Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.17 KB, 20 trang )

TUẦN 7

Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2017

TẬP ĐỌC
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT (Trang 64 )
I – Mục tiêu
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thơng minh, tình cảm gắn bó đáng q của
lồi cá heo với con người.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II- Chuẩn bị
Tranh minh hoạ bài đọc. Thêm truyện, tranh, ảnh về cá heo.
III. các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra: Củng cố kiến thức (5 phút )
- HS kể lại câu chuyện Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi về nội
dung câu chuyện.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm - Những người bạn tốt: Qua bài đọc này, các
em sẽ hiểu nhiều lồi vật. Tuy khơng thể trị chuyện bằng ngơn ngữ của loài người
nhưng chúng là những người bạn rất tốt của con người.
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài (28 phút )
a) Luyện đọc
- GV hướng dẫn HS luyện đọc theo 4 đoạn truyện (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
Chú ý giúp HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài, các từ dễ viết sai chính tả (A-ri-ơn,
Xi-In, boong tàu,..) và hiểu nghĩa những từ ngữ khó trong bài (boong tàu, dong buồm,
hành trình, sửng sốt). Đoạn 1: đọc chậm 2 câu đầu, đọc nhanh dầu những câu diễn tả
tình huống nguy hiểm. Đoạn 2: giọng sảng khoái, thán phục cá heo.
- HS luyện đọc theo cặp. 2 HS đọc lại bài. GV đọc mẫu tồn bài .
b) Tìm hiểu bài HS đọc thầm bài và cho biết :
- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ơn phải nhảy xuống biển?
(A-ri-ơn nhảy xuống biển vì thuỷ thủ trên tàu nổi lịng tham địi giết ơng)


- Điều kỳ lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
(Khi A-ri-ôn hát giã biệt cuộc đời, đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng
thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn đưa ông trở về đất liền)
- Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
(Cá heo đáng yêu, đáng quý vì biết thởng thức tiếng hát của nghệ sĩ: biết cứu giúp
nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người)
- Em suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và đàn cá heo đối với A-ri-ôn?
(Đám thuỷ thủ là người nhng tham lam, độc ác, khơng có tính người. Đàn cá heo là
lồi vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn)
- Ngồi câu chuyện trên, em cịn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo?
(Em đã thấy cá heo biểu diễn nhào lộn/ Em đã cho cá heo ăn/ Em biết cả heo là tay
bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể lao nhanh với tốc độ 50 ki-lô-mét 1 giờ/ Em biết
chuyện cá heo cứu một chú phi cơng nhảy dù thốt khỏi đàn cá mập ...)
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- 2 HS đọc nối tiếp lại 2 đoạn câu chuyện


- HS đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ ngữ :đã nhầm , đàn cá heo , say sưa
thưởng thức ,đã cứu, nhanh hơn , toàn bộ , khơng tin.
HĐ2: Củng cố, dặn dị (5 phút )
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
ĐẠO ĐỨC
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 7 - Trang 12)
I – Mục tiêu Sau khi học bài này, HS biết:
- Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II- Chuẩn bị
Giấy trắng, bút màu.

III. các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:
- HS hát bài Em yêu trờng em.
*Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
HS đọc truyện Thăm mộ.
Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:
- Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lịng biết ơn tổ tiên?
- Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
- Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ?
- HS trình bày ý kiến của mình. HS cịn lại bổ sung.
- GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dịng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ
tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.
HĐ1: Làm bài tập1 (8 phút )
*Mục tiêu: Giúp HS biết được những việc làm cần thiết để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- HS thảo luận cặp đơi và trình bày ý kiến của bản thân.
- HS nhận xét và bổ sung.
- GV kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết
thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc a, c, d, đ.
HĐ2: Tự liên hệ (10 phút )
*Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ
lòng biết ơn tổ tiên.
- HS trao đổi theo nhóm và trình bày trước lớp. HS nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét và tuyên dương HS biết thể hiện lòng biết ơn bằng những việc làm cụ
thể, thiết thực.
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
HĐ3: Họat động nối tiếp ( 5 phút )


- GV hướng dẫn HS các nhóm sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về Ngày giỗ tổ

Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề Biết ơn tổ tiên.
- Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình , dịng họ mình.

TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 31 - Trang32 )
I - mục tiêu Giúp HS củng cố về :
1
1
1
1
1
Quan hệ giữa 1 và 10 ; 10 và 100 ; 100 và 1000 .

- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
II. Chuẩn bị
- Sách giáo khoa.
II. các hoạt động dạy - học
1:. Kiểm tra: (5 phút )
- Tổ trưởng báo cáo kiểm tra bài tập . HS chữa bài tập 4, HS nhận xét và bổ sung.
2. Bài mới:
HĐ1: Thực hành (28 phút )
- GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài tập:
- Bài tập cần làm trong tiết học là bài1, 2, 3. Bài tập 4 giáo viên hướng dẫn HS về
làm.
Bài 1: HS làm vào vở rồi lên bảng chữa.
1
10
1
a) 1 : 10 = 1 x 1 = 10 (lần ). Vậy 1 gấp 10 lần 10 .

1
1
1
100
1
1
b) 10 : 100 = 10 x 1 = 10 (lần ). Vậy 10 gấp 10 lần 100 .

- Bài còn lại tương tự.
Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS nêu cách tìm số hạng, thừa số, số bị trừ, số bị chia chưa biết.
Bài 3: HS nêu dạng tốn và tóm tắt đề bài rồi giải.
Bài giải
Trung bình mỗi giờ vịi nước đó chảy vào bể được là:
2
1
1
( 15 + 5 ) : 2 = 6 (bể )
1
Đáp số : 6 bể

HĐ2.Củng cố, dặn dò (5 phút )
- HS chữa bài vào vở. GV nhận xét và hướng dẫn học bài ở nhà.


BUỔI CHIỀU
KỂ CHUYỆN
CÂY CỎ NƯỚC NAM (Tiết 7 - Trang 68 )
I - mục tiêu
- Dựa vào lời kể của GV và Tranh minh hoạ trong SGK, kể được từng đoạn và toàn

bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt một cách tự
nhiên.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện khuyên người ta
yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
GDBVMT: Giáo dục thái độ yêu quý những cõy cỏ hữu ớch trong mụi trường thiên
nhiên, nâng cao ý thức BVMT
II- chuẩn bị
- Ảnh hoặc vật thật - những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.
III. các hoạt động dạy - học
1 . Kiểm tra: Củng cố KT (5 phút )
HS kể lại câu chuyện đã kể trong tiết KC tuần trước.
2. Bài mới:
Trong tiết học hôm nay, thầy (cô) sẽ kể một câu chuyện về danh y Tuệ Tĩnh. Tuệ
Tĩnh tên thật là Nguyễn Bá Tĩnh, sống dưới triều Trần. Ông là một vị tu hành, đồng
thời là một thầy thuốc nổi tiếng. Từ những cây cỏ bình thường, ơng đã tìm ra hàng
trăm vị thuốc để trị bệnh cứu người.
HĐ1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài (10 phút )
- GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn. GV kể lần 2, kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ
- Chú ý viết lên bảng tên một số cây thuốc quý (sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam)
và giúp HS hiểu những từ ngữ khó được chú giải cuối truyện (trưởng tràng, dược sơn)
- Ba HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 của bài tập.
HĐ2: Thực hành kể chuyện (15 phút )
- Kể chuyện theo nhóm (2 - 3 em). Thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Thi kể toàn bộ câu chuyện. Nội dung chính của từng tranh:
+ Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam
+ Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện Chuẩn bị chống quân Nguyên
+ Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta.
+ Tranh 4: Quân dân nhà Trần Chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu
+ Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh
+ Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam

HĐ3: Củng cố, dặn dò (5 phút )
- GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS phải biết yêu quý những cây cỏ xung quanh


ÔN TIẾNG VIỆT 2 TIẾT
LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH
Đề bài : Tả cảnh một buổi sáng trong vườn cây ( hay trên một cánh đồng).
I.Mục tiêu:
- Học sinh biét lập dàn ý cho đề văn tả cảnh trên.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lập dàn ý.
- Giáo dục cho học sinh có thói quan lập dàn ý trước khi làm bài viết.
II.Chuẩn bị
- Phấn màu,
- Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng.
III.Hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ : (3p). Giáo viên kiểm tra sự Chuẩn bị của học sinh.
B.Dạy bài mới : (37p).
1.Giới thiệu bài : Trực tiếp.
1.Hướng dẫn học sinh luyện tập.
- Giáo viên chép đề bài len bảng, gọi một học sinh đọc lại đề bài.
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài :
- Đề bài thuộc thể loại văn gì? (Văn miêu tả, kiểu bài tả cảnh).
- Đề yêu cầu tả cảnh gì? (Vườn cây vào buổi sáng).
- Trọng tâm tả cảnh gì? (Vườn cây buổi sáng)
- Giáo viên gạch chân các từ trọng tâm trong đề bài.
* Hướng dẫn học sinh lập dàn ý cho đề bài.
- Một học sinh nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- HS dựa vào dàn bài chung và những điều đã quan sát được để xây dựng một dàn bài
chi tiết.
* Gợi ý về dàn bài:

+ Mở bài: giới thiẹu chung về vườn cây vào buổi sáng.
+ Thân bài :
- Tả bao quát về vườn cây:
Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây.
- Tả chi tiết (tả bộ phận).
Những hình ảnh luống rau, luống hoa, màu sắc, nắng, gió…
+ Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em về khu vườn.
- Học sinh làm dàn ý.
- Gọi học sinh trình bày dàn bài.
- Cả lớp nhận xét, giáo viên nhận xét ghi tóm tắt lên bảng.
3.Củng cố dặn dò: Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà Chuẩn bị cho hồn chỉnh để tiết sau tập nói miệng


Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2017
BUỔI CHIỀU:
TẬP ĐỌC
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ (Tiết 14 - Trang 69 )
I - mục tiêu
- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng
với tiếng đàn ba – la – lai – ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi
cơng trình hoàn thành. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ).
II- chuẩn bị
Tranh minh hoạ SGK.
III. các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra
Giới thiệu bài.(5 phút )
2. Bài mới
HĐ1:Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài (28 phút )

a) Luyện đọc
- 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ. GV sửa sai về lỗi phát âm ,cách ngắt nhịp, giọng đọc
- GV giải nghĩa thêm một số từ chưa có trong phần chú thích: cao ngun (vùng đất
rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng phẳng hoặc lượn sóng); trăng chơi
vơi (trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la)
- HS đọc theo cặp. 1-2 HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng chậm rãi,
ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng,
ngắm sự kì vĩ của cơng trình thuỷ điện sơng Đà, mơ tưởng về tương lai tốt đẹp.
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài và cho biết : + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh
một đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh động trên công trường Sông Đà?
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch?
(Cả công trường say ngủ cạnh dịng sơng/Những tháp khoan nhơ lên trời ngẫm nghĩ/
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ)
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng rất tĩnh mịch vừa sinh
động?
(Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì tiếng đàn của cơ gái Nga, dịng sơng lấp
lống dưới ánh trăng và sự vật tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hố: cơng trường
say ngủ; tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ; xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ..)
- Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên
nhiên trong đêm trăng bên sông Đà.
+ Câu thơ chỉ có tiếng đàn ngân nga/Với một dịng trăng lấp lống sơng Đà gợi lên
một hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó, hồ quyện giữa con người với thiên nhiên, giữa
ánh trăng với dịng sơng. Tiếng đàn ngân lên, lan toả..vào dịng sơng lúc này như một
“dịng trăng” lấp loáng


+ Khổ thơ cuối bài cũng gợi một hình ảnh thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên
nhiên. Bằng bàn tay, khối óc diệu kì của mình, con người đã đem đến cho thiên nhiên
gương mặt mới lạ đến ngỡ ngàng. Thiên nhiên thì mang lại cho con người nguồn tài

nguyên quý giá, làm cuộc sống của con người ngày càng tốt đẹp hợn.
- Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hố?
Cả cơng trường say ngũ cạnh dịng sơng/Những tháp khoan nhơ lên trời ngẫm
nghĩ/Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ/Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao
nguyên/Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả.
c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- 2 HS đọc nối tiếp lại bài thơ. HS đọc diễn cảm khổ cuối. Chú ý nhấn giọng các từ
ngữ nối liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, lớn, đầu tiên.
- HTL từng khổ và thuộc 2 khổ thơ. Thi đọc thuộc lòng
HĐ2: Củng cố, dặn dò (2 phút )
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ cho người thân nghe.
TOÁN
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiết - Trang 33 )
I - Mục tiêu Giúp HS:
- Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản.
II. Chuẩn bị
- Sách giáo khoa
III. các hoạt động dạy - học
1 Kiểm tra: Củng cố KT (5 phút)
- Tổ trưởng báo cáo kết quả kiểm tra bài tập về nhà. HS chữa bài tập 4, HS nhận xét
và bổ sung.GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu khái niệm số thập phân (15 phút )
a)Hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng :
1
- Có 0m 1dm tức là có 1dm, viết lên bảng: 1dm = 10 m.
1
- GV giới thiệu: 1dm hay 10 m còn được viết thành 0,1;
1

viết 0,1 m lên bảng cùng hàng với 10 m.

- Tương tự với 0,01 m ; 0,001 m. GV hướng dẫn cách đọc: 0,1 đọc là không phẩy
một.
- GV giới thiệu 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân. HS thực hành đọc theo dãy bàn.
b) Làm tương tự như phần a để HS nhận ra được các số 0,5 ; 0,07 ; 0,009.
HĐ2: Thực hành (15 phút )
- GV hướng dẫn học sinh tự làm bài rồi chữa.


Bài 1: HS làm vào vở rồi lên bảng chữa.
a) GV chỉ từng vạch trên tia số, HS đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó.
Chẳng hạn: một phần mười, không phẩy một ; hai phần mười, không phẩy hai ;….
b) Thực hiện tương tự như phần a.
Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần rồi tự làm và chữa bài. Kết quả là:
7
a) 7dm = 10 m = 0,7m
5
5dm = 10 m = 0,5m

9
b) 9cm = 100 m = 0,09m
3
3cm = 100 m = 0,03m

- Các bài còn lại tương tự.
Bài 3: GV vẽ hình lên bảng phụ rồi cho HS làm bài và gọi HS chữa bài . Khi chữa bài
nên cho HS đọc các số đo độ dài viết dưới dạng số thập phân.(Nếu còn thời gian).
HĐ3: Củng cố, dặn dò (5 phút )

- GV nhận xét và hướng dẫn học bài ở nhà.
ƠN TỐN:
Ơn luyện Tốn: Luyện tập chung
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Giải thành thạo 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ (có mở rộng)
- Nhớ lại dạng tốn trung bình cộng, biết tính trung bình cộng của nhiều số, giải tốn
có liên quan đến trung bình cộng.
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
- Cho HS nhắc lại 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ, dạng tốn trung bình cộng đã học.
HS nêu
HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc đề bài,làm bài, chữa bài.
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.


Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau
a)
14, 21, 37, 43, 55
Lời giải :

a) Trung bình cộng của 5 số trên là :
(14 + 21 + 37 + 43 + 55) : 5 = 34
b) Trung bình cộng của 3 phân số trên là :
1 2 5

1 2 5
, ,
b) 3 7 4

19

( 2 + 7 + 4 ) : 3 = 28
19

Đáp số : 34 ; 28
Bài 2: Trung bình cộng tuổi của chị và em là 8 tuổi. Tuổi em là 6 tuổi. Tính tuổi chị .
Lời giải :
Tổng số tuổi của hai chị em là :
8
2 = 16 (tuổi)
Chị có số tuổi là :
16 – 6 = 10 (tuổi)
Đáp số : 10 tuổi.
Bài 3: Một đội có 6 chiếc xe, mỗi xe đi 50 km thì chi phí hết 1 200 000 đồng. Nếu đội
đó có 10 cái xe, mỗi xe đi 100 km thì chi phí hết bao nhiêu tiền ?
Lời giải :
6 xe đi được số km là :
50
6 = 300 (km)
10 xe đi được số km là :

100
10 = 1000 (km)
1km dùng hết số tiền là :
1 200 000 : 300 = 4 000 (đồng)
1000km dùng hết số tiền là :
4000
1000 = 4 000 000 (đồng)
Đáp số : 4 000 000 (đồng)
4.Củng cố dặn dị.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ơn lại kiến thức vừa học.


Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017
CHÍNH TẢ (Tiết 7 - Trang 65 )
I - mục tiêu
1.Viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
2.Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ; thực hiện
được 2 trong 3 ý (a, b, c) của bài tập 3.
GDBVMT: Giỏo dục tỡnh cảm yờu quý vẻ đẹp của dũng kinh (kờnh) quờ hương, có
ý thức BVMT xung quanh.
II. Chuẩn bị
- Sách giáo khoa
III. các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra: Củng cố kiến thức (5 phút )
- HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi a, ơ trong 2 khổ thơ của Huy Cận - tiết
Chính tả trước (lưa thưa, mưa, tưởng, tươi..) và giải thích quy tắc đánh dấu thanh trên
các tiếng có ngun âm đơi ưa, ươ. GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. Bài mới.
HĐ1:Hướng dẫn học sinh nghe - viết ( 20 phút )

- Hướng dẫn học sinh nghe - viết : Dòng kinh quê hương.
- GV đọc bài viết . HS tìm hiểu nội dung bài viết .
- HS luyện viết đúng: mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót…
- GV đọc cho HS viết bài. HS đổi chéo để soát bài .
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả (7 phút )
Bài tập 2
- HS thảo luận nhóm đơi - trình bày miệng - HS khác nhận xét.
- GV chốt lời giải đúng :
- Lời giải: Rạ rơm thì ít, gió đơng thì nhiều/ Mải mê đuổi một con diều/ Củ khoai
nướng để cả chiều thành tro.
Bài tập 3
- HS thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét.
- GV chốt lời giải đúng : Đông như kiến/Gan như cóc tía/ Ngọt như mía lùi.
- Sau khi điền đúng tiếng có chứa ia hoặc iê vào chỗ trống, HS đọc thuộc các
thành ngữ trên.
HĐ 3 : Củng cố, dặn dò (3 phút )
- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê.
TOÁN
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiết 33 - Tiếp theo - Trang 36 )
I - mục tiêu Giúp HS biết:
- Đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp).
- Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
II- chuẩn bị
Sách giáo khoa và vở bài tập Toán. Bảng phụ.


III. các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra: Củng cố KT (3 phút )
- Tổ trưởng báo cáo kết quả kiểm tra bài tập về nhà.
- HS chữa bài tập 3, HS nhận xét và bổ sung.

2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu khái niệm số thập phân (15 phút )
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
- GV hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng để nhận ra, chẳng hạn:
7
2m 7dm hay 2 10 m được viết thành 2,7 m ; đọc là : hai phẩy bảy mét. Tương tự với

8,56 m và 0,195.
- GV giới thiệu: Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là số thập phân. HS đọc và nhắc lại.
- GV giới thiệu: Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân ;
những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu
phẩy thuộc về phần thập phân. GV lấy ví dụ cụ thể : 8,56 có 8 thuộc phần nguyên, 56
thuộc phần thập phân.
HĐ2: Thực hành (15 phút )
- GV hướng dẫn học sinh tự làm bài rồi chữa.
Bài 1: HS làm vào vở rồi lên bảng chữa.
- HS đọc từng số thập phân theo dãy bàn.
- HS nêu phần nguyên và phần thập phân của từng số.
- HS so sánh số thập phân ở hai tiết vừa học (phân nguyên bằng 0 và phần nguyên > 0
).
Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần rồi tự làm và chữa bài. Kết quả là:
9
5 10 = 5,9

45
82 100 = 82,45

225
810 1000 = 810,225


Bài 3: Tham khảo. Kết quả là:
1
2
4
95
0,1 = 10 ; 0,02 = 100 ; 0,004 = 1000 ; 0,095 = 1000

HĐ3:Dặn dò (2 phút )
- GV nhận xét và hướng dẫn học bài ở nhà. HS làm trong vở bài tập toán.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NHIỀU NGHĨA (Tiết 13 - Trang 66 )
I - mục tiêu
1. Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ).
2. Nhận biết từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có
dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III) ; tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong


số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
II. Chuẩn bị
- Sách giáo khoa
III. các hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra : Củng cố KT (5 phút )
- HS làm BT2 (Đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm) - tiết LTVC
trước.
- GV: Từ chân chỉ chân của người, khác với chân của bàn, khác xa với chân núi, chân
trời nhng đều được gọi là chân. Vì sao vậy? Tiết học này sẽ giúp các em hiểu hiện
tượng từ nhiều nghĩa rất thú vị của Tiếng Việt.
HĐ2: Phần nhận xét (13 phút )
Bài tập 1 HS hoạt động cá nhân. GV treo bảng phụ - 1HS làm trên bảng.

+ Lời giải: tai - nghĩa a; răng - nghĩa b; mũi - nghĩa c.
- Các nghĩa vừa xác định các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi
từ.
Bài tập 2
- GV nhắc HS: không cần giải nghĩa một cách phức tạp. Chính các câu thơ đã nói về
sự khác nhau giữa những từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở BT 1:
+ Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật
+ Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được.
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
- HS nhắc lại nghĩa khác nhau của 3 từ : răng , mũi , tai
- GV chốt : những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai
(BT1). Ta gọi đó là nghĩa chuyển.
Bài tập 3
- GV nhắc HS chú ý: Vì sao cái răng cào khơng dùng để nhai mà vẫn được gọi là
răng? Vì sai cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi và cái tai ấm không
dùng để nghe vẫn gọi là tai? BT 3 yêu cầu các em phát hiện sự giống nhau về nghĩa
giữa các từ răng, mũi, tai ở BT 1 và BT 2 để giải đáp điều này. HS trao đổi theo cặp.
GV giải thích:
+ Nghĩa của từ răng ở BT 1 và BT 2 giống nhau ở chỗ: đều chỉ vật nhọn, sắc,
sắp đều nhau thành hàng.
+ Nghĩa của từ mũi ở BT 1 và BT 2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận có đầu
nhọn nhơ ra phía trước.
+ Nghĩa của từ tai ở BT 1 và BT 2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận mọc ở
hai bên, chìa ra như cái tai.
GV: Nghĩa của những từ đồng âm khác hẳn nhau (VD, treo cờ chơi cờ t ớng). Nghĩa
của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ vừa khác vừa giống nhau. Nhờ biết tạo
ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc, Tiếng Việt trở nên hết sức phong phú
HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
HĐ3:Phần luyện tập (15 phút )
Bài tập 1

- HS gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai gạch dưới từ mang nghĩa chuyển


- Lời giải:

Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
a) Mắt trong Đôi mắt của bé mở Mắt trong quả na mở mắt.
to.
Chân trong Lòng ta…kiềng ba
b) Chân trong Bé đau chân.
chân.
c) Đầu trong Khi viết, em đừng Đầu trong Nước suối đầu nguồn
ngoẹo đầu.
rất trong.
Bài tập 2
- HS làm việc theo nhóm. GV tổ chức cho các nhóm thi. Một số vd:
+ lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu…
+ miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa…
+ cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay..
+ tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre (một) tay bóng bàn (cừ khơi)..
+ lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê…
HĐ4: Củng cố, dặn dò (2 phút )
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết thêm vào vở ví dụ về nghĩa chuyển của
các từ lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng - BT 2, phần luyện tập.
Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017
TOÁN
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN (Tiết 34 - Trang 37
)

I - mục tiêu Giúp HS biết:
- Tên các hàng của số thập phân.
- Đọc, viết số thập phân , chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập
phân.
II- chuẩn bị
- Sách giáo khoa và vở bài tập Toán. Bảng phụ.
III. các hoạt động dạy - học
1: Kiểm tra bài cũ (5 phút )
- Tổ trưởng báo cáo kết quả kiểm tra bài tập về nhà.
- HS chữa bài tập 3, HS nhận xét và bổ sung
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu hàng và cách đọc, viết số thập phân (15 phút )
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
- GV hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng để nhận ra, chẳng hạn:
- Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng: đơn vị, chục, trăm, nghìn,…..
- Phần thập phân số thập phân gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn,….
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng 0,1
đơn vị của hàng cao hơn liền trước.


- GV giới thiệu cách đọc và viết số thập phân. Phần b và c tương tự.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK và nhắc lại bằng miệng.
HĐ2:Thực hành (15 phút )
- GV HD học sinh tự làm bài1, 2(a, b) rồi chữa. Hướng dẫn các bài còn lại về nhà.
Bài 1: HS làm vào vở rồi lên bảng chữa.
- HS đọc từng số thập phân theo dãy bàn.
- HS nêu phần nguyên và phần thập phân từng số. HS nêu mỗi chữ số thuộc hàng nào.
a) 2,35 đọc là : hai phẩy ba mươi lăm , 2 thuộc phần nguyên , hàng đơn vị, 35 thuộc
phần thâp phân, 3 hàng phần mười, 5 hàng phần trăm.
b) Tương tự câu a.

Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần rồi tự làm và chữa bài. Kết quả là:
a) 5,9
b) 24,18
c) 55,555
d) 2002,08 e) 0,001
Bài 3: GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài. Kết quả là:
33
6,33 = 6 100

5
18,05 = 18 100

908
217,908 = 217 1000

HĐ3: Củng cố, dặn dò (5 phút ) GV nhận xét và hướng dẫn học bài ở nhà.

TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Tiết 13 - Trang 70 )
I - mục tiêu
Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên
hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3).
GDBVMT: Ngữ liệu dùng để luyện tập (Vịnh Hạ Long) giúp HS cảm nhận được vẻ
đẹp của môi trường thiờn nhiờn, cú tỏc dụng GDBVMT.
II. Chuẩn bị.
- Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1 : Kiểm tra (5 phút )
- HS trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước trong vở BT .GV nêu MĐ, YC.

2. Bài mới:
HĐ1:Hướng dẫn học sinh luyện tập (28 phút )
Bài tập1: HS đọc to 1 lượt, sau đó đọc thầm- thảo luận nhóm đơi trả lời câu hỏi.
2 nhóm trình bày – nhóm khác NX – GV chốt bài làm đúng :
ý a: Các phần mở bài, thân bài, kết bài:

Mở bài
Thân bài
Kết bài

Câu mở đầu (vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một khơng hai của
đất nước Việt Nam)
Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh.
Câu văn cuối (Núi non, sóng nước…mãi mãi giữ gìn).

ý b: Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn:

Đoạn 1
Đoạn 2

Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn hịn đảo.
Tả vẻ dun dáng của vịnh Hạ Long .


Đoạn 3
Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa.
ý c: Các câu văn in đậm có vai trị mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao
trùm tồn đoạn. Xét trong tồn bài, những câu văn đó cịn có tác dụng chuyển đoạn,
nối kết các đoạn với nhau.
- GV chốt KT về bố cục bài văn tả cảnh và sự liên kết đoạn.

Bài tập 2:
- GV nhắc HS: Để chọn đúng câu mở đoạn, cần xem những câu cho sẵn có nêu
được ý bao trùm của cả đoạn khơng.
- HS thảo luận nhóm 4 – 2 nhóm trình bày – nhóm khác NX GV ch ốt
lời giải đúng

Đoạn 1
Đoạn 2

Điền câu (b) vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên
có núi cao và rừng dày.
Điền câu (c) vì câu này nêu được ý chungcủa đoạn văn: Tây nguyên có
những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc.

Bài tập 3:
- GV nhắc HS viết xong phải kiểm tra xem câu văn có nêu được ý bao trùm của đoạn,
có hợp với câu tiếp theo trong đoạn không. GV chốt bài đúng, tuyên dương bài viết
hay
Ví dụ về các câu mở đoạn của đoạn 1:
Đến với Tây Nguyên ta sẽ hiểu thế nào là núi cao và rừng rậm. Cũng như nhiều
vùng núi trên đất nước ta. Tây Nguyên có những dãy núi cao hùng vĩ, những rừng cây
đại ngàn. Vẻ đẹp của Tây Nguyên trước hết là ở núi non hùng vĩ và những thảm rừng
dày. Từ trên máy bay nhìn xuống, ta có thể nhận ra ngay vùng đất Tây Nguyên nhờ
những dãy núi cao chất ngất và những rừng cây đại ngàn...
Ví dụ về các câu mở đoạn của đoạn 2:
Tây Nguyên khơng chỉ là mảnh đất của núi rừng. Tây Ngun
cịn hấp dẫn khách du lịch bởi những thảo nguyên tươi đẹp, muôn màu sắc. Những cái
làm nên đặc sắc của Tây Nguyên là những thảo nguyên bao la bát ngát. Nhưng Tây
Nguyên đâu chỉ có núi cao, rừng rậm. Người Tây Nguyên còn tự hào về những thảo
nguyên rực rỡ sắc màu...

- HS nhắc lại tác dụng của câu mở đoạn.
HĐ2: Củng cố, dặn dò (2 phút ) GV nhận xét tiết học. HS Chuẩn bị cho tiết TLV tới
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Hoạt động múa hát tập thể sân trường, trò chơi dân gian
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố bài múa hát tập thể sân trường và HS thuộc các động tác trong bài múa hát
tập thể sân trường.
- GD HS có ý thức hoạt động tập thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Băng đĩa bài MHTTST.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ1: Ôn tập múa hát tập thể sân trường.


- GV cho HS học bài hát.
- HS ôn lại 1 số động tác múa trong bài.
- HS theo dõi, tập theo từng động tác.
- HS hát và múa theo lời bài hát.
- Hát múa kết hợp cả bài.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV tiểu kết ý, cho HS quan sát băng đĩa bài hát.
- Hát múa theo băng đĩa.
- Ôn lại theo hàng, tổ, cả lớp.
- Đánh giá, nhận xét.
HĐ2: Trò chơi dân gian.
- HS nêu tên một số trò chơi dân gian mà em biết.
- HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, đánh giá.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: cướp cờ.
HS chơi theo 3 tổ thi đua với nhau.
- GV theo dõi, nhận xét, đánh giá.

HĐ3: Hoạt động tiếp nối:
- Về nhà ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2017
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Tiết 7 - Trang 74 )
I - mục tiêu
Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sơng nước
rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả.
II- chuẩn bị
Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.
III. các hoạt động dạy - học
1: Kiểm tra (5 phút )
- HS nói vai trị của câu mở đoạn trong mỗi đoạn và trong bài văn, đọc câu mở đoạn
của em - BT 3 (tiết TLV trước)
2. Bài mới
HĐ1:Hướng dẫn học sinh luyện tập (30 phút )
- GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS
- HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài.
- Một vài HS nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh. GV nhắc HS chú
ý:
+ Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận
của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài - để viết một đoạn văn.
+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm tồn đoạn.
+ Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện đợc cảm
xúc của người viết. HS viết đoạn văn. HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. GV nhận xét,
chấm điểm một số đoạn văn. Cả lớp bình chọn người viết hay nhất, có nhiều ý mới.


HĐ 2: Củng cố, dặn dò (5 phút )

- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để
thầy cô kiểm tra trong tiết TLV sau.
TOÁN
LUYỆN TẬP (Tiết 35 - Trang 38 )
I - mục tiêu Giúp HS biết :
- Chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
II. Chuẩn bị:
- Sách giaosn khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra: (5 phút )
- Tổ trưởng báo cáo kết quả kiểm tra bài tập về nhà. HS chữa bài tập 4, HS nhận xét.
2. Bài mới:
HĐ1:Thực hành (30 phút )
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Bài 1: HS làm vào vở rồi lên bảng chữa.
a) GV hướng dẫn HS cách chuyển một phân số > 1 thành hỗn số. Chẳng hạn để
162
chuyển 10 thành hỗn số.

- Lấy tử số chia cho mẫu số.
- Thương tìm được là phần nguyên của hỗn số, phần phân số có tử số là số
dư, mẫu số là số chia.
2
b) 16 10 = 16,2

4
73 10 = 73,4

8

56 100 = 56,8

Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả là:
45
10 = 4,5

834
10 = 83,4

1954
100 = 19,54

…….
Bài 3: HS nêu yêu cầu đề bài và cách làm. GV hướng dẫn HS cách đổi theo mẫu
2,1 m = 21 dm
5,27 m = 527 cm
8,3 m = 830 cm
3,15 m = 315 cm
Bài 4: HS về nhà làm. GV hướng dẫn HS cách giải.
3
6
3
60
6
60
a) 5 = 10 ; 5 = 100
b) 10 = 0,6 ; 100 = 0,60
3
c) Có thể viết 5 thành các số thập phân như 0,6 ; 0,60 ; 0,600;..
6

60
- Việc chuyển 10 thành 0,6 ; 100 thành 0,60 dựa hoàn toàn vào những nhận xét trong

bài “Khái niệm số thập phân ”
HĐ2: Củng cố, dặn dò (5 phút ) GV nhận xét và hướng dẫn học bài ở nhà.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA (Tiết 14 - Trang 73 )
I - mục tiêu
- Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy; hiểu nghĩa gốc của
từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3.
- Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4).
II- chuẩn bị
VBT Tiếng Việt 5, tập một
III. các hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra (5 phút )
- HS nhắc lại kiến thức về từ nhiều nghĩa, làm BT 2 phần Luyện tập tiết LTVC trước.
- Trong tiết LTVC trước, các em đã tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là danh từ (như răng,
mũi, tai, lưỡi, đầu, cổ, lưng, mắt, tay, chân). Trong giờ học hơm nay, các em sẽ tìm
hiểu từ nhiều nghĩa là các động từ.
2. bài mới:
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm Bài tập (30 phút )
Bài tập1:
HS làm vào nháp. Hai HS làm bài trên bảng. Lời giải
Từ chạy
Các nghĩa khác nhau
(1) Bé chạy lon ton trên sân.
Sự di chuyển nhanh bằng chân (d)
(2) Tàu chạy băng băng trên đường ray. Sự di chuyển nhanh của phơng tiện giao

thông (c).
(3) Đồng hồ chạy đúng giờ
Hoạt động của máy móc (a).
(4) Dân làng khẩn trơng chạy lũ
Khẩn trương tránh những điều không
may sắp xảy đến (b).
- Vậy từ “ chạy “ trong các câu trên có mấy nghĩa ? nghĩa trong câu nào là nghĩa gốc ?
nghĩa trong câu nào là nghĩa chuyển ?
Bài tập 2
- GV nêu vấn đề: Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì
chung? BT này sẽ giúp các em hiểu điều đó.
- HS thảo luận cặp đơi.- 2 nhóm nêu ý kiến – nhóm khác NX –GV chốt bài làm đúng.
Bài tập 3
- HS hoạt động cá nhân – trình bày miệng - HS khác NX –GV chốt lời giải đúng
- Lời giải: từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc (ăn cơm)
- GV chốt KT : nghĩa gốc là nghĩa như thế nào ?
Bài tập 4:
- GV lưu ý: chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho của từ “đi” và “đứng”. Không đặt câu với
các nghĩa khác.
- HS hoạt động cá nhân- 2 HS làm trên bảng – HS khác NX.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò (5 phút )
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học về từ nhiều nghĩa; về


nhà viết thêm vào vở một vài câu văn vừa đặt ở BT 4
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
ÔN TẬP TRẢI NGHIỆM – TRẢI NGHIỆM CÙNG POKI
SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN
- Lớp phó văn thể bắt nhịp cho cả lớp hát 1 bài để ổn định tổ chức.

* HĐ1: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt lớp
+Lớp trưởng nhận xét ưu điểm, khuyết điểm về các hoạt động trong tuần của lớp:
Nề nếp: + Đi học muộn: khơng có
+ Đồng phục, khăn quàng đầy đủ
+ Truy bài đầu giờ: lớp cũn ồn
Học tập: + Nhược điểm: 1. Quên đồ dùng: đầy đủ
2. Khụng học bài, làm bài ở nhà.
3. Núi chuyện, làm việc riêng.
4. Điểm xấu: khơng có
+ Ưu điểm: trong tuần có nhiều chuyển biến tích cực, lớp Chuẩn bị bài tốt
- Lao động, vệ sinh: chú ý 1 số bạn ăn quà rồi vứt ra lớp
+ Các lớp phó: học tập, văn thể, lao động nhận xét từng mảng hoạt động.
* HĐ2: í kiến cá nhân
+Các bạn trong lớp bổ sung, hoàn thiện bản nhận xét của lớp trưởng bằng cách
giơ tay phát biểu ý kiến.
+Lớp trưởng theo dừi, ghi chộp để bổ sung vào sổ sinh hoạt của lớp.
* HĐ3: Bình bầu tuyên dương, phê bình trước lớp và trước trường.
+ Lần lượt các tổ trưởng nhận xét và nêu danh sách các bạn trong tổ được tuyên
dương hoặc bị phê bình.
+ các thành viên trong lớp theo dừi, nhận xét, bình bầu.
+ Lớp trưởng chốt lại danh sách các bạn được tuyên dương hoặc bị phê bình.
* HĐ4: GVCN nhận xét chung, tổng kết buổi sinh hoạt và nhắc nhở hoạt động của
lớp trong tuần tiếp theo.
- Nề nếp: Xếp hàng vào lớp và tập thể dục đó nhanh hơn nhưng vẫn chưa thật tốt, truy
bài đó cú hiệu quả hơn nhưng vẫn cũn ồn.
- Học tập: phát huy tốt tinh thần học tập như tuần vừa qua
- Chuẩn bị bài tốt để GV thao giảng .Tiếp tục nộp truyện cho thư viện.
*HĐ5: Văn nghệ.





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×