bản miêu tả những việc đã xẩy ra.
Đó là những hồi tởng của tác giả về ngày
đầu tiên đi học.
- Để phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc
của mình về một kỉ niệm sâu sác từ thủa
thiếu thời.
2. Chủ đề văn bản Tôi đi học là:
Những kỉ niệm sâu sác về buổi tựu trờng
đầu tiên.
3. Chủ đề văn bản là đối tợng và vấn đề
chính đợc tác giả nêu lên, đặt ra trong
văn bản.
* Ghi nhớ: ( HS quan sát ở bảng phụ
hoặc đèn chiếu và đọc thầm)
II.Tính thống nhất về chủ đè của văn
bản
- HS lắng nghe và trả lời.
1. Nhan đề Tôi đi học có ý nghĩa tờng
minh, giúp chúng ta hiểu ngay nội dung
9
GV: Để tô đậm cảm giác trong sáng của
nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học,
tác giả đã sử dụng và các chi tiết nghệ
thuật nào?
GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm
vụ cho mỗi nhóm.
GV gọi HS đại diện trình bày.
GV gọi HS khác bổ sung, nhân nhét.
GV đánh giá.
GV: Dựa vào kết quả phân tích trên, em
nào có thể trả lời: Thế nào là tính thống
nhất về chủ đề của văn bản?
GV: Tính thống nhất này thể hiện ở những
phơng diện nào?
GV chốt lại có thể bằng đèn chiếu hoặc
bảng phụ phần ghi nhớ và gọi HS đọc.
của văn bản là nói về chuyện đi học.
- Các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học đợc
lặp đi, lặp lại là: tôi, đi học, quyển vở,
sách, trờng,..
- Các câu nói về tâm trạng náo nức, ngỡ
ngàng trong buổi đầu tiên đi học là:
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hằng năm cứ vào cuối thu... lòng tôi
lại nao nức những kỉ niệm mơn man của
buổi tựu trờng.
+ Tôi quên thể nào đợc những cảm giác
trong sáng ấy.
+ Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi
đã bắt đầu thấy nặng.
+ Tôi bặt tay ghì thật chặt, nhng một
quyển vở mới cũng xệch ra và chênh đầu
cúi xuống đất,...
2. a) Trên con đờng đi học:
+ Con đờng quen đi lại lắm lần, nhng
lần này tự nhiên thấy lạ.
+ Hành động lội qua sông thả diều đã
chuyển đổi thành việc đi học thật thiêng
liêng, tự hào.
b) Trên sân trờng (HS thảo luận)
+ Cảm nhận về ngôi trờng: trờng cao ráo
và sạch sẽ, oai nghiêm giống đình làng
nên có một chút lo sợ vẩn vơ.
+ Khi xếp hàng vào lớp: đứng nép bên
ngời thân chỉ giám nhìn một nữa, cảm
thấy trong lòng e sợ và nức nở khóc theo
các bạn.
c) Trong lứop học( HS thảo luận)
+ Cảm thấy xa mẹ. Trớc có thể đi chơi cả
ngày cũng không thấy xa nhà, xa mẹ chút
nào hết. Giờ đây, mới bớc vào lớp đã thấy
xa mẹ, nhớ nhà.
-> Là sự nhất quán ý đồ, ý kiến, cảm xúc
của tác giả đợc thể hiện trong văn bản.
-> Hình thức: nhan đề, sự sắp xếp các
phần, các mục, từ ngữ, ngữ pháp của văn
bản.
- Nội dung: đối tợng đợc phản ánh là bày
tỏ một quan niệm, ý kiến hay cảm xúc
nào đó nhằm tác động đến ngời đọc
về nhận thức, hành động, tình cảm.
* Ghi nhớ:( SGK ,tr 12)
HS đọc ở GSK.
10
Hoạt động 4
Bài tập 1: Phân tích tính thống nhất về chủ
đề của văn bản Rừng cọ quê tôi theo cá
yêu cầu sau:
- Hãy cho biết văn bản trên viết về đối t-
ợng nào và về vấn đề gì? Các đoạn văn
trên đã trình bày đối tợng và vấn đề theo
một thứ tự nào? Theo em, có thể thay đổi
trật tự sắp xếp này đợc không? Vì sao?
GV cho HS thảo luận nhóm
GV gọi đại diện trình bày.
GV gọi bổ sung và GV đánh giá.
Bài tập 2: GV chuẩn bị vào bảng phụ và
treo lên bảng.
GV hớng dẫn HS làm.
GV gọi HS lên bảng làm, HS khác bổ
sung, nhận xét.
Bài tập 3: GV chuẩn bị vào bảng phụ và
treo lên bảng.
GV hớng dẫn HS làm.
GV gọi HS lên bảng làm, HS khác bổ
sung, nhận xét.
GV đánh giá và chữa bài.
GV chốt ý toàn bài.
Hoạt động 5: GV hớng dẫn HS học bài ở
nhà.
III. Luyện tập
Bài tập1: (SGK, tr 13)
a) Căn cứ vào:
- Nhan đề của văn bản: Rừng cọ quê tôi
- Các đoạn: Giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ,
tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với
cây cọ với ngời dân sông thao.
- Khó thay đổi trật tự sắp xếp vì các phần
đợc bố trí theo một ý đồ đã định. Các ý
này đã rành mạch, liên tục, có thể đổi vị
trí của ý 2 và ý 3 cho nhau.
b)Chủ đề của văn bản Rừng cọ quê tôi là:
Rừng cọ quê tôi.
c) Chủ đề đợc thể hiện trong toàn văn
bản: qua nhan đề của văn bản Rừng cọ
quê tôi và các ý của văn bản miêu tả hình
dáng, sự gắn bó của cây cọ với tuổi thơ
tác giả, tác dụng của cây cọvà tình cảm
giữa cây với ngời.
d) Các từ ngữ lặp lại nhiều lần : rừng cọ,
lá cọ và các ý lới trong trong phần thân
bài.
- Miêu tả hình dáng của cây cọ.
- nêu lên sự gắn bó mật thiết giữa cây cọ
với nhân vật tôi.
- các công dụng của cây cọ đối với cuộc
sống.
Bài tập 2: (SGK, tr 14).
- Nếu bỏ 2 câu b và d thì làm chop bài
viết lạc đề, không phục vụ cho việc
chứng minh luận điểm : Văn chơng làm
cho tình yêu quê hơng đất nớc trong ta
thêm phong phú và sâu sắc.
Bài tập 3: (SGK, tr 14)
Có ý c và h lạc đề, không cần thiết vì
không phục vụcho việc phân tích dòng
cảm xúc tha thiết của nhân vật tôi.
- Vì thế nên bỏ câu c, h viết lại câu b :
Con đờng này quen thuộc mọi ngày dờng
nh bổng troả nên mới lạ.
IV.H ớng dẫn học bài ở nhà
- Về nhà đọc thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập ở SGK và GBT.
- Soạn bài: Trong lòng mẹ.
11
Tiết 5- 6 Soạn ngày 04 tháng 9 năm 2008
Văn bản: Trong lòng mẹ
(Trích Những ngày thơ ấu, Nguyên Hồng)
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu đợc tình cảm đáng thơng và nỗi đau tinh thần của chú bé
Hồng, cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú bé với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn qua ngòi bút
Nguyên Hồng: thắm đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền
cảm.
- Tích hợp với phần Tiếng Việt bài: Trờng từ vựng, phần Tập làm
văn bài: Bố cục của văn bản.
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ tác phẩm văn chơng.
B.Chuẩn bị của GV và HS
+ GV: Soạn bài, ảnh chân dung nhà văn Nguyên Hồng, bảng phụ, tìm đọc thêm các
tài liệu khác liên quan...
+ HS : Soạn bài, tìm đọc thêm các tài liệu khác liên quan...
C. Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động 1
* ổ n định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số
* Bài cũ: Hãy nói rõ tâm trạng nhân vật
tôi trong buổi tựu trờng? Qua đó em cảm
nhận đợc điều sâu sắc nào?
* Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2:
GV cho HS tự nghiên cứu thông tin về
tác giả ở phần chú thích.
GV: Hãy nêu những nét hiểu biết chính
về nhà văn Nguyên Hồng?
GV bổ sung thêm.
GV: Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?
GV hớng dẫn HS đọc với giọng điệu phù
hợp mỗi nhân vật.
GV gọi HS đọc.
HĐ của HS và nội dung cần đạt
HS lên bảng trả lời
HS nhận xét.
HS liên tởng và tạo tâm thế vào bài.
I. Đọc - tìm hiểu chú thích
1. Tìm hiểu vài nét sơ lợc về tác giả, tác
phẩm
a.Tác giả
- Nguyên Hồng sinh năm 1918 mất năm
1982.
- Quê ở tỉnh Nam Định.
- Ông là ngời có cuộc sống cùng khổ và
gần gủi với ngời nghèo khổ nên đợc
mệnh danh là nhà văn của trẻ em và nhi
đồng.
- Là ngời có đóng góp rất lớn cho nền
văn học Việt Nam.
- Tác phẩm chính: Bí vỏ(1938), Những
ngày thơ ấu(1938), Trời xanh( 1960),
Cửa biển...
- Năm 1996 ông đợc Nhà nớc truy tặng
Giải thởng HCM về VHNT.
b. Tác phẩm
12
GV gọi HS nhận xét.
GV: Tóm tắt nội dung chính của đoạn
trích?
GV kiểm tra việc giải nghĩa một số từ
ngữ khó của HS.
Hoạt động 3:
GV: Hãy xác định thể loại của đoạn
trích?
GV: Truyện đợc kể theo lời nhân vật
nào? Ai là nhân vật trung tâm ?
GV: Quan hệ giữa nhân vật xng tôi với
tác giả trong đoạn trích nên hiểu nh thế
nào?
GV: Đoạn trích có thể chia làm mấy
phần? Nội dung của mỗi phần?
GV: Phơng thức biểu đạt chính của đoạn
trích?
GV: Bức tranh trong SGK có liên quan
nh thế nào tới nội dụng bài học?
GV yêu cầu HS theo dõi phần đầu đoạn
trích Trong lòng mẹ và cho biết:
- Cảnh ngộ của chú bé Hồng có gì đặc
biệt?
- Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận chú bé
Hồng nh thế nào?
- Nhân vật bà cô có quan hệ nh thế nào
với bé Hồng?
GV: Mở đầu cuộc đối thoại bà cô đã nói
với Hồng điều gì?
GV: Nhận xét về thái độ của bà cô qua
giọng nói?
GV: Lẽ thờng tình câu hỏi này sẽ đợc trả
lời có, nhất là đối với ngời nh Hồng.Nh-
ng Hồng đã đáp lại nh thế nào?
GV: Vì sao Hồng lại không đáp lại?
- Ra đời vào năm 1938 gồm 9 chơng,
in trong tập hồi kí Những ngày thơ ấu.
2. Đọc tóm tắt đoạn trích
HS đọc
HS nhận xét
HS tóm tắt
3. Giải nghĩa từ ngữ khó
HS trả lời
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Tìm hiểu cấu trúc văn bản
- Thể loại: hồi kí
- Kể theo lời nhân vật bé Hồng(xng tôi)
đồng thời cũng là nhân vật trung tâm của
tác phẩm.
- Nhân vật bé Hồng chính là tác giả - nhà
văn Nguyên Hồng.Vì đặc điểm của hồi kí
là tác giả ghi lai chuyện xẩy ra của chính
mình.
- Bố cục 2 phần:
+ Nhân vật bà cô trong cảnh đối thoại với
bé Hồng.
+ Tình yêu thơng mẹ mãnh liệt của Hồng
khi đợc gặp lại mẹ.
- Phơng thức: tự sự và biểu cảm.
HS trả lời
2. Tìm hiểu chi tiết nội dung
a. Nhân vật bà cô trong cảnh đối thoại
với bé Hồng.
- Mồ côi cha, mẹ do nghèo túng phải tha
hơng cầu thực. Hai anh em Hồng sống
nhờ vào ngời cô ruột, không đợc yêu th-
ơng, còn bị hắt hủi.
-> Cô độc, đau khổ, luôn khát khao tình
thơng mẫu tử.
- Quan hệ ruột thịt( là cô ruột của bé
Hồng).
+ Cô tôi gọi đến bên cời hỏi:
- Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hoá
chơi với mẹ mày không?
+ Thái độ: tơi cời, nghiêm nghị với giọng
ngọt ngào.
- Bé Hồng đã cúi mặt không đáp.
13
GV: Sau cử chỉ cúi mặt không đáp, Hồng
đã ứng đối bằng lời nói nào?
GV: Vậy đó là câu hỏi nào?
GV:Thái độ của bà cô ở lần hỏi này nh
thế nào?
GV: Em có nhận xét gì về thái độ và lời
nói ngân dài của bà: Mợ mày phát tài
lắm! ?
GV: Tiếp đó thái độ, cử chỉ của bà cô đối
Hồng nh thế nào?
GV: Lúc ấy mới dã dối, độc ác làm sao.
Thái độ của bà cô đến đây đợc chuyển
đổi nh thế nào?
GV: Lúc bấy giờ bé Hồng đến đây nh
thế nào?
GV: Qua đó bộc lộ tâm trạng nào của
Hồng?
GV:Ta thấy rằng trong khi nói chuyện
với Hồng bà cô luôn thay đổi thái độ,cử
chỉ. Việc thay đổi ấy có ý nghĩa gì?
GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả nhân vật bà cô?
GV: Khi kể về cuộc đối thoại của ngời cô
với bé Hồng, tác giả đã sử dụng nghệ
thuật tơng phản. Hãy chỉ ra phép tơng
- Vì đã nhận ra ý nghĩa cay độc trong
giọng nói và trên nét mặt khi cời rất kịch
của cô tôi kia.
HS nghe
- Trả lời: Không! Cháu không muốn vào.
Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
- Sao lại không vào? Mợ mày phát tài
lắm, có nh dạo trớc đâu!
Thái độ: điêu ngoa, đanh đá.
- Điêu ngoa, muốn kéo đứa cháu đáng th-
ơng vào trò chơi độc ác đã dàn tính sẵn.
+ Vỗ vai và tơi cời nói rằng:- Mày dại
quá, cứ vào đi, tao chạy tiền tàu. Vào
mà bắt mợ mày may vá sắm sữa và thăm
em bé chứ.
HS thảo luận cả lớp
- Từ độc ác chuyển sang châm chọc,
nhục mạ.
Cố tình đào sâu vết thơng lòng.
Xăm xoi, hành hạ đứa cháu đáng yêu
của mình.
- Nớc mắt ròng ròng rớt xuống hai bên
mép...
- Nghẹn ứ khóc không ra tiếng.
=> Buồn bã, đau đớn, uất ức, tủi thân
Cô độc, bị hắt hủi.
Tâm hồn trong sáng, tràn ngập tình th-
ơng yêu mẹ.
=> Đổi đấu pháp tấn công.
Bới sâu vào nỗi buồn, lòng uất ức, căm
phẫn của đứa cháu.
Bộc lộ tâm địa độc ác, giả dối, thâm
độc.
=> Thay đổi cử chỉ, thái độ,linh hoạt, sắc
sảo trong ngôn ngữ.
- Tính cách hẹp hòi,tàn nhẫn của bà cô
luôn đối lập, trái ngợc với tính cách trong
sáng, giàu tình thơng yêu của bé Hồng.
- Làm nổi bật tính cách tàn nhẫn của bà
14
phản? Nhận xét về ý nghĩa của phép tơng
phản đó?
GV: Qua màn đối thoại đã bộc lộ bản
chất nào từ bà cô?
GV:Theo dõi vào phần thứ 2 của đoạn
trích Trong lòng mẹ và cho biết: Hình
ảnh ngời mẹ của bé Hồng hiện lên qua
các chi tiết nào?
GV: ở đây, nhân vật ngời mẹ đợc kể qua
cái nhìn và cảm xúc tràn ngập yêu thơng
của ngời con. Điều đó có tác dụng gì?
GV: Bé Hồng đã có ngời mẹ nh thế nào?
GV: Mặc dầu bà cô ra sức xúc xỉa nhng
thái độ của Hồng đối với mẹ nh thế nào?
GV: Tìm những chi tiết để chứng tỏ
Hồng là đứa trẻ rất căm tức điều này?
GV: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì khi miêu tả thái độ của Hồng?
GV: Những suy nghĩ trên thể hiện Hồng
là đứa trẻ nh thế nào?
GV: Khi gặp lại ngời mẹ đáng yêu thái
độ, cử chỉ, cảm xúc của Hồng nh thế
nào?
GV:Những chi tiết đó đã nói lên điều gì?
cô, khẳng định tình mẫu tử trong sáng,
cao cả của bé Hồng.
Bản chất lạnh lùng,độc ác, thâm hiểm.
Loại ngời sống tàn nhẫn, khô héo trong
tình máu mũ, ruột thịt của xã hội thực
dân nữa phong kiến.
b. Tình thơng yêu mẹ mãnh liệt của Hồng
- Mẹ tôi về một mình đem rất nhiều quà
bánh cho tôi và em Quế tôi.
- Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi...vừa kéo đầu
tôi, xoa đầu tôi..., lấy vạt áo nâu thấm n-
ớc mắt cho tôi.
- Mẹ không còm cõi xơ xác...thơm lạ th-
ờng.
= Hình ảnh ngời mẹ hiện lên cụ thể, sinh
động, gần gủi, hoàn hảo.
Bộc lộ tình cảm yêu thơng, quý trọng
mẹ.
Yêu con, đẹp đẽ, can đảm,kiêu hãnh v-
ợt lên mọi lời mĩa mai, cay độc của ngời
cô.
- Khi nghe lời thâm độc của bà cô lòng
hồng trào lên nỗi thơng mẹ,căm ghét, bất
bình trớc những lời nói, thủ đoạn của bà
cô và hủ tục xã hội phong kiến
bất công.
- Giá nh những hủ tục đã đày đoạ mẹ
tôi ... nát vụn mớn thôi.
- So sánh và kết hợp sử dụng các độnh từ
mạnh .
Diễn tả suy nghĩ của Hồng.
Bộc lộ tình thờng yêu mẹ tha thiết
của chú bé Hồng.
Hồn nhiên, trẻ con nhng rất mãnh liệt.
Có tình thơng yêu và căm ghét rõ ràng.
+ Thái độ và cử chỉ của Hồng bối rối và
gọi:
- Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi!...
- Thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi khi
treo lên xe ... đùi áp vào đùi mẹ, đầu
ngã vào cánh tay mẹ...
+ Xúc cảm: phải bé lại... vô cùng.
Cảm xúc vui sớng mãnh liệt khi gặp lại
tình mẫu tử.
Thể hiện xúc động của lòng ngời, khơi
gợi xúc cảm ở ngời đọc.
Hồng là cậu bé sống nội tâm sâu săc.
15
GV: Có nhà nghiên cứu cho rằng:
Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và
trẻ em. Em hiểu nh thế nào về ý kiến đó
qua đoạn trích?
Hoạt động 4:
GV: Hãy nêu giá trị về nghệ thuật vầ nội
dung của đoạn trích Trong lòng mẹ ?
GV chốt ý và gọi HS đọc ghi nhớ(GSK,tr
21).
Hoạt động 5:
GV: Qua đoạn trích Trong lòng mẹ hãy
chứng minh rằng văn Nguyên Hồng giàu
chất trữ tình?
GV: Viết đoạn văn ngắn khoảng 3 đến 4
dòng trình bày cảm nhận của em về đoạn
trích Trong lòng mẹ?
GV: Em hiểu hồi kí là gì?
Hoạt động 6:GV hớng dãn HS tự học ở
nhà.
HS nghe
HS thảo lụân nhóm
- Nhà văn luôn dành tình cảm u ái của
mình cho nhiều nhân vật có nỗi bất hạnh
mà đặc biệt trẻ em, phụ nữ nghèo là đối t-
ợng quan tâm nhất.
Tác giả đã kể lại một cách thấm thía
những nỗi cơ cực của ngời mẹ.
Tác giả có những lời viết cảm động về
cảm xúc chân thành, náo nức và tình cảm
của bé Hồng dành cho mẹ.
Thái độ luôn khẳng định phẩm chất của
phụ nữ trong những tình huống khắc
nghiệt của xã hội đơng thời.
III.Đọc - hiểu ý nghĩa văn bản
1.Nghệ thuật
- Tình huống truyện éo le.
- Sử dụng lối viết tự truyện chân thành,
truyền cảm, thấm đợm chất trữ tình.
- Ngôn ngữ đối thoại tự nhiên, hình ảnh
so sánh cụ thể sinh động.
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể và bộc
lộ cảm xúc.
2. Nội dung
- Tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh
thần của nhân vật chú bé Hồng.
- Lòng căm ghét cực độ của chú bé Hồng
đối với xã hội thực dân phong kiến.
- Thể hiện tình thơng yêu mẹ mãnh liệt
của chú bé Hồng.
IV. Luyện tập củng cố
1.HS thảo luận nhóm
- Tình huống nội dung câu chuyện xẩy
ra.
Dòng cảm xúc phong phú của bé Hồng.
Câu văn dạt dào tình cảm, thắm đợm
tình yêu thơng.
2. HS viết và đọc cho cả lớp nghe.
HS nhận xét, bổ sung.
3. HS trả lời.
VI. H ớng dẫn tự học ở nhà
- Làm bài tập ở trong SGK vào vở.
- Soạn bài Trờng từ vựng.
16
- Soạn ngày 07 tháng 09 năm 2008
Tiết 7 Trờng từ vựng
A.Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng và tính thống nhất của trờng từ vựng.
- Các loại trờng từ vựng.
- Tích hợp với phần Văn bài Tròng lòng mẹ, phần Tập làm văn bài Bố cục văn
bản.
- Rèn luyện kĩ năng t duy trong việc sử dụng từ vựng.
B.Chuẩn bị
+ GV: Soạn bài, bảng phụ, xây dựng thêm các ngữ liệu khác ngoài sách.
+ HS : Soạn bài, nghiên cứu thêm các tài liệu khác có liên quan.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động1 :
* ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số
* Bài cũ: Thế nào là cấp độ khái quát
nghĩa của từ ?Làm bài tập 3 (GSK,tr 11)?
* Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 2:
GV ghi đoạn văn(SGK, tr 21) vào bảng
phụ và treo lên bảng.
GV cho HS đọc và theo dõi bảng phụ.
GV: Đoạn văn trên đợc trích trong văn
bản Trong lòng mẹ. Em hãy cho biết nội
dung của đoạn văn trên?
GV: Các từ in đậm trong đoạn trích trên
có nét chung nào về nghĩa?
GV ghi nhanh ví dụ sau lên bảng
- Soong , chảo, ấm, bát, rá, rỗ...
- Ti vi, quạt điện, máy giặt, tủ lạnh, máy
điều hoà, bàn ghế sa lông...
GV: Các từ trên có nét chung về nghĩa
nào ?
GV chốt ý
GV: Thế nào là trờng từ vựng?
GV chốt ý và gọi HS đọc ghi nhớ (SG
K, tr 21).
GV: Cho vài ví dụ minh hoạ?
GV: Một trờng từ vựng có bao nhiêu tr-
ờng từ vựng nhỏ hơn?
GV: Hãy làm sáng tỏ điều đó?
HĐ của HS và nội dung cần đạt
HS lên bảng trả lời
HS nhận xét,bổ sung
HS liên tởng tạo tâm thế vào bài.
I.Thế nào là tr ờng từ vựng
HS theo dõi vào bảng phụ.
1. Xét ví dụ
* Ví dụ 1(GSK, tr 21).
HS đọc ví dụ
+ Nội dung của đoạn trích: Tả lại hình
ảnh ngòi mẹ và bộc lộ cảm xúc của
Hồng khi gặp lại mẹ.
+ Các từ in đậm trong đoạn trích trên
là: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu,
cánh tay, miệng.
=>Đều chỉ các bộ phận cơ thể của
ngời mẹ chú bé Hồng.
* Ví dụ 2:
- HS thảo luận cả lớp trả lời
- Các từ trên có nét chung về nghĩa
là:
+Trờng từ vựng chỉ các loại gia
dụng trong gia đình
+ Trờng từ vựng các vật dụng trang trí
nội thất.
* Ghi nhớ: Trờng từ vựng là tập hợp
tất cả các từ có nét chung về nghĩa.
HS trả lờ
17
GV: Một trờng từ vựng có phải chỉ một
loại từ không? Cho ví dụ minh hoạ?
GV: Một từ có thể thuộc mấy trờng từ
vựng khác nhau? Cho ví dụ?
GV cho HS đọc đoạn văn ở mục d(GSK,
tr 22).
GV: ở đoạn văn trên tác giả chuyển đổi
từ trờng từ vựng ngời sang trờng từ vựng
thú vật nhằm mục đích gì?
GV: Trong cuộc sống hàng ngày và
trong thơ văn trờng từ vựng có ý nghĩa
nh thế nào?
GV chốt ý
GV: Hãy tìm 3 trờng từ vựng chỉ hoạt
động của con ngời, thính giác, bệnh về
tai?
GV chốt ý
Hoạt động 3:
Bài tập 1: Tìm các từ thuộc trờng từ
vựng ngời ruột thịt trong đoạn trích
Trong lòng mẹ?
GV cho HS làm việc cá nhân
GV gọi nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2: Hãy đặt tên trờng từ vựng cho
mỗi dãy từ dới đây?
GV cho HS lên bảng làm, HS khác nhận
xét, bổ sung.
GV đánh giá, chữa bài.
Bài tập 3:Các từ in đậm trong đoạn văn
sau đây thuộc trờng từ vựng nào?
GV cho HS lên bảng làm, HS khác nhận
2 . Lu ý:
a.Một trờng từ vựng có thể bao
gồm nhiều trờng từ vựng lớn nhỏ.
Ví dụ: Trờngtừ vựng mắt có những
trờng từ vựng nhỏ sau:
- Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng,
trắng, con ngơi ...
- Đặc điểm mắt: đờ đẫn, sắc, lờ đờ,
t inh anh, mù loà...
- Tác dụng của mắt: nhìn, ngó...
- Cảm giác: chói, quáng, hoa...
- Bệnh về mắt: cận thị, quáng gà...
b. Một số trờng từ vựng có thể bao
gồm những từ khác biệt nhau về từ
loại.
HS tự nêu
c. Do hiện tợng nhiều nghĩa, một từ
có thể thuộc nhiều trờng từ khác
biệt nhau.
H S tự nêu
HS đọc ví dụ
d. Có tác dụng tăng thêm tính nghệ
thuật của ngôn từ.
- Bộc lộ tình cảm chân thành của lão
Hạc với cậu vàng.
HStrả lời
HS thảo luận nhóm
HS đại diện trả lời
HS bổ sung, nhận xét.
HS nghe
II. Luyện tập
B ài tập 1:(SGK, tr 23).
- Các từ thuộc trờng từ vựng( ngời
ruột thịt) trong văn bản Trong lòng
mẹ là: Tôi, thầy tôi, mẹ tôi, cô tôi, anh
em tôi.
Bài tập 2:(SGK, tr 23).
- Tên trờng từ vựng của mỗi dãy từ
sau là:
a.Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. Hoạt động của châ
c. Trạng thái tâm lí.
d. Tính cách.
e. Dụng cụ để viết.
18
xét, bổ sung.
GV đánh giá, chữa bài.(
Bài tập 4: Xếp các từ mũi, nghe, tai,
thính, điếc, thơm, rõ vào đúng trờng từ
vựng của nó theo bảng sau?
GV cho HS lên bảng làm, HS khác nhận
xét, bổ sung.
GV đánh giá, chữa bài.
Bài tập 5: Tìm các trờng từ vựng của
mỗi từ sau đây: lới, lạnh, tấn công?
GV cho HS thảo luận nhóm.
GV cho HS lên bảng làm, HS khác nhận
xét, bổ sung.
GV đánh giá, chữa bài.
Bài tập 6: Trong đoạn thơ sau, tác giả đã
chuyển các từ in đậm từ trờng từ vựng
nào sang trờng từ vựng nào?
GV cho HS lên bảng làm, HS khác nhận
xét, bổ sung.
GV đánh giá, chữa bài.
Bài tập 7:
Viết một đoạn van ngắn có ít nhất 5 từ
cùng trờng từ vựng trờng học hoặc trờng
từ vựng môn bóng đá?
GV cho HS viết sau đó GV gọi HS đứng
dậy đọc.
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV đánh giá, chữa bài.
GV chốt ý lại toàn bộ nội dung bài học.
Hoạt động 4:
GV hớng dẫn HS học bài ở nhà.
Bài tập 3:
- Các từ: hoài nghi, khinh miệt,
ruồng rẫy, thơng yêu,kinh mến, rắp
tâm thuộc trờng từ vựng chỉ thái độ
con ngời.
Bài tập 4: (SGK,tr 23).
Khứu giác Thính giác
mũi
thính
điếc
thơm
tai
nghe
điếc
rõ
thính
Bài tập 5:(SGK, tr 23).
- Trờng từ vựng của từ lới:dụng
cụ đánh bắt thuỷ sản: lới, nơm, câu,
vó, ...
- Trờng từ vựng của từ lạnh: nóng,
ẩm, giá, buốt, heo,....
- Trờng từ vựng của từ tấn công:
công kích, đột phá, ra quân, chủ
động,...
Bài tập 6: (SGK, tr 23, 24).
Tác giả đã chuyển các từ in đậm
trong các câu thơ sau từ trờng từ
vựng ''quân sự'' sang trờng từ vựng
''nông nghiệp'':
Ruộng rẫy là chiến trờng,
Cuốc cày là vũ khí,
Nhà nônng là chiến sĩ,
Hậu phơng thi đua với tiền phơng.
Bài tập 7: (SGK,tr 24)
HS viết và sau đó đọc cho cả lớp
nghe.
III. H ớng dẫn học ở nhà
- Làm các bài tập trong SGK, tr 23
&24.
- Soạn bài Bố c ục văn bản.
19
Soạn ngày 10 tháng 9 năm 2008
Tiết 8 Bố cục của văn bản
A.Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Hiểu rõ và biết cách sắp xếp các nội dung trong văn bản, đặc biệt là trong
phần thân bài sao cho mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời đọc.
- Tích hợp với phần Văn bài: Trong lòng mẹ, phần Tiếng Việt bài: Trờng từ
vựng.
- Rèn luyện kĩ năng sắp xếp văn bản một cách khoa học và có bố cục mạch lạc.
B. Chuẩn bị của GV và HS
+ GV: Soạn bài, chuẩn bị bảng phụ và các phơng tiện dạy học khác.
+ HS : Soạn bài, chuẩn bị bài chu đáo.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động 1
* ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số
* Bài cũ: Thế nào là chủ đề văn bản?
Một văn bản hoàn chỉnh cần phải đảm
bảo những yêu cầu gì?
* Giới thiệu bài mới: Khi viết bài viết
Tập làm văn em thờng viết theo bố cục
mấy phần?
Hoạt động 2:
GV gọi HS đọc văn bản Ngời thầy đạo
cao đức rộng,(SGK,tr 24).
GV: Chủ đề của văn bản trên?
GV: Theo em các ý trong trong văn bản
trên đã thống nhất cha?
GV: Văn bản trên có thể chia làm mấy
phần? Chỉ ra các phần đó?
GV: Hãy cho biết nhiệm vụ của mỗi phần
trong văn bản trên?
GV: Phân tích mối quan hệ giữa các phần
trong văn bản trên?
HĐ của HS và nội dung cần đạt
HS lên bảng trả lời
HS nhận xét, bổ sung.
HS trả lời và liên tởng tạo tâm thế vào
bài.
I. Bố cục ba phần của văn bản
1.Đọc văn bản
Ngời thầy đạo cao đức trọng
HS đọc và suy nghĩ trả lời
2.Trả lời câu hỏi
+ Chủ đề: Ca ngời ngời thầy Chu Văn An
- một ngời thầy nổi tiếng của nớc ta ở
thời Trần.
+ Tính thống nhất: Văn bản trên đã có
tính thống nhất về chủ đề.
+ Bố cục: Văn bản trên có bố cục 3 phần
rõ ràng.
+ HS thảo luận nhóm
- Mở bài: Giới thiệu khái quát về ngời
thầy Chu Văn An.
- Thân bài: + Trình bày công lao và tính
tình của ngời thầy Chu Văn An.
+ Trình bày về thái độ của
mọingời đối với ngời thầy Chu Văn An.
- Kết bài: Khẳng định lại tài đức của ngời
20
GV: Bố cục của văn bản là gì? Gồm có
mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần? Mối
quan hệ giữa các phần trong văn bản?
GV chôt lại bằng bảng phụ và gọi HS
đọc.
GV tuỳ từng kiểu văn bản mà xác định
nhiệm vụ của mỗi phần.
Hoạt động 3:
GV: Phần thân bài văn bản Tôi đi học của
Thanh tịnh kể về những sự kiện nào?
GV: Các sự kiện ấy đợcc sắp xếp theo thứ
tự nào?
GV: Văn bản Trong lòng mẹ của nhà văn
Nguyên Hồng chủ yếu trình bày diễn
biến tâm trạng của Hồng. Hãy phân tích
diễn biến đó?
GV: Khi tả ngời, vật, con vật, phong
cảnh... em sẽ lần lợt miêu tả theo trình tự
nào?
thầy Chu Văn An.
+ Mối quan hệ: Giữa ba phần của văn
bản trên ccó mối quan hệ gắn bó mật
thiết và lô gíc, thống nhất với nhau.
* Ghi nhớ:(điểm 1 và 2, SGK, tr 25).
- Bố cục của văn bản là sự tổ chức các
đoạn văn để thể hiện chủ đề. Văn bản th-
ờng có bố cục ba phần: Mở bài, Thân bài,
Kết bài.
- Phần Mở bài có nhiệm vụ nêu ra chủ đề
của văn bản. Phần Thân bài thờng có một
số đoạn nhỏ trình bày các khía cạnh của
chủ đề.Phần Kết bài tổng kết chủ đề của
văn bản.
II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần
thân bài của văn bản
1. + Phần thân bài của văn bản Tôi đi học
của Thanh Tịnh kể về hai sự kiện:
- Cảm xúc của tác giả trong thời điểm
hiện tại.
Hồi ức của tác giả về buổi đầu tiên đi
học.
-> Các sự kiên ấy đợc sáp xếp theo thứ
tự:
- Sự hồi tởng về buổi đầu tiên đi học đợc
sắp xếp theo trình tự thời gian: cảm xúc
khi đi cùng mẹ trên đờng đến trờng, cảm
xúc khi đứng trong sân trờng, cảm xúc
khi rời tay mẹ bớc vào lớp học và bắt đầu
buổi đầu tiên ...
- Cảm xúc trong thời điểm hiện tại của
tác giả đợc sắp xếp theo sự liên tởng đối
lập với cảm xúc cùng về mùa thu trong
buổi tựu trờng trớc đây
2.Diễn biến tâm trạng củav chú bé Hồng
trong phần thân bài văn bản Trong lòng
mẹ là:
- Lòng yêu thơng, quý trọng ngời mẹ hiền
dịu, khổ sở.
- Lòng căm ghét những hủ tục đã làm khổ
mẹ và thái độ bất bình khi nghe bà cô bịa
chuyện nói xấu mẹ.
- Niềm vui sớnịcc đọ khi đợc nằm trong
lòng mẹ, đợc mẹ ấp ủ.
3. Khi tả ngời, vật, phong cảnh có thể sắp
xếp các ý theo trình tự sau:
- Trình tự không gian.
21
GV: Hãy kể một số trình tự thờng gặp mà
em biết?
GV: Hãy phân tích cách trình bày các ý
làm rõ chủ đề: Chu Văn An ngời thầy
đạo cao, đức rộng trong phần thân bài?
GV: Cách sắp xếp các sự việc trên nh thế
nào?
GV: Từ các bài tập trên và bằng những
hiểu biết của mình em hãy cho biết cách
sắp xếp nội dung phần thân bài của văn
bản?
GV chốt ý bằng bảng phụ và gọi HS đọc.
GV nhấn mạnh:
- Tóm lại nội dung của phần thân bài là
phải sắp xếp theo trình tự mạch lạc, rõ
ràng, phù hợp với nội dung cụ thể của chủ
đề và từng kiểu văn bản.
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài tập 1: Phân tích cách trình bày ý
trong các đoạn trích sau?
GV gọi HS lên bảng làm, HS khác nhận
xét, bổ sung.
GV đánh giá, chữa bài.
- Từ chỉnh thể đén bộ phận.
- Từ tình cảm đén cảm xúc.
- HS trả lời
4. Cách sắp xếp, trình bày các luận điểm
làm sáng tỏ chủ đề Chu Văn An là ngời
thầy đạo cao đức trọng trong phần thân
bài là:
- Luận điểm 1:Chu Văn An là ngời tài
cao.
- Luận điểm 2: Chu Văn An là ngời có
đức rộng đợc học trò kính phục, mến
trọng.
Cách sắp xếp các sự việc trên đã phù
hợp vì theo một trình tự hợp lí.
* Ghi nhớ:(điểm 3, GSK,tr 25).
- Nội dung phần thân bài thờng đợc sắp
xếp theo một thứ tự tuỳ thuộc vào kiểu
văn bản, chủ đề văn bản, ý đồ giao tiếp
của ngời viết.
- Các ý trong phần thân bài thờng đợc
sắp xếp theo trình tự thời gian và không
gian, theo sự phát triển của sự việc hay
theo mạch suy luận, sao cho phù hợp với
sự triển khai chủ đề và sự tiếp nhận của
ngời đọc.
III. Luyện tập
1.Bài tập 1:( GSK, tr 26 và 27).
a. Đây là một phần văn bản đợc trích nên
không theo bố cục ba phần thông thờng,
có thể chia thành 4 đoạn:
- Đoạn 1: Tả cảnh vờn chim khi nhìn từ
xa.
- Đoạn 2: Tả những đàn chim khi đến
gần, cảnh đàn chim đậu trong vờn cây.
- Đoạn 3: Tả cảnh chim đậu, làm tổ, ngời
cầm giỏ đi bắt chim.
- Đoạn 4: Tả cảnh vờn chim khi đã rời
xa.
=> Cách sắp xếp ý các đoạn văn trên theo
trình tự mieu tả từ xa đến gần.
b. Các ý trong đoạn văn đợc sắp xếp theo
trình tự không gian cụ thể nh sau:
xa, gần, tận nơi, xa dần.
c. Các ý trong đoạn trích đợc sắp xếp theo
cách diễn giải, ý sau làm, bổ sung cho ý
22
Bài tập 2: Nếu phải trình bày về lòng th-
ơng mẹ của chú bé Hồng ở văn bản
Trong lòng mẹ, em sẽ trình bày những ý
gì và sắp xếp chúng ra sao?
GV gọi HS lên bảng làm, HS khác bổ
sung, nhận xét.
GV nhận xét , chữa bài.
Bài tập 3: GV gọi HS lên bảng làm, HS
khác bổ sung, nhận xét.
GV nhận xét , chữa bài.
GV chốt ý và nhấn mạnh một vài nét cho
HS.
Hoạt động 5: Hớng dẫn học ở nhà
GV hóng dẫn HS học bài ở nhà.
trớc: Để làm rõ hơn ý nhân dân thờng tìm
cách chữa lại những sự thật lịch sử để
khỏi phải công nhận những tình thế đáng
u uất, tác giả đã đa ra hai dẫn chứng:
Trong truyện Hai Bà Trng,
tuy trong lịch sử có sự kiện Hai Bà khi bị
thua trận đã phải tự vẫn nhng ở nơi thờ
Hai Bà vẫn chép rằngHai Bà đều hoá đi;
Trong truyện Phù Đổng Thiên Vơng, Phù
Đổng Thiên Vơng sau khi xông pha ra
trận bị thơng nặng vẫn ăn một bữa cơm,
xuống Hồ Tây tắm rồi mới ôm vết thơng
đến một nơi xa xôi, âm u, giấu kín nỗi
đau ccủa mình mà chết.
2. Bài tập 2:( SGK, tr 27).
Nếu phải trình bày về lòng của chú bé
Hồng ở đoạn trích Trong lòng mẹ em sẽ
trình bày và sắp xếp theo các ý sau:
+ Mở bài: Nêu khái quát về tình cảm của
chú bé Hồng đối với mẹ.
+ Thân bài:
- Hoàn cảnh đáng thơng của chú bé
Hồng và nỗi nhớ nhung, sự khát khao đợc
mẹ nâng niu ấp ủ.
- Sự cay nghiệt của bà cô và phản ứng
quyết liệt của chú bé Hồng trớc thái đọ
của bà cô nói về mẹ mình.
- Niềm ui sớng hạnh phúc khi đợc ở
trong lòng mẹ.
3. Bài tập 3: (SGK, tr 27).
Cách sắp xếp các ý trong phần thân bài
nh bên là cha hợp lí.
Trớc hết cần phải giải thích nghĩa đen và
nghĩa bóng của câu tục ngữ.
Sau đó chứng minh tính đúng đắn của câu
tục ngữ trong đời sống hàng ngày.
IV H ớng dẫn học ở nhà
Làm các bài tập oẻ GSK và SBT vào vở.
Soạn bài Tức nớc vỡ bờ.
Soạn ngày 15 tháng 9 năm 2008
Tiết 9 Văn bản: Tức nớc vỡ bờ
( Tắt đèn, Ngô Tất Tố )
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
23
- Thấy đợc bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ xã hội đơng thời và tình cảnh đau
thơng của ngời nông dân cùng khổ trong xã hội cũ. Cảm nhận đợc cái quy luật của
hiện thực: có áp bức có đấu tranh, thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn và sức sồng tiềm tàng của
ngời phụ nữ nông dân.
- Thấy đợc đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.
- Tích hợp với phần Tập làm văn bài: Viết bài Tập làm văn số1,
phần Tiếng Việt bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
B. Chuẩn bị của GV và HS
+ GV: Soạn bài, ảnh chân dung nhà văn Ngô Tất Tố, bảng phụ, tìm đọc thêm các tài
liệu khác liên quan ...
+ HS : Soạn bài, tìm đọc thêm các tài liệu khác liên quan ...
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động 1
* ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số
* Bài cũ: Tóm tắt nội dung chính của
đoạn trích Trong lòng mẹ và cho biết
tâm trạng của Hồng qua đoạn trích?
* Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2
GV cho HS tự nghiên cứu thông tin về
tác giả ở chú thích (SGK, tr 31 và 32).
GV: Hãy nêu những nét hiểu biết chính
về cuộc đời và sự nghiệp của nhà văn
Ngô Tất Tố?
GV bổ sung thêm.
GV: Hoàn cảnh ra đời của tiểu thuyết
Tắt đèn? Vị trí của đoạn trích Tức nớc
vỡ bờ?
GV hớng dẫn HS đọc với giọng điệu
phù hợp từng nhân vật: chị Dậu lúc đầu
thì ngọt ngào, nhẹ nhàng về sau đanh
đá. Cai lệ giọng ồm ồm,hạch dịch,cựa
quyền.
HĐ của HS và nội dung cần đạt
HS lên bảng trả lời, HS khác bổ sung.
HS liên tởng và tạo tâm thế vào bài.
I. Đọc - tìm hiểu chú thích
1.Tìm hiểu vài nét sơ lợc về tác giả tác
phẩm
a.Tác giả:
- Ngô Tất Tố sinh năm 1893 mất năm
1954.
- Quê huyện Từ Sơn - Bắc Ninh ( nay
thuộc Đông Anh, ngoại thành Hà Nội).
- Xuất thân trong một gia đình nhà nho gốc
nông dân.
- Là nhà văn xuất sắc,nhà báo tiến bộ,đồng
thời là một học giả có nhiều công trình
khảo cứu về triết học.
- Năm 1996 ông đợc nhà nớc truy tặng Giải
thởng HCM về văn học nghệ thuật.
- Tác phẩm chính : các tiểu thuyết Tắt đèn
(1939), Lều chõng(1940); các phóng sự
Tập án cái đình(1939), Việc làng (1940).
b.Tác phẩm: Ra đời 1939, trích trong ch-
ơng 18 của tiểu thuyết Tắt đèn.
- Tắt đèn là tác phẩm có giá trị tiêu biểu
trong sáng tác của ông.
2. Đọc văn bản
HS nghe hớng dẫn.
24
GV gọi HS đọc theo phân vai, HS khác
bổ sung, nhận xét.
GV đánh giá
GV kiểm tra việc giải nghĩa từ ngữ khó
của HS.
Hoạt động 3:
GV: Câu chuyện đợc xẩy ra theo tình
huống nào?
GV: Đoạn trích có thể chia làm mấy
phần? Nội dung của mỗi phần?
GV: Hãy xác định phơng thức biểu đạt
chính của đoạn trích?
GV: Vì sao bọn tay sai xông tới nhà chị
Dậu ?
GV: Hoàn cảnh của gia đình chị Dậu
khi bọn tay sai xông vào nh thế nào?
GV: Đó là một hoàn cảnh nh thế nào?
GV: Hoàn cảnh đó đã tạo nên tình thế
nào cho chị Dậu lúc bấy giờ ?
GV: Cai lệ là chức danh gì ?
GV: Sự có mặt của cai lệ ở làng Đông
xá có vai trò gì ?
GV: Hắn và ngời nhà lí trởng xông
vàonhà anh Dậu với ý định gì ?
HS đọc theo phân vai.
HS nhận xét.
3. Giải nghĩa từ ngữ khó
HS trả lời.
II. Đọc - hiểu văn bản
1.Tìm hiểu cấu trúc văn bản
+ Tình huống truyện :anh Dậu đang đau
ốm, bị bọn tay sai xông đến đánh trói, lôi ra
đình cùm kẹp.Chị Dậu phải bán khoai, chó
và đứa con nhng vẫn không đủ tiền su.
+ Bố cục : 2 phần
- Chị Dậu ân cần chăm sóc ngời chồng ốm
yếu giữa vụ su thuế.
- Sự kháng cự của chị Dậu với cai lệ và
ngời nhà lí trởng .
+ Phơng thức biểu đạt chính: tự sự .
2. Tìm hiểu nội dung văn bản
a.Tình thế của chị Dậu khi tay sai xông
vào
- Vì còn thiếu một suất su Nhà nớc của chú
Hợi - ngời em chồng chết từ hồi năm ngoái.
- Anh Dậu đau ốm nhng vẫn bị đánh đập,
cùm kẹp ở sân đình.
-> Nghèo túng, phải bán gánh khoai cuối
cùng và ổ chó cùng đứa con gái lên 7 tuổi
đứt ruột đẻ ra cho nhà Nghị Quế mới đủ
tiền su cho anh Dậu.
Đó là một hoàn cảnh đáng thơng, nghèo
túng, đau khổ tột cùng.
Tình thế nguy kịch, hoạn nạn đồn dập.
Đau khổ, tai hoạ chồng chất và đè nặng
lên tâm hồn ngời đàn bà tội nghiệp.
b. Nhân vật cai lệ
- Cai lệ là viên quan cai trong loại lính lệ,
đứng đầu một tốp lính lệ có nhiệm vụ
làmtay sai cho quan.
- Hắn có mặt ở làng Đông Xá là để truy thu
su thuế của những gia đình nông dân nghèo
đang còn thiếu su Nhà nớc.
- Hắn xông vào nhà chị Dậu để đòi tiền su
còn thiếu của đinh chú Hợi và đa anh Dậu
ra đình làng cùm trói, đánh đập.
- Thái độ của hắn rất hùng hồn, tỏ vẽ đầy
quyền uy của một kẻ tay sai đại diện cho
25