THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (TIẾP)
XI. CHÂU Á
Tiết 1- Bài 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HINH VÀ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí giới hạn của châu Á trên bản đồ.
- Trình bày được đặc điểm hình dạng và kích thước lãnh thổ châu Á.
- Trình bày được đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á.
2. Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng đọc bản đồ, lược đồ tự nhiên để hiểu và trình bày vị trí, giới hạn,
kích thước lãnh thổ.
3. Thái độ: - Có thái độ sửvdụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:
Bản đồ tự nhiên Thế giới ( Quả địa cầu)
Bản đồ tự nhiên châu Á
2. Học sinh: SGK, Tập bản đồ.
III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, cá nhân/thảo luận nhóm, phân tích tổng
hợp.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: (3’)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới: Nước ta nằm ở châu lục nào, châu lục đó nằm ở vị trí nào trên
quả địa cầu có đặc điểm gì về vị trí, hình dạng và kích thước. Bài học hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu.(3’)
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
HĐ1: (15’):- Vị trí địa lí và kích thước lãnh thổ
- Mục tiêu: Biết được vị trí giới hạn của châu Á trên bản đồ. Trình bày được đặc
điểm hình dạng và kích thước lãnh thổ châu Á.
- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, phân tích tổng hợp.
GV treo bản đồ và giải thích các kí hiệu
1. Vị trí địa lí và kích
GV cho HS quan sát H1.1 SGK kết hợp với bản đồ trả thước lãnh thổ:
lời các câu hỏi
H. Điểm cực B & cực N của châu lục nằm ở những vĩ
độ nào?
HS xác định trên bản đồ
GV: - Điểm cực B của châu lục nằm ở mũi Chê- Liuxkin trên bán đảo Tai Mưa vĩ độ 77044’B thuộc LBN
- Điểm cực N của châu lục nằm ở mũi đất Pi-Ai trên
bán đảo Mã Lai vĩ độ 1016’B.
H. Điểm cực T và cực Đ nằm ở khoảng những kinh độ
nào?
HS xác định
GV bổ xung
- Điểm cực T là mũi BaBa thuộc Thổ Nhĩ Kỳ ở kinh
độ 2604’Đ
- Điểm cực Đ là mũi Đê-Giơ-Nep thuộc LBNga ở kinh
độ 169040’T.
H. Chiều dài từ cực B- N, chiều rộng từ T-Đ là bao
nhiêu km?
HS: Từ B-N: 8.500 km
Từ T-Đ: 9.200 km
H. Từ các yếu tố trên em hãy rút ra nhận xét về lãnh
thổ châu Á?
GV: Là châu lục có kích thước rộng lớn, hình khối,
chiếm gần trọn vẹn phần đông của nửa cầu Bắc.
H. Dựa vào bản đồ và H1.1 hãy cho biết châu Á tiếp
giáp với các châu lục và đại dương nào?
HS xác định trên bản đồ
Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương
Phía Tây giáp châu Âu
Phía Tây Nam giáp châu Phi và Địa Trung Hải
Phía Nam giáp Ấn Độ Dương.
Phía Đơng giáp Thái Bình Dương
GV Vậy châu Á chỉ tiếp giáp với hai châu lục là châu
Âu và châu Phi còn đối với chhau Đại Dương châu Á
chỉ tiếp cận chứ không tiếp giáp, phần tây đao NiuGhi- Nê thuộc lãnh thổ In-đô-nê-xi-a song đảo này lại
thuộc châu Đại Dương.
H. Với đặc điểm vị trí, kích thước lãnh thổ, hình dạng
đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu và cảnh quan
của châu Á?
GV Châu Á có nhiều kiểu khí hậu và cảnh quan tự
nhiên khác nhau.
Châu Á có đặc điểm địa hình như thế nào ta chuyển
- Là châu lục rộng nhất
Thế giới. Diện tích 41,5
triệu km2 ( kể cả đảo là
44,4 triệu km2)
- Trải từ vùng cực Bắc đến
tận vùng xích đạo với 3
mặt giáp biển và đại
dương.
sang phần 2
HĐ2: (20’) Đặc điểm địa hình và khống sản:
- Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á.
- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, cá nhân/thảo luận nhóm, phân tích tổng hợp
HS quan sát H1.2 Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận
theo nội dung sau:
2. Đặc điểm địa hình và
N1 Tìm và kể tên các dãy núi, hướng chính nơi phân
khống sản:
bố?
a. Địa hình:
N2 Tìm và kể tên các sơn ngun chính nơi phân bố?
N3 Tìm và kể tên các đồng bằng lớn nơi phân bố?
Đại diện các nhóm báo cáo
- Châu Á có nhiều hệ
GV bổ xung:
thống núi và sơn nguyên
- Các dãy núi chính Xai an, Thiên sơn, Hin đu cúc,
đồ sộ nhất thế giới.
Côn luân, Hy ma lay a, Đại hưng an…Trong số các
dãy núi lớn thì dãy Hymalaya là lớn nhất, nóc nhà châu
Á và thế giới đỉnh cao nhất Evơrêt cao 8848m. Núi tập
trung chủ yếu ở trung và nam Á. Ở châu Á núi chiếm
2/3 diện tích chủ yếu chạy theo hướng Đơng- Tây và
hướng TB- ĐN.
Hymalaya là một dãy núi cao đồ sộ nhất TG, hình
- Các dãy núi chạy theo
thành cách đây 10- 20 triệu năm dài 2400km, theo
hai hướng chính là Đ-T và
tiếng địa phương là Chômôlungma, từ năm 1717 đã
TB-ĐN
được sử dụng trên bản đồ do triều đình nhà Thanh biên - Các đồng bằng rộng lớn
vẽ. Năm 1852 cục trắc địa Ấn Độ đặt cho nó tên là
nằm xen kẽ với nhau
Êvơret để ghi nhớ công lao của Gioocgiơ Evơret một
Địa hình châu Á bị chia
người Anh làm cục trưởng cục đo đạc Ấn Độ.
cắt rất phức tạp.
- Các sơn nguyên Tây tạng, Iran, Arập, Đêcan
- Các đồng bằng lớn đồng bằng Tây xibia, ĐB hoa bắc,
Đb Ấn hằng, ĐB lưỡng hà… các đồng bằng phân bố từ
B-Đ-N
H. Quan sát kí hiệu khống sản trên bản đồ em có nhận
xét gì?
H. Khoáng sản nào là chủ yếu? Giá trị kinh tế của dầu
khí ? KS này tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
b. Khống sản:
GV Dầu mỏ và khí đốt là các KS có giá trị kinh tế lớn
nhất hiện nay của châu Á, tập trung chủ yếu ở Tây
Nam Á.
GV liên hệ: Tại IRan, IRắc nơi có trữ lượng dầu mỏ
lớn, hiện đang là ngòi nổ chiến tranh và xung đột quân
sự với Mỹ.
KS không phải là tài nguyên vô tận nếu sử dụng khơng
hợp lí sẽ cạn kiệt.
H. Theo en chúng ta cần sử dụng khoáng sản như thế
- Khoáng sản phong phú
nào cho KS không bị cạn kiệt?
quan trọng nhất là dầu mỏ,
HS Sử dụng tiết kiệm, đúng mục đích khơng lãng phí
khí đốt, than và kim loại ...
và có ý thức bào vệ tai nguyên KS.
4. Củng cố:(3’) Nêu đặc điểm địa hình châu Á?
HS làm bài tập bản đồ 1.
5. HDVN: hoàn thiện bài tập bản đồ
6. Tự rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tiết 2 Bài 2 KHÍ HẬU CHÂU Á
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục
địa ở châu Á.
2. Kỹ năng: Đọc bản đồ, lược đồ để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu châu Á.
Củng cố và nâng cao kỹ năng phân tích, vẽ biểu đồ.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, sáng tạo, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng
ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ
II. Phương tiện dạy học:
GV: Bản đồ khí hậu và cảnh quanh châu Á.
HS: SGK, Tập bản đồ
III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm/cặp, giải quyết vấn đề...
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra: Em hãy nêu đặc điểm vị trí, hình dạng và kích thước lãnh thổ của châu
Á?(5’)
3. Bài mới:
Châu Á trải dài từ vùng cực bắc đến xích đạo có kích thước rộng lớn,địa hình phức
tạp. Đó là những điều kiện tạo ra sự phân hóa khí hậu đa dạng và mang tính lục địa.
Vậy khí hậu châu Á có đặc điểm gì chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
HĐ1: Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng(25’)
- Mục tiêu: Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á.
- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm/cặp, giải quyết vấn đề
GV treo bản đồ khí hậu châu Á và giải thích các kí hiệu
1. Khí hậu châu Á
Quan sát H2.1 lược đồ các đới khí hậu châu Á trả lời các
phân hóa rất đa
câu hỏi
dạng:
0
HS hoật động theo nhóm: Đi dọc kinh tuyến 80 Đ của
châu Á ta gặp những đới khí hậu nào?
HS: đại diện nhóm báo cáo kết quả
GV bổ xung:
Đới khí hậu cực và cận cực → đới khí hậu ôn đới → đới
khí hậu cận nhiệt → đới khí hậu nhiệt đới → đới khí hậu
xích đạo.
H. Em có nhận xét gì về đặc điểm nổi bật của khí hậu châu
Á?
H. Tại sao khí hậu châu Á lại có sự phân hóa đa dạng như
thế?
GV Do lãnh thổ châu Á trải dài trên nhiều vĩ độ từ cực bắc
đến xích đạo.
H. Quan sát H2.1 cho biết từ vùng duyên hải vào nội địa
các kiểu khí hậu thay đổi như thế nào?
GV – khí hậu ơn đới: Ơn đới hải dương→ ơn đới gió
mùa→ơn đới lục địa.
- khí hậu cận nhiệt: cận nhiệt gió mùa →cận nhiệt lục
địa→ cận nhiệt núi cao → cận nhiệt địa trung hải.
- khí hậu nhiệt đới: nhiệt đới gió mùa → nhiệt đới khơ.
H. Giải thích tại sao trong một đới khí hậu lại có nhiều
kiểu khí hậu như vậy?
GV Do lãnh thổ rộng tới 9.200km nên khu vực ven biển
chịu ảnh hưởng của biển. Khu vực núi cao chắn những ảnh
hưởng của TBD và ÂDD ăn sâu vào đất liền. Khu vực sâu
trong nội địa chiau ảnh hưởng của khí hậu lục địa sâu sắc.
H. Hãy cho biết Việt nam nằm trong đới khí hậu nào.
thuộc kiểu khí hậu gì?
GV VN nằm trong đới khí hậu nhiệt đới thuộc kiểu khí
hậu gió mùa.
HĐ2 HS làm bài tập(15’)
- Hồn thành bảng sau:
Đới khí hậu
Kiểu khí hậu
Cực và cận cực Khơng có
Ơn đới
Ơn đới lục địa
Ơn đới hải dương
Ơn đới gió mùa
Cận nhiệt
Cận nhiệt địa trung hải
Cận nhiệt gió mùa
Cận nhiệt lục địa
Kiểu núi cao
Nhiệt đới
Nhiệt đới khơ
Nhiệt đới gió mùa
Xích đạo
Khơng có
GV bổ xung phần in nghiêng
- Phân biệt kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa
- Là châu lục có đầy
đủ các đới khí hậu
trên Trái Đất: Ơn đới,
cận nhiệt, nhiệt đới,
xích đạo.
- Khí hậu châu Á
phân hóa rất đa dạng
tự B-N và từ Đ-T.
HĐ1: Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí
hậu lục địa(30’)
- Mục tiêu: Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và
kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.
- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm/cặp, giải quyết vấn đề
GV khí hậu châu Á có khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa 2. Khí hậu châu Á
là phổ biến nhất vậy hai kiểu khí hậu này có đặc điểm gì ta phổ biến là các kiểu
vào bài hơm nay.
khí hậu gió mùa và
HS hoạt động nhóm
các kiểu khí hậu lục
N1,3 Dựa vào bản đồ và H2.1 em hãy chỉ ra các khu vực
địa
thuộc kiểu khí hậu gió mùa? Nơi phân bố?
a. Đặc điểm của kiểu
Nêu đặc điểm chung của các kiểu khí hậu gió mùa?
khí hậu gió mùa:
N 2,4 Dựa vào bản đồ và H2.1 em hãy chỉ ra các khu vực
thuộc khí hậu lục địa? Nơi phân bố?
Nêu đặc điểm chung của khí hậu lục địa?
HS đại diện nhóm báo cáo
GV bổ xung
- Mùa đơng lạnh khơ
- Khí hậu châu Á gây lũ lụt. Mùa đơng có gió mùa ĐB và Mùa hạ nóng ẩm có
TB, mùa hè có gió mùa ĐN và TN. Tuy hàng năm gió mùa mưa nhiều.
đến và đổi chiều đều đặn nhưng thời điểm xuất hiện và kết - Phân bố: khu vực
thúc rất thất thường. Do sự thất thường của gió mùa mà
Đơng Á, Đông Nam
lượng mưa hàng năm so với lượng mưa trung bình có sự
Á, Nam Á.
chênh lệch khá lớn.( 3,5 lần ở Bom Bay; 4,5 lần ở
Mađraxơ; 9 lần ở cao nguyên Đêcan). Mưa nhiều gây tai
họa lớn như lũ lụt, nạn đói, dịch bệnh...
Hymalaya như bức tường thành sừng sững đón nhận
những trận mưa xối xả kéo dài hàng tuần theo gió mùa
mùa hạ từ ÂDD thổi vào,cùng với băng tuyết núi cao tan. b. Đặc điểm các kiểu
Nếu gặp bão tràn vào gây thêm mưa to thì lũ lụt ở đây gây khí hậu lục địa:
tai họa vơ cùng nặng nề.
- Mùa đơng lạnh khơ,
- Khí hậu gió mùa châu Á gây hạn hán: Nam Á và ĐNA
Mùa hạ nóng khơ.
hạn hán gây ra do sự xuất hiện chậm của dịng phóng lưu
- Phân bố ở khu vực
nhiệt đới( Loại gió rất mạnh thổi trên cao dọc theo chí
trong nội địa và Tây
tuyến) đã làm cho gió mùa đến chậm gây hạn hán ở nhiều Nam Á.
nơi.
4. Củng cố:- Hãy nêu dấn chứng để chứng tỏ khí hậu châu Á phân hóa đa dạng.(5’)
- Phân biệt kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa(5’)
5. HDVN: Hồn thiện bài tập bản đồ
6. Tự rút kinh nghiệm:
Tiết 3 Bài 3 SƠNG NGỊI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm chung của sơng ngịi châu Á. Nêu và giải
thích được sự khác nhau về chế độ nước; Giá trị kinh tế của các sơng lớn.
- Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố
của một số cảnh quan.
2. Kỹ năng: Đọc và phân tích lược đồ; rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường
- Hiểu được mối quan hệ chặt chẽ giữa môi trường sống của con người với thiên
nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng CNTT-TT, ngơn ngữ, tính tốn.
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số
liệu thống kê, sử dụng ảnh, mơ hình, hình vẽ.
II. Phương tiện dạy học:
GV bản đồ tự nhiên châu Á; Tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên của châu Á.
HS SGK, tập bản đồ
III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm/cặp, giải quyết vấn đề...
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Vì sao nói khí hậu châu Á phân hóa đa dạng.
- Nêu đặc điểm của hai loại khí hậu phổ biến của châu Á?
3. Bài mới:
Sơng ngịi và cảnh quan châu Á rất phức tạp và đa dạng đó là do ảnh hưởng của địa
hình, khí hậu đến sự hình thành chúng. Qua bài học hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu
kỹ hơn những vấn đề đó.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
HĐ1 Đặc điểm sơng ngịi:
- Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm chung của sơng ngịi châu Á. Nêu và giải
thích được sự khác nhau về chế độ nước; Giá trị kinh tế của các sông lớn.
- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm/cặp, giải quyết vấn đề...
GV treo bản đồ và giải thích các kí hiệu
1. Đặc điểm sơng ngịi:
HS thảo luận nhóm theo từng nội dung
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
GV bổ xung
N1 Quan sát bản đồ em có nhận xét gì về sự phân Đặc điểm: Sơng ngịi châu Á
bố mạng lưới sơng ngịi? Chế độ nước ở mỗi khu
khá phức tạp, các sông lớn
vực như thế nào?
đều bắt nguồn từ những núi
( Sơng ngịi châu Á khá phát triển có nhiều hệ
cao ở trung tâm và đổ ra các
thống sông lớn. Chế độ nước sông phụ thuộc vào
đại dương.
chế độ mưa và chế độ nhiệt ở từng khu vực)
N2 Các sơng ngịi của Bắc Á và Đơng Á bắt
nguồn từ khu vực nào đổ ra biển và đại dương
nào?
( Các sông lớn của Bắc Á và Đông Á hầu hết đều
bắt nguồn từ vùng núi cao và các cao nguyên
Trung Á đổ ra Bắc băng dương và Thái bình
Phân bố:
dương.)
- Các sơng bắc Á chảy vào
N3 Sơng Mê Công bắt nguồn từ sơn nguyên nào,
BBD, mùa xuân đóng băng,
chảy qua những quốc gia nào, chảy về Việt Nam
mùa hạ có lũ do tuyết tan.
chia thành mấy nhánh cịn có tên gọi khác là gì?
- Sơng ngịi đơng Á, ĐNA,
( Sông Mê Công bắt nguồn từ sơn nguyên Tây
Nam Á chảy vào ÂĐD và
Tạng Trung Quốc, chảy qua các nước Mi an ma,
TBD, sông nhiều nước, chế
Thái lan, Lào, Campuchia và về Việt nam chia làm độ nước theo mùa, có lũ lớn
9 nhánh đổ ra biển nên cịn có tên là sơng Cửu
về mùa hạ.
long)
- Tây nam Á và Trung Á
N4 Dựa vào H2.1 cho biết sông Ơ bi chảy theo
sơng ngịi thưa thớt, nguồn
hướng nào? Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ nước song do tuyết và băng
lưu sơng Ơ Bi lại có lũ băng lớn?
tan cung cấp.
( Sơng Ơbi chảy theo hướng N-B qua đới khí hậu
ơn đới đến cực và cận cực, về mùa xuân bang
tuyết tan nhanh chảy về hạ lưu => sơng ngịi có
nhiều lũ băng.)
Giá trị kinh tế của sơng: Cung
N5 Nêu giá trị kinh tế của sơng ngịi châu Á?
cấp nước, thủy điện, giao
( Giá trị kinh tế: Cung cấp nước, thủy điện, giao
thông thủy, thủy sản.
thông thủy, thủy sản)
HĐ2: Hồn thành bảng sau:
Các sơng lớn của Bắc Á và Đông Á
Khu vực Sông lớn
Nơi bắt nguồn
Nơi đổ ra(biển , đại
dương)
Bắc Á
Ô- Bi
Dãy An - tai, U-ran
Biển Ca- ra
I-ê-nit-xây
Dãy Xai- an
Biển Ca- ra
Lê-na
Khu vực núi cao trung Á Biển Lap- tep
Đơng Á A- Mua
Dãy Y-a-bnơ-vơi
Biển Ơ - khốt
Hồng hà
Sơn nguyên Tây tạng
Biển Hoàng hải
Trường giang
Sơn nguyên Tây tạng
Biển Hoa đông
GV bổ xung phần chữ nghiêng
Tiết 5
HĐ1 Các đới cảnh quan
- Mục tiêu: Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự
phân bố của một số cảnh quan.
- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm/cặp, giải quyết vấn đề...
HS quan sát H2.1 và H3.1 trả lời câu hỏi
2. Các đới cảnh quan:
0
H. Giả sử ta đi từ B-N dọc theo kinh tuyến số 80
Đ ta sẽ gặp phải những cảnh quan nàocủa châu Á?
HS Nếu đi dọc kinh tuyến 800 Đ ta sẽ gặp những
cảnh quan sau: Đài nguyên→ rừng lá kim thảo
nguyên → hoang mạc và bán hoang mạc→ cảnh
quan núi cao→ xa van và cây bụi →rừng nhiệt đới
ẩm.
GV bổ xung
H. Đọc tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí
hậu gió mùa và cảnh quan khu vực khí hậu lục địa
khơ hạn?
HS Khu vực khí hậu gió mùa ta có các cảnh quan
tự nhiên sau:
- Rừng lá kim
- Rừng hỗn giao và rừng lá rộng
- Rừng cận nhiệt đới ẩm
- Rừng nhiệt đới ẩm
Khu vực lục địa khơ hạn có các cảnh quan tự
nhiên sau:
- Đài nguyên
- Rừng lá kim
- Thảo nguyên
- Cảnh quan phân hóa rất đa
- Hoang mạc và bán hoang mạc
H. Em có nhận xét gì về sự phân bố cảnh quan tự dạng (do địa hình và khí hậu
đa dạng)
nhiên châu Á? ( Cảnh quan phân hóa đa dạng)
H. Vì sao có sự phân hóa như thế? (Do ảnh hưởng
của ĐH và KH)
GV cho HS quan sát một số tranh ảnh để chứng
minh sự đa dạng của cảnh quan tự nhiên châu Á.
H. Cảnh quan tự nhiên VN chủ yếu là những đới
cảnh quan nào?
- Ngày nay cảnh quan nguyên
HS chủ yếu là nhiệt đới.
H. Tình hình cảnh quan nguyên sinh ở châu Á hiện sinh đã bị con người khai phá,
biến thành đồng ruộng, các
nay như thế nào?
khu dân cư, khu công nghiệp.
HS ngày nay cảnh quan nguyên sinh đã bị con
người khai phá, biến thành đồng ruộng, các khu
dân cư, khu công nghiệp.
H. Nêu những hậu quả của việc khai thác rừng?
HS Ô nhiễm khơng khí, xói mịn, lũ lụt...
GV Thiên nhiên châu Á rất đa dạng và phong phú,
như vậy nó có những thuận lợi và khó khăn gì ta
và mục 3
HĐ2 Những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á:
- Mục tiêu: Trình bày được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á.
- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm/cặp, giải quyết vấn đề...
HS thảo luận theo nhóm: Dựa vào bản đồ tự nhiên 3. Những thuận lợi và khó
châu Á. Hãy cho biết châu Á có những thuận lợi
khăn của tự nhiên châu Á:
và khó khăn gì về tự nhiên đối với sản xuất và đời
sống?
HS báo cáo kết quả: Châu Á có nguồn tài ngun
thiên nhiên phong phú, khống sản có trữ lượng
- Thuận lợi: Châu Á có nguồn
lớn.
tài nguyên thiên nhiên phong
Tài nguyên khí hậu, đất, nước, động thực vật đa
phú, khống sản có trữ lượng
dạng phong phú.
lớn.
GV Nguồn tài ngun châu Á nhiều và đa dạng.
Tài ngun khí hậu, đất,
Khống sản có trữ lượng lớn như sắt, dầu mỏ,
nước, động thực vật đa dạng
than...
phong phú.
Các nguồn năng lượng như thủy năng, gió, năng
lượng mặt trời. Ngồi ra cịn các nguồn tài ngun
khác như đất, nước, khí hậu,rừng đa dạng, đó là cơ
sở phát triển kinh tế.
Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi châu Á gặp
- Khó khăn: địa hình núi non
khơng ít khó khăn như địa hình núi non hiểm trở,
hiểm trở, khí hậu lạnh gía,
khí hậu lạnh gía, khơ hạn, động đất, núi lửa...
khô hạn, động đất, núi lửa...
4. Củng cố: Dựa vào lược đồ cho biết tên các con sông lớn của châu Á? Hướng chảy
và chế độ dịng chảy.
- Thiên nhiên châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì?
5. HDVN: làm bài tập và xem trước bài 4
6. Tự rút kinh nghiệm:
Tiết 4- Bài 4 THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH HỒN LƯU GIĨ MÙA Ở CHÂU Á
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thông qua bài thực hành giúp HS hiểu nguồn gốc hình thành và sự
thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu Á.
- Tìm hiểu nội dung của loại bản đồ mới, bản đồ phân bố khí áp và hướng gió.
2. Kỹ năng: Đọc và phân tích lược đồ khí hậu, lược đồ phân bố khí áp và các loại gió
trên Trái Đất.
3. Thái độ: HS u thích mơn học tích cực tìm hiểu và giải thích các hiện tượng tự
nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác,
ngơn ngữ, tính tốn.
- Năng lực chun biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số
liệu thống kê, sử dụng ảnh, hình vẽ.
II. Phương tiện dạy học:
GV Lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đơng và mùa hạ ở châu Á.
HS SGK, tập bản đồ
III. Phương pháp: Hoạt động nhóm/cặp, đàm thoại, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm sông ngòi châu Á? Xác định và kể tên các con sông
lớn?
Các đới cảnh quan của châu Á phân bố như thế nào?
3. Bài mới: GV nêu mục đích và nhiệm vụ của bài thực hành.
Hoạt động của GV & HS
GV treo lược đồ H4.1 lên bảng và giải thích các
ký hiệu
- Các trung tâm khí áp được xác định bằng các
đường đẳng áp, nối các điểm có trị số khí áp
bằng nhau.
- Hướng gió được biểu thị bằng các mũi tên
- Các trung tâm áp cao: C
- Các trung tâm áp thấp: T
HS thảo luận nhóm:
N1,3 xác định các trung tâm áp thấp và áp cao.
N2,4 xác định các hướng gió chính theo từng
khu vực về mùa đơng và ghi vào vở theo mẫu.
HS đại diện nhóm báo cáo kết quả
Liên hệ gió mùa ở VN: mùa đơng ảnh hưởng
của gió mùa ĐB lạnh khơ. Mùa hạ ảnh hưởng
Nội dung
1. Phân tích hướng gió về mùa
đơng:
- Các trung tâm áp thấp:
+ Alêut, xích đạo Ơxtrâylia,
+ Xích đạo, Ai xơ len
- Các trung tâm áp cao:
+ Xibia
+ Nam ÂDD, Nam ĐTD
+ A xo
của gió mùa Tây nam và nam
GV bổ xung và điền kết quả vào bảng
Hướng gió Hướng gió mùa đơng( T1)
Hướng gió mùa hạ( T7)
Khu vực
Đơng Á
Tây Bắc
Đơng nam
Đơng Nam Á
Bắc, Đông bắc
Tây nam, Nam
Nam Á
Đông bắc
Tây nam, Nam
2. Phân tích hướng gió về mùa
GV giải thích các ký hiệu
hạ:
HS thảo luận
N1,3 xác định các hướng gió chính theo từng
khu vực về mùa hạ và ghi vào vở theo mẫu
N2,4 xác định các trung tâm áp thấp và áp cao.
HS đại diện báo cáo
- Các trung tâm áp thấp: Iran
GV bổ xung
- Các trung tâm áp cao: Nam
ÂĐD, Nam ĐTD, Ôxtrâylia, Ha
H. Tại sao có sự thay đổi hướng gió theo mùa?
oai
- Các hướng gió chính theo
GV Do sự sưởi ấm và hóa lạnh theo mùa nên khí từng khu vực: Đơng bắc, Nam
áp cũng thay đổi theo mùa→ có gió mùa mùa
và Tây nam.
đơng và gió mùa mùa hạ.
HS đọc yêu cầu phần tổng kết
Qua những kiến thức đã học em hãy điền vào
3. Tổng kết
bảng tổng kết theo mẫu
Mùa
Mùa đông
Khu vực
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
Đông Á
Đông Nam Á
Hướng gió chính
Tây bắc
Bắc, Đơng bắc
Đơng bắc
Từ áp cao đến áp thấp
C. xibia→ T. Alêut
C. xibia→ T xích đạo
C. xibia→ T xích đạo
Đơng nam
C. Haoai→ lục địa
Mùa hạ
Tây nam(biến tính C. Ôxtrâylia, Nam ÂĐD→ lục
ĐN)
địa
Nam Á
Tây nam
C. ÂĐD→ T. Iran
4. Củng cố: GV nhận xét thái độ làm việc của các nhóm và tổng kết bài thực hành
5. HDVN: hồn thiện bài thực hành trong tập bản đồ
6. Tự rút kinh nghiệm:
Tiết 5- Bài 5 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội Châu Á.
So sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục, thấy được Châu Á có số
dân đơng nhất so với các châu lục khác, mức độ gia tăng dân số của Châu Á đạt
trung bình của thế giới.
- Tên các tơn giáo lớn, sơ lược về sự ra đời của tôn giáo này.
2. Thái độ: HS cần biết:
- Hậu quả của sự gia tăng dân số đối với kinh tế, xã hội và mơi trường.
- Chính sách giảm tỉ lệ gia tăng dân số
3. Kĩ năng: Quan sát ảnh và lược đồ, nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng
chung sống trên lãnh thổ Châu Á.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng CNTT-TT, ngơn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số
liệu thống kê, sử dụng ảnh, mơ hình, hình vẽ.
II. Phương tiện dạy học:
* GV:
- Bản đồ các nước trên thế giới
- Tranh ảnh về dân cư Châu Á
- Lược đồ phân bố các chủng tộc Châu Á
* HS: Đọc và tìm hiểu kĩ bài trước ở nhà
III. Phương pháp: Trực quan, phân tích, thảo luận nhóm, vấn đáp
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh của lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy trình bày đặc điểm khí hậu Châu Á?
- Vì sao khí hậu Châu Á lại phân hóa thành nhiều đới và nhiều kiểu khác nhau?
3. Giới thiệu vào bài mới:
Như các em đã biết Châu Á có rất nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi nên dân cư tập
trung đông. Vậy số dân hiện nay của Châu Á là bao nhiêu? Tại sao khu vực này lại
có số dân đơng nhất thế giới? Có những chủng tộc nào sinh sống? Dân cư Châu Á
chủ yếu theo đạo gì? Nét đặc trưng của từng tôn giáo ra sao? Bài học hôm nay chúng
ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Một châu lục đơng dân nhất thế giới:
- Mục tiêu: Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã
hội Châu Á. So sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục, thấy được
Châu Á có số dân đơng nhất so với các châu lục khác, mức độ gia tăng dân số của
Châu Á đạt trung bình của thế giới.
- Phương pháp: Trực quan, phân tích, thảo luận nhóm, vấn đáp
Yêu cầu HS quan sát bảng 5.1 dan số các châu lục từ năm 1. Một châu lục đông
1950-2002
dân nhất thế giới:
H. Em hãy nhận xét dân số châu Á so với dân số các châu
lục khác và thế giới?
HS. Châu Á có dân số đơng nhất thế giới chiếm hơn 1/2
dân số thế giới trong khi diện tích châu Á chỉ chiếm 1/4
diện tích tồn thế giới(23,4%).
GV bổ xung
H. Em có nhận xét gì về tốc độ gia tăng dân số của châu
Á?
HS. DS châu Á tăng liên tục.
GV. DS châu Á năm 1950 chiếm 56%
- Châu Á có số dân
DS châu Á năm 2002 chiếm 61%
đông nhất thế giới
H. Dựa vào điều kiện sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng
chiếm gần 61%(2002)
đến sự phân bố dân cư. Hãy giải thích vì sao dân số châu
Á lại đơng như vậy?
GV. - Do có nhiều đồng bằng lớn màu mỡ, khí hậu có
nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất nơng nghiệp lúa
nước
- Do sản xuất trên các đồng bằng cần nhiều lao động; quan
niệm gia đình đơng con là gia đình hạnh phúc ở nhiều
quốc gia; tư tưởng trọng nam khinh nữ, con trai nối dõi....
- Do ảnh hưởng của tôn giáo, phong tục tập quán còn nặng
nề.
- Hiện nay tốc độ gia
H. Dựa vào kênh chữ. Hãy cho biết hiện nay tỷ lệ gia tăng tăng dân số tự nhiên
dân số tự nhiên của chấu Á đã thay đổi như thế nào? Vì
đã giảm ngang mức
sao?
trung bình của thế
GV. - Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên đã giảm xuống do
giới là 1,3%
nhiều nước đông dân như Trung quốc 1280triệu người; Ấn
độ 1049 triệu người; Inđônêxia 217 triệu người; Nhật bản
127triệu người đã có nhiều chính sách khuyến khích các
gia đình nhỏ như TQ yêu cầu mỗi gia đình chỉ có 1 con.
- Liên hệ VN: vận động mỗi gia đình chỉ nên có từ 1-2
con.
Nhờ đó mà tỷ lệ gia tăng dân số ở châu Á đã giảm đáng
kể ngang mức trung bình của thế giới.
GV. Dân cư châu Á thuộc chủng tộc nào ta chuyển sang
mục 2
HĐ2: Dân cư thuộc nhiều chủng tộc:
- Mục tiêu: - Trình bày và giải thích được Châu Á là châu lục có nhiều chủng tộc
cùng chung sống.
- Phương pháp: Trực quan, phân tích, vấn đáp
HS Quan sát H5.1 trả lời câu hỏi
2. Dân cư thuộc
H. Dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng nhiều chủng tộc:
tộc sống tập chung chủ yếu ở đâu?
H. So sánh thành phần chủng tộc của châu Á so với các
châu lục khác.
- Châu Á có hai
H. Theo em các chủng tộc có quyền bình đẳng khơng? Tại chủng tộc chủ yếu là:
sao?
+ Ơrơpêơit: tập trung
HS. Châu Á đều có 3 thành phần chủng tộc. Nhưng châu
ở Trung Á, TNÁ,
Á chủng tộc Ơxtralơit chỉ chiếm một phần nhỏ, trong khi
đó chủng tộc Mơngơlơit chiếm đại đa số.
GV. Thành phần chủng tộc ở châu Á không đa dạng như ở
châu Mỹ hay châu Âu mà chủ yếu gồm hai chủng tộc
chính.
Hai chủng tộc này sống ở hai khu vực riêng biệt do đặc
điểm về địa hình và khí hậu.
Tuy có sự khác nhau về chủng tộc giữa các quốc gia
nhưng họ chung sống hồn tồn bình đẳng và hịa bình.
Nam Á.
+ Mơn gơlơit: tập
trung ở Bắc Á, Đơng
Á, ĐNA.
- ngồi ra cịn có
chủng tộc Ơxtranơit,
sống rải rác ở khu
vực ĐNÁ và Ấn độ.
HĐ3 Nơi ra đời của các tôn giáo lớn:
- Mục tiêu: Tên các tôn giáo lớn, sơ lược về sự ra đời của tôn giáo này.
- Phương pháp: Trực quan, phân tích, vấn đáp.
Do nhu cầu cuộc sống tinh thần nơi đây đã ra
3. Nơi ra đời của các
đời nhiều tơn giáo lớn và đó là những tơn giáo nào
tôn giáo lớn:
HS nghiên cứu SGK kết hớp H5.2 thảo luận nhóm
Theo nội dung: Châu Á có những tơn giáo lớn nào? Mỗi
tôn giáo ra đời vào thời gian nào? Ở đâu?
Nước ta có những tơn giáo nào? Hãy giới thiệu nơi hành
lễ của một số tôn giáo nơi địa phương em đang sống?
HS đại diện nhóm báo cáo kết quả
GV bổ xung
Châu Á là cái nôi ra đời của nhiều tôn giáo lớn:
- Châu Á là cái nôi
- Ấn độ giáo ra đời TK I - ở Ấn độ
của nhiều tôn giáo
- Phật giáo ra đời TK VI- TCN ở Ấn độ
lớn: Phật giáo; Ki Tô
- Kitô giáo ra đời đầu CN ở Palextin
giáo; Ấn độ giáo; Hồi
- Hồi giáo ra đời TK VII sau công nguyên ở Ảrậpxêut
giáo.
VN cũng có nhiều tơn giáo, nhiều tín ngưỡng cùng tồn tại.
Hiến pháp VN quy định tự do tín ngưỡng là quyền của
từng cá nhân.
Tín ngưỡng VN mang màu sắc dân gian tơn thờ những vị
thánh người có cơng trong xây dựng và bảo vệ đất nước
hoặc do truyền thuyết: Đức thánh thần, Thánh Gióng, Bà
chúa Kho...
Tơn giáo du nhập: Đạo thiên chúa, Đạo phật, Đạo Bà la
môn.
Đạo do người VN sáng lập: Đạo cao đài, Đạo hòa hảo...
Nơi hành lễ là chùa, đền (phật giáo)
Nhà thờ (thiên chúa giáo)
- Các tơn giáo đều
H. Ở địa phương em có những tơn giáo nào? ( phật giáo)
khun răn tín đồ làm
H. Vai trị tích cực và tiêu cực của các tơn giáo?
việc thiện tránh điều
GV. Tích cực: các tơn giáo đều khuyên răn các tín đồ làm ác.
việc thiện tránh điều ác.
Tiêu cực: Mê tín dễ bị người xấu lợi dụng
4. Củng cố: Trình bày tình hình gia tăng dân số tự nhiên ở châu Á hiện nay?
5. HDVN: Đọc và chuẩn bị bài 6
6. Tự rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tiết 6 CHỦ ĐỀ: DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ
LỚN CỦA CHÂU Á
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS cần nắm được đặc điểm tình hình phân bố dân cư và các thành phố
của châu Á. Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đơ thị
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đô thị châu Á, tìm
ra đặc điểm phân bố dân cư và các mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên và dân cư
xã hội .
Rèn kỹ năng xác định, nhận biết vị trí các quốc gia, các thành phố lớn ở châu Á.
3. Thái độ: HS có thái độ nghiên túc
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác,
sử dụng CNTT-TT, ngơn ngữ, tính tốn.
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số
liệu thống kê, sử dụng ảnh, mơ hình, hình vẽ.
II. Chuẩn bị:
GV: Lược đồ châu Á trống; Bản đồ các nước trên TG
HS tập bản đồ
III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, phân tích, trực quan.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV yêu cầu HS quan sát H6.1 và thảo
1. Phân bố dân cư châu Á
luận theo nhóm các nội dung sau:
- Những nơi nào có dân số dưới 1
người/Km2?
- Những nơi nào có dân số trên 100
người/Km2?
HS đại diện nhóm báo cáo kết quả, các
nhóm khác bổ xung.
GV kết luận và đưa ra bảng phụ
ST Mật độ dân số trung
Nơi phân bố
T
bình
1
Dưới 1 người/Km2
- Bắc LBNga; sơn nguyên phía tây Trung Quốc;
Băng la đét; Ả Rập xê ut
2
2
1→ 50 người/Km
- Nam LBN; Mông cổ; vùng núi MiAnMa; Thái
Lan; Việt Nam; Lào; Thổ Nhĩ kỳ; Iran; Pa kixtan
2
3
51→ 100 người/Km
- Khu vực đồi núi trung du bắc Á; đông của ĐNÁ;
cao nguyên Đêcan...
2
4
Trên 100 người/Km - Nhật bản; đồng bằng Đông Á; ĐNA; đồng bằng
Ấn hằng; ...
H. Qua bảng vừa lập em có nhận xét và
giải thích gì về sự phân bố dân cư ở châu
Á?
HS Dân cư châu Á phân bố không đều
- Nơi đông là các đồng bằngchâu thổvà
ven biển
- Nơi thưa là ở sâu trong nội địa và vùng
núi cao hiểm trở, phía bắc lạnh giá .
2. Các thành phố lớn ở châu Á
GV treo bản đồ dân cư và đô thị châu Á
HS dựa vào bản đồ và bảng 6.1, H6.1 trả
lời câu hỏi.
H. Đọc và chỉ trên lược đồ các thành phố
lớn ở H6.1 và tìm vị trí của chúng.
1. T Tơ Ki Ơ(Nhật Bản)
2. M Mun-Bai (Ấn Độ)
3. T Thượng hải (Trung Quốc)
4. T Tê- Hê- Ran (Iran)
5. N Niu-Đê-Ni (Ấn Độ)
6. G Gia-Các-Ta(In-Đô-Nê-Xia)
7. B Bắc Kinh (Trung Quốc)
8. C Ca-Ra-Si( PaKixTan)
9. C Côn-Ca-Ta (Ấn Độ)
10. X Xơ- Un(Hàn Quốc)
11. Đ Đắc-Ca (Băng La Đét)
12. M Mi-An- Ma( Phi-Líp-Pin)
13. B Bát- Đa( I-Rắc)
14. B Băng Cốc ( Thái Lan)
15. T TP Hồ Chí Minh( Việt Nam)
GV cho HS xác định và ghi tên các
thành phố đó vào bản đồ câm đã chuẩn
bị sẵn.
H. Theo em các thành phố lớn của châu
Á thường tập trung ở những khu vực
nào? Tại sao lại có sự phân bố đó?
HS. Do ảnh hưởng của các yếu tố tự
- Các thành phố lớn của châu Á tập
nhiên: Khí hậu, địa hình, nguồn nước...
trung chủ yếu ở khu vực ven biển.
Sự phân bố các thành phố lớn của châu
Á còn phụ thuộc vào vị trí địa điểm được
chọn để xây dựng thuận lợi cho việc
giao lưu với các điểm quần cư ven sông,
ven biển thuận lợi trong giao thông ở các
đầu mối giao thông.