Ngày soạn: 25/08/2018
Ngày dạy: 27/08/2018
Tiết 1
Tuần 1
BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt:
- Giúp học sinh biết mơn Địa lí của THCS , giúp học sinh có được những kiến thức phổ thơng
cơ bản cần thiết về Trái Đất môi trường sống của con người .
- Biết được một số đặc điểm của tự nhiên dân cư và các hoạt động kinh tế .
2. Kĩ năng:
- Quan sát, nhận xét, phân tích các hiện tượng tự nhiên KTXH , bản đồ , biểu đồ và lập sơ đồ
đơn giản .
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, đất nước, con người.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy và học
Chuẩn bị của giáo viên: SGK
Chuẩn bị của học sinh: SGK
2. Phương pháp: HS làm việc cá nhân; đàm thoại, gợi mở; thuyết giảng tích cực, trình bày 1
phút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1’ 1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Dạy bài mới:
2’
A. Giới thiệu bài: Trái đất môi trường sống của con người với những đặc điểm riêng về vị
trí , vũ trụ hình dáng , kích thước , … sinh ra vơ số các hiện tượng thường gặp trong cuộc sống hằng
ngày . Đó là những hiện tượng gì ? Để giải quyết được những câu hỏi đó các em tìm hiểu nội dung
của mơn địa lí lớp 6
B. Phát triển bài:
TG
26’
NỘI DUNG
Giới
thiệu
chung
chương trình lớp 6 .
1/ Nội dung của mơn
địa lí ở lớp 6 :
- Mơn địa lí lớp 6 cịn
đề cập đến các thành phần
tự nhiêm cấu tạo nên Trái
Đất. Đó là đất đá, khơng
khí, nước, sinh vật .
- Mơn địa lí lớp 6
khơng chỉ cung cấp kiến
thức mà cịn rèn luyện cho
các em kĩ năng về bản đồ,
thu thập, phân tích, xử lí
thơng tin giải quyết vấn
đề
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Gới thiệu
-Nghe
-Mơn địa lí ở lớp 6 giúp các em - Hiểu biết về Trái đất và
có những hiểu biết về vấn đề gì ? mơi trường sống của chúng ta
-Ngồi ra mơn địa lí cịn giúp .
chúng ta ?
- Biết và giải thích được vì
sao trên bề mặt Trái đất . Mọi
miền đều có phong cảnh và
những đặc điểm tự nhiên riêng
và cuộc sống của người dân ở
mỗi miền khách nhau .
- Việc học tập địa lí giúp ta hiểu - Giúp các em hiểu được
biết những gì ?
thiên nhiên và các hiện tượng
địa lí xảy ra xung quanh chúng
ta ( như mây , mưa , sấm
chớp , gió , bão , … )
- Các sự vật hiện tượng ta
- Mơn địa lí ở lớp đề cập đến các không thể đến tận nơi để quan
vấn đề gì ?
sát vì vậy phải học trên bản
-Các thành phần tự nhiên bao đồ .
gồm ?
-Rèn luyện các kĩ năng mà chỉ
có mơn địa lí mới có ?
( Vì sự vật và hiện tượng địa
- Tại sao học địa lí phải quan sát lý khơng phải lúc nào cũng xảy
chúng trên tranh ảnh , hình vẽ và ra trước mắt chúng ta ) .
nhất là trên bản đồ?
10’
2/ Cần học mơn địa lí - “ Trăm nghe khơng bằng một
- Muốn học mơn địa lí tốt
như thế nào ?
thấy, trăm thấy không bằng một các em phải quan sát chúng
- Muốn học mơn địa lí sờ “
trên tranh ảnh , hình vẽ và nhất
tốt các em phải quan sát
là trên bản đồ .
chúng trên tranh ảnh, hình
vẽ và nhất là trên bản đồ.
(Ngồi kiến thức cơ bản
cịn rèn luyện các kĩ năng
…)
- Muốn học tốt mơn địa
lí phải biết liên hệ những
điều đã học vào thực tế …
5’ 4. Củng cố:
- Mơn địa lí lớp 6 giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì ?
- Để học tốt mơn địa lí lớp 6 các em cần phải học như thế nào ?
1’ 5. Dặn dò: Xem lại bài đã học, chuẩn bị bài mới bài 1: vị trí hình dạng kích thước của Trái Đất
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ngày soạn: 28/08/2018
Tiết 2
Ngày dạy: 03/09/2018
Tuần 2
BÀI 1. VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt:
-HS biết được vị trí Trái Đất trong hệ mặt trời , hình dạng và kích thước của Trái Đất
-Trình bày được khái niệm kinh tuyến , vĩ tuyến Biết quy ước kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc ,
kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến nam, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu
Đông, nửa cầu Tây.
2. Kĩ năng:
- Xác định vị trí Trái Đất trong hệ mặt trời
- Xác định kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây.
3. Tư tưởng – tinh cảm :
- Ý thức bảo vệ môi trường, trái đất.
- Giáo dục môi trường, kĩ năng sống: tư duy, giao tiếp, tự nhận thức, làm chủ bản thân,
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Chuẩn bị của giáo viên: Quả địa cầu
Chuẩn bị của học sinh: sưu tầm hình ảnh các hành tinh trong hệ mặt trời.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
Hỏi: Hãy nêu nội dung của mơn địa lí 6?
- Mơn địa lí lớp 6 còn đề cập đến các thành phần tự nhiêm cấu tạo nên Trái Đất. Đó là đất đá,
khơng khí, nước, sinh vật .
- Mơn địa lí lớp 6 khơng chỉ cung cấp kiến thức mà còn rèn luyện cho các em kĩ năng về bản
đồ, thu thập, phân tích, xử lí thơng tin giải quyết vấn đề
Hỏi: Phương pháp học tốt mơn địa lí 6?
- Muốn học mơn địa lí tốt các em phải quan sát chúng trên tranh ảnh, hình vẽ và nhất là trên bản
đồ. (Ngồi kiến thức cơ bản còn rèn luyện các kĩ năng …)
- Muốn học tốt mơn địa lí phải biết liên hệ những điều đã học vào thực tế …
3. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài (1’): Trong vũ trụ bao la, Trái Đất là một hành tinh xanh trong hệ mặt trời,
cùng quay quanh mặt trời với Trái Đất còn 8 hành tinh khác với các kích thước, màu sắc đặc
điểm khác nhau. Tuy rất nhỏ nhưng trái đất là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời.
Rất lâu rồi con người ln tìm cách khám phá những bí ẩn về chiếc noi của mình. Bài học hơm
nay ta tìm hiểu một số kiến thức đại cương về Trái Đất (Vị trí, hình dáng, kích thước …).
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
10’ 1.Vị trí của Trái Đất
GV: Giới thiệu khái quát hệ HS: Lắng nghe
trong hệ mặt trời
mặt trời: H1
-Người đầu tiên tìm ra hệ mặt
trời là Nicơlai Côpecnic (14731543).
- Thuyết “nhật tâm hệ “cho
rằng mặt trời là trung tâm của
7’
hệ mặt trời
Hỏi: Quan sát hình 1, hãy kể
tên tám hành tinh lớn chuyển
động xung quanh mặt trời
- Trái đất nằm ở vị trí thứ (theo thứ tự xa dần mặt trời).
3 trong số tám hành tinh Hỏi: Trái đất nằm ở vị trí thứ
theo thứ tự xa dần mặt mấy?
trời
GV: (mở rộng): 5 hành tinh
(Thuỷ, Kim, Hoả, Mộc, Thổ)
được quan sát bằng mắt
thường thời cổ đại.
-Năm 1781 bắt đầu có kính
thiên văn phát hiện sao Thiên
vương.
-Năm 1846 phát hiện sao Hải
vương.
-Năm 1930 phát hiện sao Diêm
vương
- Ý nghĩa: Vị thứ 3 của
Trao đổi 1’
Trái Đất là một trong Hỏi: Ý nghĩa của vị trí thứ 3
những điều kiện rất quan (theo thứ tự xa dần mặt trời
trọng để góp phần nên của Trái Đất)?
Trái Đất có sự sống trên - Nếu Trái Đất ở vị trí sao Kim
hệ mặt trời
hoặc sao Hoả thì có là thiên
thể duy nhất có sự sống trong
hệ mặt trời không? tại sao
*Chuyển ý :GD mơi trường và
kỹ năng sống
2. Hình dạng, kích
thước của trái đất và hệ
thống kinh vị tuyến
a. Hình dạng: Trái đất có
hình cầu
GV: Quan sát ảnh (tr.5) và H2
b. Kích tước
Trái Đất có hình gì?
- Kích thước Trái đất
rất lớn, bán kính trái đất: Hỏi: Hình 2 cho biết độ dài của
6370 km
bán kính và đường xích đạo
của Trái Đất như thế nào? đọc?
GV: Dùng quả địa cầu minh
họa lời giảng: Trái Đất tự quay
quanh một trục tưởng tượng
gọi là địa trục. Địa trục tiếp
với bề mặt trái đất ở hai điểm.
Đó chính là hai địa cực: cực
Bắc và cực Nam.
Địa cực là nơi gặp nhau của
HS: Sao thủy, sao kim, trái đất,
sao hỏa, sao thổ, thiên vương,
hải vương
HS: Trái đất nằm ở vị trí thứ 3
trong số tám hành tinh theo thứ
tự xa dần mặt trời
HS: Vị thứ 3 của Trái Đất là
một trong những điều kiện rất
quan trọng để góp phần nên
Trái Đất có sự sống trên hệ mặt
trời khoảng cách từ Trái Đất đến
mặt trời là 150km khoảng cách
này vừa đủ nước tồn tại ở thể
lỏng, rất cần cho sự sống)…
HS: Trái đất có hình cầu
HS:
-Bán kính 6370km
- Xích đạo 40.076km
các kinh tuyến.
Địa cực là nơi vĩ tuyến chỉ còn
là một điểm(900).
3. Hệ thống kinh tuyến
vĩ tuyến
- Kinh tuyến là những
đường thẳng nối liền hai
điểm cực Bắc và cực
Nam có độ dài bằng nhau
- Vĩ tuyến là những vòng
tròn trên quả địa cầu
vng góc với các kinh
tuyến,song song với
đường xích đạo và có độ
dài nhỏ dần từ xích đạo
đến cực
- Kinh tuyến gốc là kinh
tuyến 0° (qua đài thiên
văn Grin-uýt nước Anh).
- Vĩ tuyến gốc là đường
vĩ tuyến lớn nhất hay cịn
gọi là đường xích đạo
đánh số 0).
Hỏi: Quan sát H3 cho biết: Các
đường nối liền hai điểm cực
Bắc và cực Nam trên bề mặt
quả địa cầu là những đường gì?
- Chúng có đặc điểm nào?
Hỏi: Nếu cách 10 ở tâm, thì có
bao nhiêu đường kinh tuyến?
Hỏi: Những vịng trịn trên quả
địa cầu vng góc với các kinh
tuyến là những đường gì?
GV mở rộng: Ngồi thực tế
trên bề mặt Trái Đất khơng có
đường kinh tuyến, vĩ tuyến.
Đường kinh tuyến, vĩ tuyến
chỉ được thể hiên trên bản đồ
các loại quả địa cầu. Phục vụ
cho mục đích cuộc sống, sản
xuất …..của con người.
Hỏi: Xác định trên quả địa cầu
đường kinh tuyến gốc và vĩ
tuyến gốc? Đường kinh tuyến
gốc là kinh tuyến bao nhiêu
độ? vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến
bao nhiêu độ?
Hỏi: Thế nào là xích đạo?
Xích đạo có đặc điểm gì?
HS:Các đường kinh tuyến nối
liền hai điểm cực Bắc và cực
Nam có độ dài bằng nhau.
HS: (360 đường kinh tuyến).
HS: Vĩ tuyến
HS xác định
HS: Kinh tuyến gốc là kinh
tuyến 0° (qua đài thiên văn
Grin-uýt nước Anh).
- Vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến
lớn nhất hay còn gọi là đường
Hỏi: Tại sao phải chọn một xích đạo đánh số 0).
- Kinh tuyến Đơng bên kinh tuyến gốc, một vĩ tuyến HS: Để căn cứ tính trị số của các
phải kinh tuyến gốc thuộc gốc?
kinh tuyến khác.
nửa cầu Đông.
- Kinh tuyến Tây bên trái Hỏi: Kinh tuyến đối diện với HS: Để làm ranh giới bán cầu
kinh tuyến gốc, thuộc nửa kinh tuyến gốc là kinh tuyến Đông, bán cầu Tây, nửa cầu
cầy Tây.
bao nhiêu độ?
Nam, nửa cầu Bắc
GV: Xác định nửa cầu Bắc, HS xác định
nửa cầu Nam?
- Nữa cầu bắc : nưả bề mặt địa
cầu từ xích đạo đến cực bắc
- Nữa cầu Nam : nửa bề mặt địa
cầu từ xích đạo đến cực Nam
- Vĩ tuyến Bắc : những vĩ
tuyến nằm từ xích đạo
đến cực bắc
- Vĩ tuyến Nam : những
vĩ tuyến nằm từ xích đạo
đến cực Nam
- Nữa cầu bắc : nưả bề
mặt địa cầu từ xích đạo
đến cực bắc
- Nữa cầu Nam : nửa bề
mặt địa cầu từ xích đạo
đến cực Nam
- Nữa cầu Đông: nửa
cầu,nằm bên phải kinh
tuyến 200T và 1600Đ:
Châu Âu, Á, phi, Đại
Dương
- Nữa cầu Tây nửa cầu
nằm bên trái kinh tuyến
200 T và 1600 Đ: Châu Mĩ
Hỏi: Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến HS: Vĩ tuyến Bắc : những vĩ
Nam?
tuyến nằm từ xích đạo đến cực
bắc
- Vĩ tuyến Nam : những vĩ tuyến
Hỏi: Quy ước Kinh tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam
Đơng, nửa cầu Đơng?
HS: Nữa cầu Đông: nửa cầu,nằm
bên phải kinh tuyến 200 T và 1600
Hỏi: Quy ước Kinh tuyến Tây- Đ Châu âu, Á, phi , ĐạiDương
nửa cầu Tây?
HS: Nữa cầu Tây nửa cầu :nằm
bên trái kinh tuyến 200 T và 1600
Đ Châu Mĩ
Hỏi: Công dụng của các kinh
tuyến, vĩ tuyến?
HS: Các đường kinh tuyến vĩ
tuyến dùng để xác định vị trí
của mọi điểm trên bề mặt Trái
Đất
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4. 1. Tổng kết: (4’)
Câu 1: Khoanh tròn câu mà em cho là đúng nhất:
* Hệ mặt trời gồm có: A. 7 hành tinh B. 8 hành tinh
C. 9 hành tinh
* Theo thứ tự xa dần mặt trời Trái Đất là hành tinh thứ mấy:
A. Thứ hai trong Hệ Mặt Trời B. Thứ ba trong Hệ Mặt Trời
C. Thứ tư trong Hệ Mặt Trời D. Thứ năm trong Hệ Mặt Trời
Câu 2: Vẽ 1 vòng tròn cho HS:
- Xác định trên quả địa cầu: Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến Đông kinh tuyến
Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
4.2. Hướng dẫn (1’)
Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ngày soạn: 09/09/2018
Ngày dạy: 10/09/2018
Tiết 3
Tuần 3
BÀI 3. TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt:
- Biết được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
- Hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay và ngược lại
3. Thái độ: Yêu thích khoa học
- GD kĩ năng sống về tư duy, giao tiếp và làm chủ bản thân.
- GD an ninh và quốc phịng thơng qua giói thiệu ban rđồ hành chính Việt Nam và khẳng định
chủ quyền của Việt Nam đối với biển Đông và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,...
IV.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Chuẩn bị của giáo viên: Một số bản đồ có tỉ lệ bản đồ khác nhau
Chuẩn bị của học sinh: sưu tầm hình ảnh các hành tinh trong hệ mặt trời.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
Câu 1: Theo thứ tự xa dần mặt trời Trái Đất là hành tinh thứ mấy ?
- Thứ ba trong Hệ Mặt Trời
Câu 2: Vẽ 1 vòng tròn cho HS:
- Xác định trên quả địa cầu: Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến Đông kinh tuyến
Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
3. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài (1’) : Bất kể loại bản đồ cũng đều thể hiện các đối tượng địa lí nhỏ hơn kích
thước thực của chúng. Để làm được điều này, người vẽ phải có phương pháp thu nhỏ theo tỉ lệ
khoảng cách và kích thước của các đối tượng địa lí để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Cơng
dụng của tỉ lệ bản đồ ra sao, cách đo tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào số tỉ lệ thế nào? Đó là nội
dung của bài học?
TG
15’
NỘI DUNG
1. Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: Ý nghĩa tỉ lệ bản
đồ
GV: Dùng hai bản đồ có tỉ lệ
khác nhau. Giới thiệu vị trí
phần ghi tỉ lệ của mỗi bản đồ?
-Yêu cầu học sinh lên bản
đọc, rồi ghi ra bản tỉ lệ của hai
loại bản đồ đó.
- Tỉ lê bản đồ: Là tỉ số Hỏi: Tỉ lệ bản đồ là gì?
khoảng cách trên bản đồ
so với khoảng cách
tương ứng trên thực địa.
- Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ Câu hỏi: Đọc tỉ lệ của hai loại
cho biết bản đồ được thu tỉ lệ bản đồ H8, H9 cho biết
nhỏ bao nhiêu so với điểm giống điểm khác.
thực địa:
Hỏi: Vậy cho biết có mấy
dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ?
Có hai dạng biểu hiện
Giải
thích
tỉ
lệ:
tỉ lệ bản đồ:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS quan sát
HS lên bảng ghi
HS: Là tỉ số khoảng cách
trên bản đồ so với khoảng
cách tương ứng trên thực
địa.
HS: Giống: thể hiện trên
cùng một lãnh thổ.
Khác: Tỉ lệ
HS: Có hai dạng biểu hiện
tỉ lệ bản đồ:
Tỉ lệ số
Tỉ lệ thước
Tỉ lê số
Tỉ lệ thước
1
1
;
100 .000 250 . 000
? Tử số chỉ giá trị gì?
? Mẫu số là số chỉ giá trị? 1cm
= 1Km ngoài thực địa
-> Tỉ lệ số: 1 đoạn 1cm =
1km ……
Câu hỏi: Quan sát H8, H9
cho biết
Hỏi: Mỗi cm trên trên một
đoạn bản đồ ứng với khoảng
cách bao nhiêu trên thực địa
Hỏi: Bản đồ nào trong hai bản
đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ
nào thể hiện các đối tượng chi
tiết hơn?.
Hỏi: Mức độ nội dung của
bản đồ phụ thuộc vào yếu tố
gì?
Bản đồ có tỷ lệ càng Hỏi: Muốn bản đồ có mức độ
lớn thì số lượng các đối chi tiết cao cần sử dụng loại tỉ
tượng địa lí đưa lên càng lệ nào?
nhiều
Hỏi: Cho biết tiêu chuẩn phân
loại các loại tỉ lệ bản đồ (Lớn,
nhỏ, trung bình).
20’
2. Tính khoảng cách
thực địa dựa vào tỉ lệ
thước hoặc tỉ lệ số trên
bản đồ.
- Muốn tính khoảng cách
thực địa ta dựa vào tỉ lệ
thước và tỉ lệ số
Hs ghi kết quả tính
được
GV: Kết luận: Tỉ lệ bản đồ
quy đinh mức độ thu nhỏ nội
dung thể hiện trên bản đồ.
*Chuyển ý : Để hiểu rỏ hơn
cách tỉ lệ bản đồ giờ thì
chúng ta sẽ vào thực hành
tính khoảng cách .
Hoạt động 2: HS làm việc
nhóm
GV u cầu HS: Hãy nêu
cách đo tính khoảng cách dựa
vào tỷ lệ thước và tỷ lệ số
GV: Chia lớp thành 3 nhóm
giao việc.
Nhóm1: Đo tính khoảng
cách thực địa theo đường
chim bay từ khách sạn Hải
Vân-Khách Sạn Thu Bồn.
Khoảng cách trên bản đồ
Khoảng cách ngoài thực
địa
HS:
-H8 1cm trên bản đồ bằng
7500m ngoài thực địa
-H9 1cm trên bản đồ bằng
1500m ngoài thực địa
HS: H8 có tỉ lệ lớn hơn và
thể hiện các đối tượng địa
lí chi tiết hơn
HS: Tỷ lệ bản đồ
HS: Bản đồ có tỷ lệ càng
lớn thì số lượng các đối
tượng địa lí đưa lên càng
nhiều
HS:
- Lớn: 1: 200000
- TB: 1:100000
- Nhỏ:1:1000000
-Đánh dấu khoảng cách
giữa 2 điểm vào cạnh 1 tờ
giấy hoặc thước kẻ
-Đặt tờ giấy hay thước kẻ
đã đánh dọc theo thước tỷ
lệ và đọc trị số khoảng
cách trên thực địa
Nhóm2: Đo tính khoảng
cách thực địa theo đường
chim bay từ khách sạn Hồ
Bình- Khách Sạn Sơng Hàn?
Nhóm3: Đo và tính chiều
dài của đường Phan Bội Châu
(đoạn từ đường Trần Quý
Cáp-đường Lý Tự Trọng).
Hướng dẫn: Dùng Compa
hoặc thước kẻ đánh dấu
khoảng cách rồi đặt vào thước
tỉ lệ.
Đo khoảng cách theo đường
chim bay từ điểm này đến
điểm khác.
Đo từ chính giữa các kí
hiệu, khơng đo từ cạnh kí
hiệu.
GV: Kiểm tra mức độ chính
xác của kiến thức
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4. 1. Tổng kết: (4’)
- Trình bày 1 phút
Biểu hiện bảng lời thay tỉ lệ số:
-Nếu đo khoảng cách bằng
compa thí đối chiếu tỷ lệ
rồi đọc trị số
HS thảo luận 5’
HS trình bày
Nhóm 1: 3,75km
Nhóm 2: 3km
Nhóm 3: 3,6km
1 1
1
; ;
20 50 100
Thay tỉ lệ chữ sau:
1cm=50cm; 1cm=100cm; 1cm=3m; 1cm=10km
- Khoanh tròn câu trả lời mà em cho là đúng:
1. Tỉ lệ bản đồ là gì ?
a. Là phân số ghi dưới góc bản đồ ln có tử là số 1
b. Là phân số cho biết tỉ lệ thu nhỏ của hình vẽ lãnh thổ trên bản dồ so với thực tế.
c. Cả hai câu đều đúng.
d. Cả hai câu đều sai.
2. Tỉ lệ bản đồ càng lớn khi ….
A. Mẫu các phân số càng nhỏ.
B. Mẫu các phân số càng lớn
C. Cả hai đều đúng.
D. Cả hai đều sai
4.2. Hướng dẫn (1’)
Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.
Xem lại các bài tập đã làm ở lớp
Xem trước bài 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ KINH ĐỘ VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA
LÍ
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ngày soạn: 14/9/2018
Ngày dạy: 17/9/2018
Tiết 4
Tuần 4
BÀI 4. PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt:
- Xác định phương hướng trên bản đồ
- Xác định chỗ cắt nhau của 2 đường kinh tuyến và vĩ tuyến điqua điểm đó
- Khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của 1 điểm và cách viết tọa độ địa lí của 1 điểm
2. Kỹ năng: Xác định phương hướng, tọa độ địa lí 1 điểm trên bản đồ
3. Thái độ: Yêu thích khoa học, tích hợp GD an ninh và quốc phòng về chủ quyền của Việt Nam
trên biển Đơng và hai quần đảo Hồng Sa và Trường Sa.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,...
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, sách giáo viên
Chuẩn bị của học sinh: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Trình bày 1 phút
Biểu hiện bảng lời thay tỉ lệ số:
1 1
1
; ;
20 50 100
Thay tỉ lệ chữ sau:
1cm=50cm; 1cm=100cm; 1cm=3m; 1cm=10km
- Khoanh tròn câu trả lời mà em cho là đúng:
1. Tỉ lệ bản đồ là gì ?
a. Là phân số ghi dưới góc bản đồ ln có tử là số 1
b. Là phân số cho biết tỉ lệ thu nhỏ của hình vẽ lãnh thổ trên bản dồ so với thực tế.
c. Cả hai câu đều đúng.
d. Cả hai câu đều sai.
2. Tỉ lệ bản đồ càng lớn khi ….
A. Mẫu các phân số càng nhỏ.
B. Mẫu các phân số càng lớn
C. Cả hai đều đúng.
D. Cả hai đều sai
3. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài (1’): Khi nghe đài phát thanh thông báo cơn bão mới hình thành để làm cơng
việc phịng chống bão và theo dõi diễn biến cơn bão chuẩn xác cần phải xác định định được vị trí và
đường di chuyển của cơn bão hoặc một con tàu bị nạn ngồi khơi đang phát tính hiệu cấp cứu, cần
xác định được vị trí chính xác của con tàu đó để làm công việc cứu hộ. Để làm được những công
việc trên ta phải nắm được phương pháp xác định phương hướng và toạ độ địa lí của các điểm trên
bản đồ.
TG
9’
NỘI DUNG
1) Phương hướng
trên bản đồ
-Xác định tên kinh
tuyến, vĩ tuyến
+ Đầu trên kinh tuyến
chỉ hướng Bắc, đầu dưới
chỉ hướng Nam.
+Bên phải vĩ tuyến chỉ
hướng Đông, bên trái vĩ
tuyến chỉ hướng Tây
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: HS làm việc cá
nhân
Câu hỏi: Trái Đất là một cầu
tròn, làm thế nào xác định
được phương hướng trên mặt
quả địa cầu?
GV: Giới thiệu khi xác định
phương hướng trên bản đồ.
Từ trung tâm xác định phía
trên là hướng Bắc, dưới là
Nam, trái là hướng Tây, phải
là hướng Đơng.
Câu hỏi: Nhắc lại, tìm và chỉ
hướng các đường kinh tuyến,
vĩ tuyến trên quả địa cầu?
- Dựa vào mũi tên chỉ
hướng Bắc trên bản đồ
để xác định hướng Bắc,
sau đó tìm các hướng cịn Hỏi: Cơ sở xác định phương
lại
hướng trên bản đồ là dựa vào
yếu tố nào?
Hỏi: Trên thực tế có những
bản đồ khơng thể hiện kinh
tuyến, vĩ tuyến, làm thế nào
để xác định được phương
hướng .
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS: Lấy phương hướng tự quay
của trái Đất để chọn Đơng Tây,
hướng vng góc với hướng
chuyển động của Trái Đất là
Bắc và Nam. Đã có 4 hướng cơ
bản Đông, Tây, Nam, Bắc =>
Rồi xác định ra các hướng khác
- HS lắng nghe
-Kinh tuyến nối điểm cực Bắc
và cực Nam quả địa cầu là
đường chỉ hướng Bắc Nam.
-Vĩ tuyến là đường vng góc
các kinh tuyến và chỉ hướng
Đơng-Tây.
-Kinh tuyến và vĩ tuyến
-Dựa vào mũi tên chỉ hướng
Bắc trên bản đồ để xác định
hướng Bắc, sau đó tìm các
hướng cịn lại
Xác định các hướng cịn lại ở
hình
10’
2) Kinh độ, vĩ độ toạ
độ địa lí
a/.Khái niệm
Kinh độ: Là khoảng
cách từ điểm đó đến
kinh tuyến gần nhất về
kinh tuyến gốc 0°.
Vĩ độ: Là khoảng cách
từ điểm đó đến vĩ tuyến
gần nhất về xích đạo.
Hoạt động 2 : suy nghĩ- cặp
đơi- chia sẻ
Câu hỏi: Hãy tìm điểm C trên
H11 là chỗ gặp nhau của
đường kinh tuyến và vĩ tuyến
nào?
0
- Kinh tuyến 20 Đ và vĩ tuyến
100 B
C
-Kinh độ và vĩ độ của 1 GV: Khoảng cách từ điểm C
điểm được gọi chung là đến kinh tuyến gốc xác định
tọa độ địa lí của điểm đó kinh độ của điểm C.
Khoảng cách từ điểm C đến
xích đạo (vĩ tuyến gốc) xác
định vĩ độ của điểm C.
Câu hỏi: Vậy kinh độ, vĩ độ
của một điểm là gì?
17’
3/. BT:
a/. - Hà Nội đến Viêng
Chăng: Tây Nam;
- Hà Nội đến Giacacta:
Nam;
- Hà Nội đến Manila:
Đông Nam;
- Cualalumbua đến
Bangcoc hướng Bắc;
- Cualalumbua đến
Manila: Đông Bắc;
- Manila đến Bangcoc:
Tây
b/A
Hoạt động 3: Thảo luận
GV: Yêu cầu học sinh làm
việc theo nhóm có thể là một
tổ học tập, hoặc hai bàn quay
lại ………).
Nhóm 1: Làm bài tập phần a
Nhóm 2: Làm bài tập phần b
Nhóm 3: Làm bài tập phần c
Nhóm 4: Làm bài tập d
HS: Kinh độ: Là khoảng cách
từ điểm đó đến kinh tuyến gần
nhất về kinh tuyến gốc 0°.
- Vĩ độ: Là khoảng cách từ
điểm đó đến vĩ tuyến gần nhất
về xích đạo.
HS thảo luận 5’
Nhóm 1: Hà Nội đến Viêng
Chăng: Tây Nam; Hà Nội đến
Giacacta: Nam; Hà Nội đến
Manila: Đông Nam;
Cualalumbua đến Bangcoc
hướng Bắc; Cualalumbua đến
Manila: Đông Bắc; Manila đến
Bangcoc: Tây
Nhóm 2: A
B
C
B
C
Nhóm 3
c/ E
D
D
GV nhận xét bổ sung các
nhóm
E
Nhóm 4:
Từ O đến A: hướng bắc; Từ O
đến B: hướng đông; Từ O đến
C: hướng nam; Từ O đến D:
hướng tây
d/. Từ O đến A: hướng
bắc; Từ O đến B: hướng
đông; Từ O đến C:
hướng nam; Từ O đến
D: hướng tây.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4. 1. Tổng kết: (3’)
1/ Căn cứ vào đâu người ta xác định phương hướng? cách viết toạ độ địa lí, cho ví dụ.
Xác định phương hướng trên bản đồ:
2/: Cho biết câu dưới đây đúng sai:
* Khi viết toạ độ địa lí, người ta thường viết kinh độ ở trên, vĩ độ ở dưới.
A. Đúng.
B. Sai
3/ Căn cứ vào đâu để xác định phương hướng trên bản đồ?
a) Mũi tên chỉ hướng.
b) Kinh tuyến.
c) Vĩ tuyến
d) Cả 3 đều đúng.
4.2. Hướng dẫn (1’)
- Căn cứ vào đâu người ta xác định phương hướng? cách viết toạ độ địa lí, cho ví dụ.
- Xác định phương hướng trên bản đồ
* Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/9/2018
Tiết 5
Ngày dạy: 24/9/2018
Tuần 5
BÀI 5. KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt:
-Định nghĩa được kí hiệu bản đồ
- Biết được có 3 dạng kí hiệu và 3 loại kí hiệu trên bản đồ
- Cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ
2. Kĩ năng: Biết và hiểu nội dung bản đồ và kí hiệu bản đồ
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các nguồn tài nguyên, tích hợp GD an ninh và quốc phòng về chủ
quyền của Việt Nam trên biển Đơng và hai quần đảo Hồng Sa và Trường Sa
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,...
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, sách giáo viên
Chuẩn bị của học sinh: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra 15 phút)
(Đề và đáp án kèm sau giáo án)
3. Giới thiệu bài: (1’) Bất kể một loại bản đồ nào cũng dùng một loại ngôn ngữ đặc biệt. Đó là
hệ thống kí hiệu để biểu hiện các đối tượng địa lí về các đặc điểm, vị trí sự phân bố trong khơng gian
…Cách biểu hiện loại ngôn ngữ bản đồ này ra sau, để hiểu được nội dung, ý nghĩa của kí hiệu ta phải
làm gì? Đó chính là nội dung của bài
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
13’ 1)Kí hiệu bản đồ:
Hoạt động 1: HS làm viêc
Kí hiệu bản đồ dùng để cá nhân
biểu hiện vị trí đặc điểm
GV: Giới thiệu một số bản HS quan sát
của các đối tượng địa lí đồ kinh tế: công nông nghiệp
được đưa lên bản đồ.
và giao thông vận tải.
Có 3 loại kí hiệu thường
Hỏi: Muốn hiểu được các kí HS: Bảng chú giải
dùng
hiệu trên bản đồ dựa vào đâu
+KH điểm
Câu hỏi: Tại sao muốn hiểu - Các kí hiệu rất đa dạng
+KH đường
biết kí hiệu phải đọc chú giải.
co tính quy ước
+KH diện tích
Câu hỏi: Quan sát H14. Hãy - Sân bay, cảng biển…….
Có 3 dạng ký hiệu
kể tên một số đối tượng địa lí
+ Hình học
được biểu hiện bằng các loại
+ Kiểu chữ
kí hiệu?
+Tượng hình
-Dùng biểu hiện vị trí, Hỏi: Có mấy loại ký hiệu ?
-Có 3 loại kí hiệu thường
đặc điểm của các đối
dùng
tượng địa lí trên bảng đồ
+KH điểm
+KH đường
+KH diện tích
Hỏi: Có mấy dạng ký hiệu ?
Hỏi: Cho biết ý nghĩa thể hiện
của các loại kí hiệu ?
10’
II) Cách biểu hiện
địa hình trên bản đồ
Đường đồng mức là
đường nối những điểm
có cùng độ cao với nhau
Đặc điểm
+Trị số các đường
đồng mức cách đều nhau
+ Các đường đồng mức
càng gần nhau thì địa
hình càng dốc
Hoạt động 2: suy nghĩ- cặp
đơi- chia sẻ
Quan sát H16 cho biết:
Mỗi lát cắt cách nhau bao
nhiêu m
Trao đổi 1 phút
Hỏi: Dựa vào khoảng cách
các đường đồng mức ở hai
sườn núi phía đơng và phía
tây hãy cho biết sườn nào có
độ dốc lớn ? Vì sao ?
Hỏi: Thực tế qua một số bản
đồ địa lí tự nhiên: thế giới,
Châu lục, quốc gia, độ cao
còn được biểu hiện yếu tố gì?
Xác định trên bản đồ……?
Hỏi: Để biểu hiện độ cao địa
hình người ta làm thế nào?
Hỏi: Để biểu hiện độ sâu ta
làm thế nào?
-Có 3 dạng ký hiệu
+ Hình học
+ Kiểu chữ
+Tượng hình
-Dùng biểu hiện vị trí,
đặc điểm của các đối
tượng địa lí trên bảng đồ
-HS quan sát
-100m
-Sườn Tây dốc hơn
+Các đường đồng mức
càng gần nhau thì địa hình
càng dốc
-Thang màu
0_ 200m màu xanh
200_500 màu vàng hay
màu nhạt
500_1000 màu đỏ
2000m màu nâu
-Độ cao dùng số dương:
100m, 500m.
-Đường thẳng sâu dùng
số âm (-100)m, (-500m)
…
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4. 1. Tổng kết: (4’)
? Tại sao khi sử dụng bản đồ phải dùng bản chú giải?
? Dựa vào các kí hiệu bản đồ (treo trên bảng) tìm ý nghĩa của từng loại kí hiệu khác nhau
4.2. Hướng dẫn (1’)
Học câu hỏi 1, 2, 3
Xem lại nội dung và xác định phương hướng trên bản đồ, tính tỉ lệ bản đồ.
Xem lại tất cả các nội dung đã học chuẩn bị nội dung ôn tập.
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ngày soạn: 18/9/2018
Ngày dạy: 01/10/2018
Tuần 6
Tuần 6
LÀM BÀI TẬP ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh
1.Kiến thức :
- Qua các bài tập có kiến thức về Trái Đất và cách vẽ các đường kinh tuyến và vĩ tuyến.
- Củng cố lại cho học sinh những kiến thức về đặc điểm hình dạng và kích thước của Trái
Đất.
- Củng cố lại cách tisnh tie lệ bản đồ và xác định phương hướng trên bản đồ.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện thêm các kĩ năng tính tốn, kỹ năng vẽ quả địa cầu.
3.Tư tưởng:
- Nhận biết về hình dạng của Trái Đất ở ngồi khơng gian.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,...
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, sách giáo viên
Chuẩn bị của học sinh: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Câu 1: Hệ Mặt Trời gồmm mấy hành tinh? Hãy kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời theo
vị trí xa dần Mặt Trời? Và cho biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy?
Trả lời: Sao thủy, Sao kim, Trái Đất, Sao Hỏa, sao Mộc, Sao Thổ, Thiên Vương, Hải Vương.
Trái Đất nằm ở vị trí thứ ba trong hệ Mặt Trời.
Câu 2: Thế nào là đường kinh tuyến và đường vĩ tuyến? Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc là
bao nhiêu độ?
Trả Lời:
- Các đường kinh tuyến là những đường nối liền Cực Bắc đến Cực Nam.
- Các đường vĩ tuyến là những vịng trịn nằm ngang và vng gốc với các đường kinh tuyến.
- Đường kinh tuyến gốc là đường 00 và đi qua đài thiên văn Grin-uyt ở ngoại ô thành phố
Luôn Đôn của nước Anh.
- Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến 00 hay cịn gọi là đường xích đạo.
3. Giảng bài mới:
* Lời vào bài (1): Để chúng ta biết được cách tính và vẽ các đường kinh tuyến và vĩ tuyến và
vẽ được hình của Trái Đất, xác định được cực bắc và cực nam….hôm nay chúng ta sẽ vào làm bài
tập. Đó là nội dung của bài học hơm nay.
TG1100N
1000N Nội dung chính
1300N
1. Bài tập 1 SGK trang 8
100B
100B
Nửa
Cầu
Bắc
00
1300N
11’
- Nếu
cách 100 vẽ 1 đường
100B
Đường
Đạo thì có tất cả 36
kinhXích
tuyến
đường kinh tuyến.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1300N
Hoạt động 1: Giáo viên - Học
sinh lắng nghe trả
yêu cầu học sinh đọc bài lời. 100B
tập 1 trang 8 (SGK 6)
Hỏi: Trên quả địa cầu nếu
cách 100, ta vẽ một kinh HS: Ta sẽ vẽ được 36
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4. 1. Tổng kết: (4’)
- HS lên bảng để xác định lại các đường kinh tuyến và vĩ tuyến và các cực Bắc, Nam.
Hỏi: Tỉ lệ: 1:900.000 và 1:3.000.000 cho biết 7 cm trên bản đồ bằng bao nhiêu km ngòai thực địa
?
- Ta có: 900000 x 7 = 6.300.000 cm = 63 km
- Ta có: 3000000 x 7 = 21000.000 cm = 210 km
4.2. Hướng dẫn (1’)
Về nhà học lại các bài 1,3,4,5 để tiết sau chuẩn bị ôn tập.
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ngày soạn: 28/09/2018
Ngày dạy: 08/10/2018
Tiết 7
Tuần 7
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt:
- Nhằm hệ thống hóa lại kiến thức cho HS về trái đất và bản đồ, ký hiệu bản đồ đồng thời xác
định được phương và hướng
2. Kĩ năng:
- Biết được các y/c khi vẽ bản đồ
-Xác định được phương và hướng dựa vào kinh,vĩ tuyến và ngoài thực tế cuộc sống
3. Thái độ: Yêu thích khoa học và giáo dục ý thức tự học cho HS.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,...
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, sách giáo viên
Chuẩn bị của học sinh: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng ghép trong tiết học)
3. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài (1’): Nhằm giúp các em hệ thống hóa lại kiến thức cho HS về trái đất và
bản đồ, ký hiệu bản đồ đồng thời xác định được phương và hướng, đồng thời các em sẽ làm tốt bài
kiểm tra trong tiết sau, hôm nay các em tiến hành tiết ôn tập.
TG
3’
3’
8’
6’
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Vị trí của trái đất trong Hỏi: Trong hệ mặt trời có mấy hành
hệ mặt trời.
tinh và trái đất nằm ở vị trí thứ
mấy ?
- GV nêu câu hỏi lần lượt về: Hình
2. Hình dạng kích thước, dạng, kích thước, kinh, vĩ tuyến và
kinh vĩ tuyến.
y/c hs trả lời.
Hỏi: Y/c hs xác định trên quả địa
cầu các đường: Kinh, vĩ tuyến và
đường kinh tuyến gốc.
Hỏi: Y/c HS xác định kinh vĩ tuyến
trên bản đồ.
3.Tỉ lệ bản đồ.
Hỏi: Bản đồ là gì?
Hỏi: Tỉ lệ bản đồ là gì?
Hỏi: Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa gì?
Hỏi: Có mấy dạng tỉ lệ bản đồ?
- Y/c học sinh tìm khỗng cách trên
thực tế khi biết tỉ lệ, hoặc biết
khoãng cách thực tế và tỉ lệ tính
4. Phương và hướng trên khỗng cách trên bản đồ.
bản đồ.
Hỏi: Muốn xác định phương và
hướng trên bản đồ hay quả địa cầu ta
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS trả lời và bổ sung
- HS trả lời, nếu hoàn
chỉnh thì cho điểm
- HS lên xác định.
- Những câu hỏi này nếu
học sinh trình bày khơng
hồn chỉnh thì có thể nhìn
tập mà bổ sung.
- HS trả lời
- HS hoạt động nhóm: tính
và nêu kết quả. Các nhóm
10’
5’
dựa vào đâu?
- Cho HS xác định trên bản đồ và
5 Kinh độ, vĩ độ và tọa trên quả địa cầu.
độ địa lý.
Hỏi: Hãy nêu khái niệm: Kinh độ, vĩ
độ, tọa độ địa lý.
Hỏi: Kẻ mạng lưới khoãng 4 kinh
độ và 4 vĩ độ y/c HS xác định: kinh,
vĩ và tọa độ địa lý theo y/c của giáo
viên.
Hỏi: Cho HS hoạt động nhóm để
ghi lại tọa độ địa lý của các điểm
trên mạng lưới kinh vĩ tuyến mà GV
6. Cách biểu hiện địa
chọn ?
hình.
Hỏi: Độ cao trên bản đồ có mấy
cách biểu hiện?
Hỏi: Hãy nêu PP biểu hiện của từng
cách ?
- GV vẽ 1 số đường đồng mức y/c
HS xác định hình dạng của núi hoặc
đáy đại dương.
khác Bsung nếu sai.
- trả lời và Bsung.
-HS xác định.
- Mỗi HS trả lời 1 ý
- HS xác định
- Hoạt động nhóm và B
cáo kết quả và nhận xét
lẫn nhau.
- 2 cách
- HS nêu.
- HS xác định
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4. 1. Tổng kết: (4’)
- GV nhận xét khả năng nắm bài của HS
- Chỉ ra những khuyết điểm của HS và cách khắc phục
4.2. Hướng dẫn (1’)
- Chuẩn bị bài 1,3,4,5 thật kĩ để tiết sau kiểm tra.
- Tiết sau kiểm tra 45 phút.
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Ngày soạn: 10/10/2018
Ngày dạy: 15/10/2018
Tuần 8
Tiết 8
KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Đánh giá lại kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh lại phương pháp dạy học và giúp
đỡ kịp thời cho học sinh học tốt hơn.
Kiểm tra với mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở ba cấp độ nhận biết, hiểu , vận
dụng sau khi học các bài 1,3,4,5
2/ Kỹ năng:
Đánh giá lại kết quả quan sát và tính tốn , xác định được các phương hướng và cách thể hiện
địa hình trên bản đồ.
II/ Hình thức kiểm tra:
Tự luận 100%.
III/ Ma trận đề:
1. Cấu trúc:
Đề kiểm tra gồm có 4 câu, mỗi câu từ 1 đến 3 điểm, tập trung vào các nội dung sau:
Câu hỏi
1
2
3
4
Tồng: 04 câu
Điểm
3.0
2.0
3.0
2.0
10.0
Nội dung
Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước Trái Đất.
Bài 3: Tỉ lệ bản đồ.
Bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ vĩ độ và tọa độ địa lí.
Bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
2. Mức độ:
Câu
1
2
3
4
Tổng: 04
câu
Nhận biết
2.0
1.0
3.0 (30%)
Điểm
Vận dụng
Thông hiểu
thấp
1.0
1.0
1.0
2.0
1.0
4.0 (40%)
2.0 ( 20%)
Vận dụng
cao
1.0
1.0 ( 10%)
Tổng điểm
3.0
2.0
3.0
2.0
10.0 (100%)