Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.61 KB, 99 trang )

Ngày soạn: 19/8/2017
lớp:9a, 9b
Tiết 1- Bài 1:

Ngày dạy: 22/8/2017- Dạy

Chí công vô t

1- Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Nêu đợc thế nào là chí công vô t
- Nêu đợc biểu hiện của chí công vô t.
- hiểu đợc ý nghĩa của phẩm chất chí công vô t
b) Về kĩ năng:
- BiÕt thĨ hiƯn chÝ c«ng v« t trong cc sèng hằng ngày.
* K nng sng
c) Về thái độ:
- Đồng tình ủng hộ những việc làm chí công vô t, phê phán những biểu hiện
thiếu chí công vô t.
2- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK + SGV lớp 9.
- Nghiên cứu soạn bài.
- Chuyện kể, ca dao, tục ngữ, bảng phụ.
b) Chuẩn bị cđa häc sinh:
- SGK + vë ghi.
- Häc vµ lµm bài tập bài cũ, chuẩn bị bài mới.
3- Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra bài cũ: (2)
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở HS.
- Kiểm tra vở soạn bài ở nhà của HS.


* Đặt vấn đề : (3)
Chuyện kể về Một ông già lẩm cẩm gánh trên vai 86 tuổi đời với khoản lơng hu hai ngời cả thảy 440.000đ/tháng. Nuôi thêm cô cháu ngoại 7 tuổi, nhng vẫn
đèo bòng dạy học miến phí cho trẻ nghèo, ông giáo làng Bùi văn Hiền nhà ở thôn
Thái bình, xà Đông Thái, huyện Ba Vì- Hà Tây
? Câu chuyện trên nói lên đức tính gì của ông giáo làng?
- HS trả lời.
- GV: Để hiểu đợc thế nào là chí công v« t? chÝ c«ng v« t cã ý nghÜa nh thế
nào chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 1: Chí công vô t
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt dộng của giáo viên
Hoạt động của học sinh
G HS đọc phần đặt vấn đề trong I- Đặt vấn đề: (11)
SGK.
? */ Thảo luận:
1- Khi Tô Hiến Thành ốm:
Nêu việc làm của Vũ Tán Đờng
và Trần Trung Tá?
+ Vũ Tán Đờng ngày đêm hầu hạ bên giờng bệnh rất chu đáo.
+ Trần Trung Tá mải việc chống giặc nơi
?
biên cơng.
Vì sao Tô Hiến Thành lại chọn - Tô Hiến Thành dùng ngời hoàn toàn chỉ
Trần Trung Tá thay thế ông lo căn cứ vào việc ai là ngời có khả năng
việc nớc nhà?
gánh vác công việc chung của đất nớc.
?
- việc làm của THT là xuất phát từ lợi ích
Việc làm của Tô Hiến Thành chung, là ngời công bằng không thiên vị,
biểu hiện điều gì?
giải quyết công việc theo lẽ phải.

2- Bác Hồ:
?
- Mong muốn Tổ quốc đợc giải phóng,
Mong muốn của Bác Hồ là gì?
nhân dân đợc ấm no, hạnh phúc.


?
?
?
?
G

?
G
?

?

G
?
?
G
G

G

G

- Mục đích sống: làm cho ích quốc, lợi

Mục đích mà bác theo đuổi là dân
- Là tấm gơng sáng tuyệt vời của một con
gì?
ngời đà chọn đời mình cho quyền lợi của
Em có suy nghĩ gì về cuộc đời DT, của đất nớc và hạnh phúc của ND.
và sự nghiệp cách mạng của -> Chí công vô t.
CTHCM?
Việc làm của Tô Hiến Thành và II- Nội dung bài học: (14)
Chủ tịch HCM thể hiện đức tính 1- Khái niệm:
gì?
Chí công vô t là phẩm chất đạo đức của
Qua phần tìm hiểu trên em hiểu con ngời, thể hiện sự công bằng, không
thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ
thế nào là chí công vô t?
phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt
Chí công vô t là phẩm chất tốt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
đẹp, trong sáng và cần thiết cho
tất cả mọi ngời thể hiện sự công VD: Luôn cố gắng làm việc bằng tài năng,
sức lực của mình
bằng
Lấy VD việc làm thể hiện chí
công vô t?
- Nhờ phẩm chất cao đẹp đó Bác đà nhận
đợc trọn vẹn tình cảm của ND ta đối với
Quay lại câu chuyện:
Sự nghiệp và cuộc đời của bác Bác. Đó là sự tin yêu kính trọng, sự khâm
đà tác động tới tình cảm của ND phục, lòng tự hào và sự gắn bó, gần gũi,
thân thiết.
ta nh thế nào?
2- ý nghĩa:

Chí công vô t đem lại lợi ích cho tập thể
Sống và làm việc nh Tô Hiến và cộng đồng XH, góp phần làm cho đất
Thành và Chủ tịch HCM sẽ có nớc giàu mạnh, XH công bằng,dân chủ,
văn minh. Đợc mọi ngời kính trọng, tin
lợi gì cho tập thể và cho XH?
cậy.
Sẽ đợc mọi ngời yêu quý, tin
cậy, đen lại lợi ích cho tập thể và
3-Rèn luyện chí công vô t:
XH
Các bạn trong lớp chúng ta đà - Có thái độ ủng hộ ngời chí công vô t.
biết xử sự chí công vô t cha? Vì - Phê phán hành vi vụ lợi cá nhân, thiếu
công bằng.
sao?
* K nng sng
Là HS cần rèn luyện phẩm chất III- Bài tập: (8)
chí công vô t nh thế nào?
Bài 1 tr 5:
Phải nhận thức đúng để phân */
vi thể hiện phẩm chất chí công vô
biệt giữa chí công vô t và không -t: Hành
d,
e.

giải quyết công việc công bằng,
chí công vô t
hợp
lý,
xuất
phát từ lợi ích chung.

- HS đọc câu danh ngôn trong - Hành vi không
chí công vô t: a, b ,c, đ.
SGK.
*/
Bài
2
tr

5:
HS đọc yêu cầu BT trong SGK. - Tán thành với ý kiến: d, đ.
- HS làm BT HS nhận xét - Không tán thành ý kiến: a, b, c.
GV bổ xung.
Vì chí công vô t là phẩm chất tốt đẹp
HS đọc yêu cầu BT trong SGK. acần
cho tất cả mọi ngời
- HS làm BT – HS nhËn xÐt – */BµithiÕt
3
tr5:
GV bỉ xung.
- HS lµm BT.

Híng dÉn hs lµm BT.
c) Cđng cè, lun tËp: (3’)
? Thế nào là chí công vô t?


+ Chí công vô t là phẩm chất đạo đức cđa con ngêi, thĨ hiƯn sù c«ng b»ng
? ChÝ c«ng vô t có ý nghĩa nh thế nào?
+ Chí công vô t đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng XH
? Để có đức tính chí công vô t HS cần phải rèn luyện nh thế nào?

+ Có thái độ ủng hộ ngời chí công vô t.
+ Phê phán hành vi vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng.
d) Híng dÉn HS tù häc ë nhµ: (2’)
- Häc thc néi dung bµi häc trong SGK.
- Lµm bµi tËp 3, 4 trang 6.Đọc trớc phần đặt vấn đề trong SGK và trả lời
* Rỳt kinh nghim sau tit dy:
+ Thi gian giảng toàn bài:..........................................................................................
- Thời gian đánh giá cho từng phần hoạt dộng:.................................................
+ Nội dung kiến thức:.................................................................................................
+ Phương pháp giảng dy: ..........................................................................................
+ Rỳt kinh nghim cho tit sau: .................................................................................

Ngày soạn: 29/8/2017
Tiết 2- Bài 2:

Ngày dạy: 1/9/2017- Dạy lớp:9a

Tự chủ

I. MC TIấU

1. Kin thc:
- Hiểu thế nào là tự chủ.
- Nêu Đợc biểu hiện của ngời có tự chủ.
- Hiểu đợc vì sao con ngời cần phải biết tự chủ.
2. K nng :
- Có khả năng làm chủ bản thân trong häc tËp, sinh ho¹t.
* Kĩ năng sống
3. Thái độ :
- Cã ý thøc rÌn lun tÝnh tù chđ.

4. Năng Lực cần đạt:
II.CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
- SGK + SGV, nghiªn cøu soạn bài.
2, Hc sinh :
- Hc bi c, hon thnh bài tập về nhà.
- Nghiên cứu trước bài bài mới theo câu hỏi trong SGK.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH

1, Các hoạt động đầu giờ (7)
? Thế nào là chí công vô t? Biểu hiện của chí công vô t?
- Là phẩm chất đặc điểm của con ngời, thể hiện sự công bằng, không thiên
vị, giải quyết công việc theo lẽ phải.
*/ Tình huống:
Páo là H/S lớp 9 hoàn cảnh gia đình rất khó khăn, mẹ đau ốm liên tục nhng Páo
vẫn quyết tâm học. Cuối năm Páo đạt H/S giỏi
Em có nhận xét gì về bạn Páo?


- Vợt qua mọi khó khăn để đạt đợc kết qu¶ tèt trong häc tËp.
Trong cc sèng chóng ta thêng gặp rất nhiều khó khăn, vất vả nhng chúng ta
không bi quan, chán nản. Vẫn tiếp tục khắc phục những khó khăn đó để học tập và
làm việc tốt đó chính là ngời có tính tự chủ. Vậy để hiểu thÕ nµo lµ tù chđ, ý
nghÜa…
2. Nội dung bài học
- H/S đọc phần đặt vấn đề.
- GV nhận xét.
Bà Tâm đà làm gì trớc nỗi bất hạnh to lớn của gia đình?
a- Một ngời mẹ:

- Nén chặt nỗi đau để chăm sóc con.
- Tích cực giúp đỡ những ngời nhiễm HIV/AIDS.
- Vận động mọi ngời không xa lánh họ.
Qua những việc làm đó theo em bà Tâm là ngời nh thế nào?
-> Làm chủ đợc tính cảm, hành vi của mình nên vợt qua đợc đau khổ, sống có ích
cho con và ngời khác.
2- Chuyện của N:
N đà từ một H/S ngoan đi đến chỗ nghiện ngập và trộm cắp nh thế nào?
- Bạn bè rủ rê hút thuốc
- Thi trợt buồn chán, tuyệt vọng hút thử
- Tham gia trộm cắp
-> Vì không làm chủ đợc bản thân suy nghĩ và hành vi thiếu cân nhắc.
-> Bà Tâm là ngời cã tÝnh tù chđ.
VËy qua t×m hiĨu em hiĨu thÕ nào là tự chủ?
1- Khái niệm:
Tự chủ là làm chủ bản thân. Ngời biết tự chủ là ngời làm chủ đợc suy nghĩ, tình
cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống, luôn có thái độ bình
tĩnh, tự tin biết điều chỉnh hành vi của mình.
Em hÃy cho cô biết vì sao chúng ta cần có tính tự chủ?
- Tự chủ vợt qua mọi thử thách, khó khăn và sự cám dỗ
Vậy tự chủ có ý nghĩa nh thÕ nµo?
- ý nghÜa:
Tù chđ gióp chóng ta biÕt sèng đúng đắn, c xử có đạo lý, có văn hoá. Đứng
vững trớc những tình huống khó khăn, thử thách, cám dỗ.
- H/S chơi trò chơi tiếp sức:
Tìm những biểu hiện tự chủ và thiếu tự chủ?
- Tự chủ: Không nóng nảy, không vội vàng. Chín chắn, tự tin, ôn hoà, kiềm chế,
bình tĩnh, mềm mỏng
- Thiếu tự chủ: Vội vàng, nóng nảy, sợ hÃi, chán nản, không vững vàng, cáu gắt,
hoang mang, gây gổ

- Không làm những việc xấu khi bạn rủ
*/ Tình huống:
Hà là H/S lớp 9 hoàn cảnh gia đình rất khó khăn, mẹ đau ốm liên tục nhng Hà vẫn
quyết tâm học. Cuối năm Hà đạt H/S giỏi
Em có nhận xét gì về bạn Hà?
- Vợt qua mọi khó khăn để đạt đợc kết quả tốt trong học tập.
- Cần phải suy nghĩ trớc khi hành động nói với bạn để bạn thông cảm. Khuyên
bạn
- Từ chối, phân tích cho bạn, khuyên bạn.
Chúng ta cần rèn luyện tÝnh tù chđ nh thÕ nµo?
- RÌn lun tÝnh tù chñ:


- Suy nghĩ trớc khi hành động.
- Tự kiểm tra, điều chỉnh việc làm, thải độ, lời nói, hành động cđa m×nh.
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh t hc
*/ Bài 1:
H/S đọc yêu cầu bài tập.
- H/S làm bài tập- H/S nhận xét ->
- Đồng ý với những ý: a, b, d, e.
Vì đó chính là những biĨu hiƯn cđa tù chđ, thĨ hiƯn sù tù tin, suy nghĩ chín chắn.
Bài 2:
H/S đọc yêu cầu bài tập.
- H/S làm bài tập- H/S nhận xét ->
- Phải suy nghĩ khi hành động phải phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh.
*/ Sắm vai:
- H/S lên thể hiện.
? Thế nào là tự chủ?
+ Tự chủ là làm chủ bản thân. Ngời biết tự chủ là ngời làm chủ đợc suy n
? ý nghÜa, c¸ch rÌn lun tÝnh tù chđ?

+ Tù chủ giúp chúng ta biết sống đúng đắn, c xử có đạo lý ........
d) Hớng dẫn H/S tự học ở nhµ: (1’)
- Häc thuéc néi dung bµi häc.
- Lµm bµi tập 4 trang 8.- Chuẩn bị bài 3.

Ngày soạn: 5/9/2017
Tiết 3- Bài 3:

Ngày dạy: 8/9/2017- Dạy lớp:9a

dân chủ và kỉ luËt


1- Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật;
- Hiểu đợc mối quan hệ giữa dân chủ, kỉ luật.
- Hiểu đợc ý nghĩa của dân chủ, kỉ luật.
b) Về kĩ năng:
- Biết thực hiện quyền dân chủ và chấp hành tốt kỉ luật của tập thĨ.
* Chủ đề tích hợp : Quyền, nghĩa vụ,trách nhiệm ca ngi np thu.
c) Về thái độ:
- Có thái độ tôn trọng quyền dân chủ và kỉ luật tập thể.
2- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.
- Tìm các sự kiện, tính huống về dân chủ, kỉ luật và không dân chủ, kỉ luật.
b) Chuẩn bị của häc sinh:
- Häc vµ lµm bµi tËp ë bµi cị, chuẩn bị bài mới.
3- Tiến trình bài dạy:

a) Kiểm tra bài cũ: (5)
? Thế nào là tự chủ? Nêu biểu hiƯn cđa ngêi cã tÝnh tù chđ?
- Tù chđ lµ làm chủ bản thân. Ngi biết tự chủ là ngời làm chủ đợc bản thân
suy nghĩ, tính cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống, luôn bình
tĩnh, tự tin biết tự điều chỉnh hành vi của mình.
* Đặt vấn đề : (2)
Trong mọi việc nếu phát huy dân chủ của mọi ngời thì phát huy đợc trí tuệ của
quần chúng, tạo ra sức mạnh trong hoạt động chung, khắc phục đợc những khó
khăn gặp phải
b- Dạy nội dung bài mới:
Hoạt dộng của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Đặt vấn đề: (12)
G - H/S đọc truyện- GV nhận xét. 1- Chuyện lớp 9A:
?

?

Vào đầu năm học lớp 9A đà làm - Triệu tập cán bộ lớp
những việc gì?
- Họp bàn xây dựng kế hoạch hoạt động.
- Các bạn sôi nổi thảo luận về các biện pháp
thực hiện những vấn đề chung.
- Đề xuất các chỉ tiêu cụ thể.
- Thành lập đội thanh niên cờ đỏ.
- Tình nguyện tham gia các hoạt động.
2- chuyện ở một công ty:
Ông giám đốc công ty đà có - Ông giám đốc:
những việc làm nh thế nào?
+ Cử một đốc công theo dõi công việc hàng

ngày.
+Không chấp nhận ý kiến đóng góp của
công dân.

?

Qua quá trình triển khai công -> Tự giải quyết công việc, độc đoán,
việc của ông giám đốc cho ta chuyên quyền, gia trởng,không có tính dân
thấy ông là ngời nh thế nào?
chủ.

?

Em có nhận xét gì về việc làm - Mọi thành viên trong lớp đều đợc tham gia
của lớp 9A?
đóng góp ý kiến vào công việc chung cđa
líp.

G “Chun cđa líp 9A” thĨ hiƯn -> ThĨ hiƯn tính dân chủ.
tính dân chủ, chuyện ở một
công ty cha có tính dân chủ.
II- Nội dung bài học: (15)


?

1- Khái niệm:
Vậy em hiểu thế nào là dân a- Dân chủ: Là mọi ngời đợc làm chủ công
việc của tập thể, xà hội, đợc biết, đợc tham
chủ?

gia bàn bạc, góp phần, giám sát những
công việc chung của tập thể, của xà hội.
-> Không lộn xộn, không xung đột, có nề
nếp, tuân theo qui định.

?

Trong quá trình bàn luận, lớp
9A có xảy ra sự lộn xộn, xung
G đột không? Tại sao?
Không lộn xộn đó chính là có b- Kỉ luật là tuân theo những qui định
chung của cộng đồng, tổ chức xà hội.
kỉ luật.
Nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để
?
Vậy em hiểu thế nào là kỉ luật? đạt đợc chất lợng, hiệu quả trong công
( H/S đi học muộn là vi phạm kỉ việc.
luật.)
-> Pháp luật và kỉ luật.
?

Trong chơng trình lớp 8 chúng
ta đà đợc học ở bài nào có đề
cập đến tính kỉ luật?

G
? */ Trò chơi tiếp sức.
Những biểu hiện cả tính dân chủ
và kỉ luật; những biểu hiện trái
với dân chủ và kỉ luật?


G
?

?

Dân chủ- kỉ luật

Trái với dân chủ kỉ luật

- Cả lớp thảo luận. -Lớp trởng quyết
định mọi việc.
- Mọi ngời cùng - Chống đối ngời
bàn bạc, cùng thi hành công vụ.
quyết.
- Không nghe ý
- Mọi ngời đều đ- kiến của mọi ngợc phát biểu ý ời
kiến.

Nhận xét.
Nếu các bạn lớp 9A không có ý
thức xây dựng kế hoạch của lớp
và không tuân theo qui định
chung của tập thể thì việc xây
dựng kế hoạch có thành công
không?
Vậy dân chủ và kỉ luật có mối
quan hệ nh thế nào?

-> Không thành công.

2- Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật:
- Dân chủ để mọi ngời phát huy sự đóng
góp của mình vào công việc chung.
- kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ
đợc thực hiện có hiệu quả.
-> Tập thể lớp xuất sắc toàn diện.

?
Việc phát huy tính dân chủ và
thực hiện kỉ luật của lớp 9A đÃ
đạt đợc kết quả nh thế nào?
Không có tính dân chủ và kỉ luật
G nh Chuyện ở một công ty thì
? kết quả sẽ ra sao?
Qua hai câu chuyện
Theo em dân chủ và kỉ luật có ý
nghĩa nh thế nào trong cuộc
sống?

-> Sản xuất giảm sút, công ty thua lỗ.

?

3- ý nghĩa:
Dân chủ và kỉ luật tạo ra sự thống nhất
cao về nhận thức, ý chí, hành động; tạo cơ
hội cho mọi ngời phát triển, có mối quan
hệ xà hội tốt đẹp, nâng cao hiệu quả, chất
lợng lao động, hoạt động xà hội.
- Chấp hành nội qui tích cực tham gia

đóng góp ý kiÕn trong viƯc x©y dùng kÕ


?
?
?

?
?

hoạch lớp
Khi ngồi trên ghế nhà trờng bản
thân em sẽ làm gì để thực hiện
tính dân chủ và kỉ luật?
Lấy ví dụ cụ thể?
(Tham gia phòng chống tệ nạn
xà hội )
Ai sẽ là ngời thể hiện tính dân
chủ và kỉ luËt?
* Chủ đề tích hợp : Quyền,
nghĩa vụ,trách nhiệm của
người np thu.
- Liờn h.

Vì sao trong cuộc sống chúng ta
cần phải có tính dân chủ, kỉ
G luật?
Cần rèn luyện tính dân chủ, kỉ
? luật nh thế nào?
- H/S đọc yêu cầu bài tập- H/s

làm bài tập.
Nội dung nào thể hiện tính dân
? chủ? Vì sao?
Kể việc làm thể hiện tính dân
G chủ và tôn trọng kỉ luật ở trờng,
lớp?

-> Tất c¶ mäi ngêi.
- Cơng dân có quyền trong việc tham
gia,phản ánh,đề nghị về những vấn đề bất
hợp lí trong chính sách, pháp luật thuế.
- Thực hiện nghiêm chính sách thuế cũng
là tơn trọng kỉ luật.
4- RÌn lun :
- Mäi ngêi cần tự giác chấp hành tính dân
chủ và kỉ luật.
- Phát huy tính dân chủ.
III- Bài tập: (7)
*/ Bài 1:
- Tính dân chủ: a, c, d.
- Hoạt động thiếu dân chủ: b.
- Hoạt động thiếu kỉ luật: đ.
*/ Bài 2:
- H/S kĨ -> GV nhËn xÐt.
*/ Bµi 3:
- Cã Ýnh dân chủ mọi ngời phát huy đợc khả
năng và sức lực của bản thântập thể vững
mạnh.

HS đọc yêu cầu BT trong SGK.

- HS lµm bµi tËp.
c) Cđng cè, lun tËp: (3)
? thế nào là dân chủ và kỉ luật?
- Dân chủ: Là mọi ngời đợc làm chủ công việc của tập thể, xà hội......
- Kỉ luật là tuân theo những qui định chung của cộng đồng, tổ chức xà hội...
? Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật?
- Dân chủ để mọi ngời phát huy sự đóng góp của mình vào công việc chung.
- kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ đợc thực hiện có hiệu quả.
? ý nghĩa, trách nhiệm của công dân về dân chủ và kỉ luật?
- Dân chủ và kỉ luật tạo ra sù thèng nhÊt cao vÒ nhËn thøc, ý chÝ.........
d) Híng dÉn H/S tù häc ë nhµ: (1’)
- Häc thc néi dung bµi häc.
- Lµm bµi tËp 4 trang 11.
- chuẩn bị bài 4.
* Rỳt kinh nghim sau tit dy:
+ Thời gian giảng toàn bài:..........................................................................................
- Thời gian đánh giá cho từng phần hoạt dộng:.................................................
+ Nội dung kiến thức:.................................................................................................
+ Phương pháp giảng dạy: ..........................................................................................
+ Rút kinh nghiệm cho tiết sau: .................................................................................


Ngày soạn: 12/9/2017
lớp:9a
Bài 4

Ngày dạy: 15/9/2017- Dạy
Tiết 4:

bảo vệ hoà bình

1- Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Hiểu đợc thế nào là hoà bìnhvà bảo vệ hoà bình.
- Giải thích đợc vì sao cần phải bảo vệ hào bình.
- Nêu đợc ý nghĩa của các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh
đang diễn ra ở Việt Nam và trên thế giới.
- Nêu đợc các biểu hiện của sống hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày.
b) Về kĩ năng:
- Tham gia các hoạt động vì hòa bình, chống chiến tranh do nhà trờng, địa
phơng tổ chức.
* Ch tớch hp : Nhà nước dùng thuế chi cho các mục đích chung.
c) Về thái độ:
- Yêu hoà bình và ghét chiến tranh phi nghĩa.
2- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.
- Su tầm sách báo, tranh ảnh, bài hát ngợi ca hoà bình, ngăn chặn chiến
tranh.
- Chuẩn bị bảng phụ.
b) Chuẩn bị của học sinh:
- Học và làm bài tập bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới.
3- Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm ra bài cũ: (5)
? HÃy nêu trách nhiệm của công dân đối với dân chủ và kỉ luật?
+ Tự giác chấp hành kỉ luật.
+ Cán bộ lÃnh đạo và các tổ chức xà hội có trách nhiệm tạo điều kiện để mọi
ngời phát huy dân chủ.
* Đặt vấn đề : (2)
Chiến ranh thế giới đà trôi qua rất lâu nhng hậu quả của nó vẫn còn dai dẳng,

nặng nề với bao mất mát đau thơng, chết chóc, bệnh tật, thất học Do vậy nhân
loại luôn đề ra mục tiêu ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hào bình vì cuộc sống bình
yên, ấm no, hạnh phúc của mọi ngời. Để giúp các em hiểu đợc về chiến tranh, hoà
bình, vì sao phải bảo vệ hoà bình, trách nhiệm, hành động nh thế nào để bảo vệ hoà
bình. Tiết học
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Đặt vấn đề: (12)
G - H/S đọc thông tin trong phần I,
quan sát tranh trong SGK.
? Qua thông tin em hÃy nêu hậu quả - CTTG I: 10 triệu ngời chết.
do chiến tranh để lại nh thế nào?
- CTTG II: Khoảng 60 triệu ngời chết.


G

G
?

?

?

G

?
G


?
G

?
G

- Từ năm 1900 đến năm 2000 chiến
tranh làm: 2 triệu trẻ em chết
6 triệu trẻ em bị thơng
Qua những hậu quả của chiến tranh
20 triệu trẻ em sống bơ vơ
nhân dân thế giới đà đứng lên bảo
300.000 thiếu niên bị buộc phải đi
vệ hoà bình với những hành động: lính.
Mít tinh, biểu tình, tiến hành phản
đối chiến tranh xâm lợc.
-> Vì:
*/ Thảo luận:
Vì sao phải bảo vệ hoà bình, ngăn + Chiến tranh là thảm hoạ vô cùng tàn
khốc nó gây ra cho con ngời bao đau thngừa chiến tranh?
ơng, chết chóc, mất mát.
+ Hoà bình là khát vọng đem lại cuộc
sống bình yên, ấm no, hạnh phúc.
-> Bảo vệ hoà bình cần xây dựng mối
Chúng ta phải làm gì để bảo vệ quan hệ tôn trọng bình đẳng, thân thiện
giữa con ngời với con ngời. Thiết lập
hoà bình, ngăn ngừa chiến tranh?
quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các dân
tộc, các quốc gia trên thế giới.
-> Nói lên sự tàn phá ghê gớm của chiến

Em có suy nghĩ gì khi xem hai bức tranh, ngay cả bệnh viện và trờng học
đều bị tàn phá.
tranh trên?
- Hai bức tranh thể hiện sự phản đối, lên
án chiến tranh của nhân dân thủ đô Hà
Khẳng định lòng yêu hoà bình tinh Nội ủng hộ nhân dân Irắc.
thần đoàn kết quốc tế. Nh vậy
chúng ta đà thấy đợc sự đối lập
giữa hoà bình và chiến tranh. Hoà
bình đem lại cuộc sống bình yên
Chiến tranh là thảm hoạ đau thơng,
chết chóc những thông tin trên đÃ
chứng tỏ điều đó.Những đau thơng
mất mát trên ®· gióp chóng ta hiĨu II- Néi dung bµi häc: (16)
rõ hơn về giá trị của hoà bình.
1- Khái niệm:
Vậy em hiểu thế nào là hoà bình?
a- Hoà bình là tình trạng không có
chiến tranh hay xung đột vũ trang.
Hoà bình có nghĩa là không có sự
xâm lợc của kẻ thù trong đất nớc,
đất nớc bình yên nhân dân đợc tự
đi lại làm ăn, hợp tác với các quốc
gia, dân tộc. Đó là khát vọng của
toàn nhân loại
Theo em thế nào là bảo vệ hoà b- Bảo vệ hoà bình là gìn giữ cuộc
sống xà hội bình yên, không để sảy ra
bình?
chiến tranh hay xung đột vũ trang.
Bằng cách thơng lợng, đàm phán

để giải quyết mọi mâu thuẫn, xung
đột giữa các dân tộc, tôn giáo và -> Phản đối chiến tranh bảo vệ hoà bình.
Tinh thần đoàn kết quốc tế, vì hoà bình
quốc gia.
Nhân dân Hà Nội biểu tình nhằm thế giới.
mục đích gì?
Bởi chiến tranh là thảm hoạ nên
mọi ngời đều lên án , phản đối để
bảo vệ hoà bình Tuy nhiên có
chiến tranh phi nghĩa và chiến
tranh chính nghĩa Phân biệt
chiến tranh phi nghĩa và chiến 2- Trách nhiệm của nhân loại:


?

G
?

G

tranh chính nghĩa
- Ngăn chặn chiến tranh bảo vệ hoà
Trớc những cuộc chiến tranh đối bình.
mỗi quốc gia, dân tộc, nhân loại - Thể hiện ở mọi lúc, mọi nơi, trong
mối quan hệ giao tiếp hàng ngày.
phải có trách nhiệm gì?
Cho H/S chơi trò chơi tiếp sức.
Tìm những biểu hiện của lòng yêu
hoà bình và cha yêu hoà bình?

Vận động ngăn chặn chiến
tranh bảo vệ hoà bình, ổn định thÕ
giíi, kh«ng dïng vị lùc.

G
?

G

* Chủ đề tích hợp : Nhà nước
dùng thuế chi cho các mục đích
chung.
- Liên hệ

Yªu hoà bình
-Đoàn kết các dân
tộc.
-Biểu tình chống
chiến tranh.
-Lắng nghe, tôn
trọng ý kiến ngời
khác.
-Tham gia các
hoạt động vì hoà
bình.

Cha yêu hoà bình
-Thờ ơ với ngời
gặp nạn.
-Bắt mọi ngời

phải phục tùng.
-Phân biệt đối xử
giàu nghèo, dân
tộc.
-Không tham gia
bảo vệ hoà bình.

- Nhà nớc dùng tiền thuế để chi tiêu
cho an ninh quốc phòng,góp phần bảo
vệ hòa bình của đất nớc và thế giới.
III- Bài tập: (7)
*/ Bài 1:

- Lòng yêu hoà bình: a, b, d, e.h,i.là các
biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong
- H/S đọc yêu cầu bài tập trong cuộc sống hằng ngày.
*/ Bài 3:
SGK.
Hành vi nào biểu hiện lòng yêu hoà - Chữ kí ủng hộ những ngời bị nhiễm
chất độc màu da cam đòi công lí.
bình?
- NDVN tổ chức mít tinh phản đối chiến
Tìm một số biểu hiện hành động tranh.
bảo vệ hoà bình chống chiến tranh
do trờng, lớp, nhân đại phơng tổ
chức?
c) Củng cố, luyện tập: (2)
? Em hiểu thế nào là hoà bình?
- Hoà bình là tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang.
? Thế nào là bảo vệ hoà bình?

- Bảo vệ hoà bình là gìn giữ cuộc sống xà hội bình yên,
? HÃy nêu các hoạt động bảo vệ hoà bình?
d) Híng dÉn H/S tù häc ë nhµ: (1’)
- Häc thc néi dung bµi häc.
- Lµm bµi tËp 2 , 4 trang 16.
- Chuẩn bị bài 5.
* Rỳt kinh nghim sau tiết dạy:
+ Thời gian giảng toàn bài:..........................................................................................
- Thời gian đánh giá cho từng phần hoạt dộng:.................................................
+ Nội dung kiến thức:.................................................................................................
+ Phương pháp giảng dạy: ..........................................................................................
+ Rút kinh nghiệm cho tiết sau: .................................................................................


Ngày soạn: 20/9/2017
Bài 4

Ngày dạy: 23/9/2017- Dạy lớp:9a
Tiết 5:

bảo vệ hoà bình

1- Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Hiểu đợc thế nào là hoà bìnhvà bảo vệ hoà bình.
- Giải thích đợc vì sao cần phải bảo vệ hào bình.
- Nêu đợc ý nghĩa của các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh
đang diễn ra ở Việt Nam và trên thế giới.
- Nêu đợc các biểu hiện của sống hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày.
b) Về kĩ năng:

- Tham gia các hoạt động vì hòa bình, chống chiến tranh do nhà trờng, địa
phơng tổ chức.
* Ch tớch hợp : Nhà nước dùng thuế chi cho các mục ớch chung.
- Liờn h
c) Về thái độ:
- Yêu hoà bình và ghét chiến tranh phi nghĩa.
2- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.
- Su tầm sách báo, tranh ảnh, bài hát ngợi ca hoà bình, ngăn chặn chiến
tranh.
- Chuẩn bị bảng phụ.
b) Chuẩn bị của học sinh:
- Học và làm bài tập bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới.
3- Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm ra bài cũ: (5)
* Đặt vấn đề : (2)
Chiến ranh thế giới đà trôi qua rất lâu nhng hậu quả của nó vẫn còn dai dẳng,
nặng nề với bao mất mát đau thơng, chết chóc, bệnh tật, thất học Do vậy nhân
loại luôn đề ra mục tiêu ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hào bình vì cuộc sống bình
yên, ấm no, hạnh phúc của mọi ngời. Để giúp các em hiểu đợc về chiến tranh, hoµ


bình, vì sao phải bảo vệ hoà bình, trách nhiệm, hành động nh thế nào để bảo vệ hoà
bình. Tiết học
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Đặt vấn đề: (12)

II- Nội dung bài học: (16)
1- Khái niệm:
2- Trách nhiệm của nhân loại:
3- Thái độ của nhân dân ta:
? Dân tộc ta đà có thái độ nh thế nào - Yêu chuộng hoà bình.
đối với chiến tranh và bảo vệ hoà - Tích cực tham gia vào sự nghiệp
đấu tranh vì hoà bình và công lý trên
bình?
thế giới.
G Trải qua và chịu đựng bao nhiêu
mất mát, đau thơng nhân dân ta
càng thấu hiểu giá trị của hoà
G bình
- H/S đọc t liệu tham khảo Văn 4- Hoạt động bảo vệ hoà bình:
- Xây dựng mối quan hệ tôn trọng
? kiện đai hội ĐCSVN
Để bảo vệ hoà bình chúng ta phải bình đẳng thân thiện giữa ngời với
ngời.
làm gì?
- Thiết lập mối quan hệ hữu nghị,
hợp tác giữa các dân tộc, quốc gia
?
Là H/S em sẽ làm gì để thể hiện trên thế giới.
lòng yêu hoà bình và bảo vệ hoà - HS trả lời tự do.
III- Bài tập: (7)
bình?
Tích cực học tập, tham gia đầy đủ, */ Bài 2:
nhiệt tình các hoạt động vì hào - Lòng yêu hoà bình:.là các biểu hiện
bình, chống chiến tranh do nhà tr- của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống
hằng ngày.

ờng, lớp địa phơng tổ chức
- H/S đọc yêu cầu bài tập trong */ Bài 4:
- Chữ kí ủng hộ những ngời bị nhiễm
SGK.
Hành vi nào biểu hiện lòng yêu hoà chất độc màu da cam đòi công lí.
- NDVN tổ chức mít tinh phản đối
bình?
Tìm một số biểu hiện hành động chiến tranh.
bảo vệ hoà bình chống chiến tranh
do trờng, lớp, nhân đại phơng tỉ
chøc?
c) Cđng cè, lun tËp: (2’)
? Em hiĨu thÕ nµo là hoà bình?
- Hoà bình là tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang.
? Thế nào là bảo vệ hoà bình?
- Bảo vệ hoà bình là gìn giữ cuộc sống xà hội bình yên,
? HÃy nêu các hoạt động bảo vệ hoà bình?
d) Hớng dẫn H/S tự häc ë nhµ: (1’)
- Häc thuéc néi dung bµi häc.
- Làm bài tập 2 , 4 trang 16.
- Chuẩn bị bµi 5.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
+ Thời gian giảng toàn bài:..........................................................................................
- Thời gian đánh giá cho từng phần hoạt dộng:.................................................
+ Nội dung kiến thức:.................................................................................................
+ Phương pháp giảng dạy: ..........................................................................................
+ Rút kinh nghiệm cho tiết sau: .................................................................................


Ngày soạn: 26/9/2017

Bài 5- Tiết 6:

Ngày dạy: 29/9/2017- Dạy lớp:9a

tình hữu nghị
giữa các dân tộc trên thế giới

I. MC TIấU

1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
- Hiểu được ý nghĩa của quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
2. Kĩ năng :
- Biết thể hiện tình hữu nghị với người nước ngoài khi gặp gỡ, tiếp xúc.
- Thăm gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị do nhà trường, địa phương tổ
chức.
* Kĩ năng sống
3. Thái độ :
- Tơn trọng, thân thiện với người nước ngồi khi gặp gỡ, tiếp xúc.
4. Năng Lực cần đạt:
II.CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
- SGK - SGV - Soạn giáo án .
2, Học sinh :
- Học bài cũ, hoàn thành bài tập về nhà.
- Nghiên cứu trước bài bài mới theo câu hỏi trong SGK.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH

1, Các hoạt động đầu giờ (7’)

? Thế nào là bảo vệ hồ bình? Tìm hai ví dụ thể hiện lịng u hào bình của
bản thân em? Thái độ của nhân dân ta về bảo vệ hồ bình?
- Là gìn giữ cuộc sống xã hội bình n khơng để xảy ra chiến tranh, hay
xung đột vũ trang.
VD: Đoàn kết với bạn bè các dân tộc.
Thái độ… yêu chuộng hồ bình.
Tích cực quan hệ, hợp tác với các nước...
* Học sinh quan sát tranh
Nội dung bức tranh nói về vấn đề gì?
Để hiểu được thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc, tình hữu nghị giữa
các dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta. Tiết học hôm nay chúng ta
cùng…
2. Nội dung bài học (30’)
- H/s đọc thông tin, sự kiện trong SGK.
- H/S quan sát ảnh.
Qua thơng tin em có nhận xét gì về số liệu Việt Nam tổ chức hữu nghị và quan hệ
ngoại giao với các nước?
*/ Thảo luận:
Quan sát ảnh và số liệu trên thơng tin em có suy nghĩ gì về tình hữu nghị giữa nhân
dân ta với các nước trên thế giới?


*- Đặt vấn đề:
*/ Việt Nam:
- Tháng 10 năm 2002: có 47 tổ chức hữu nghị với các nước.
- Tháng 3 năm 2003: Quan hệ ngoại giao với 167 quốc gia-> Quan hệ với các nước
ngày càng nhiều.
- Mở rộng quan hệ với nhiều nước.
- Mối quan hệ tốt đẹp, thân thiện.
Em hiểu thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?

a- Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới:
- Là quan hệ tình bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác.
Lấy ví dụ?
VD: Việt Nam- Lào
Việt Nam- Campuchia…
Việt Nam- Lào là 2 nước anh em cùng kề vai sát cánh… núi liền núi, sông bên
sông…
Đảng và nhà nước ta quan hệ với các nước nhằm mục đích gì? Có lợi ích gì?
-> Tạo điều kiện, cơ hội để các nước, các dân tộc cùng hợp tác, phát triển nhiều
mặt.
? Em hãy cho biết ý nghĩa của việc quan hệ hữu nghị vớicác dân tộc?
b- Lợi ích của quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc:
- Tạo điều kiện, cơ hội để các nước, các dân tộc cung hợp tác, phát triển về
nhiều mặt.
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau tránh mâu thuẫn.
Hiểu biết lẫn nhau tránh được nguy cơ sảy ra chiến tranh, xung đột giữa các nước
với nhau. (Thêm bạn, bớt thù)
- H/S đọc tư liệu tham khảo hiến pháp 1992.
Qua các sự kiện trên em có suy nghĩ gì về việc thực hiện chính sách đối ngoại, hồ
bình, hữu nghị của Đảng và nhà nước ta?
Qua các sự kiện trên em có suy nghĩ gì về việc thực hiện chính sách đối ngoại, hồ
bình, hữu nghị của Đảng và nhà nước ta?
c- Chính sách đối ngoại của Nhà nước ta:hồ bình, hữu nghị với các dân tộc,
các quốc gia trên tồn thế giới.
Chính quan hệ đó đã làm cho thế giới hiểu rõ hơn về đất nước, con người về đường
lối của Đảng và nhà nước ta…
- H/S quan sát ảnh.
* Kĩ năng sống Em có suy nghĩ gì sau khi quan sát bức ảnh trên?
Song phương là hai bên cùng bàn bạc. Đa phương là nhiều nước cùng bàn bạc.
* Kĩ năng sống

Là H/S đang ngồi trên ghế nhà trường chúng ta cần phải làm gì để thể hiện tình
hữu nghị của mình với bạn bè và với người nước ngồi?
-> Thể hiện được tình đồn kết giữa các dân tộc trên thế giới với nước ta.
-> Đoàn kết với bạn bè các nước, các dân tộc tương trợ giúp đỡ lẫn nhau trong học
tập, hoạt động…


d- Trách nhiệm của cơng dân: Đồn kết, hữu nghị với bạn bè và người nước
ngoài bằng thái độ, cử chỉ, việc làm và sự tôn trọng, thân thiện trong cuộc sống
hàng ngày.
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học (8’)
- Bài tập:
*/ Bài 1:
- Tham gia giao lưu với các bạn trường khác. (Văn nghệ, TDTT…)
- Niềm nở, chào đón bạn bè nước ngồi.
*/ Bài 2:
- Tên hoạt động.
- Nội dung biện pháp hoạt động.
- Thời gian địa điểm tiến hành.
- Người phụ trách, người tham gia.
? Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
- Là quan hệ tình bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác.
? Quan hệ hữu nghị với các nước có tác dụng gì?
- Tạo điều kiện, cơ hội để các nước, các dân tộc cung hợp tác, phát triển về
nhiều mặt.
? Là công dân VN chúng ta cần phải làm gì để có mối quan hệ tốt đẹp với các
nước trên thế giới?
- Đoàn kết, hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài bằng thái độ, cử chỉ, việc
làm và sự tôn trọng, thân thiện trong cuộc sống hàng ngày.
- Học thuộc nội dung bài học.

- Làm bài tập: 2, 3, 4.
- Chuẩn b bi 6

Ngày soạn: 3/10/2017
Bài 6 tiết 7:

Ngày dạy: 6/10/2017- Dạy lớp:9a

hợp tác cùng phát triển

I. MC TIấU

1. Kin thc:
- Hiểu được thế nào là hợp tác cùng phát triển.
- Hiểu được vì sao phải hợp tác quốc tế.


- Nêu được nguyên tắc hợp tác quốc tế của Đảng và nhà nước ta.
2. Kĩ năng :
- Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế phù hợp với khả năng của bản thân.
* Kĩ năng sống
* GDPL thuế: Hợp tác quốc tế về quản lí thuế.
3. Thái độ :
- Ung hộ các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về hợp tác quốc tế.
4. Năng Lực cần đạt: Nắm được chủ chương chính sách của Đảng và nhà nước
về hợp tác quốc tế.
II.CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
- SGK - SGV - Soạn giáo án .

2, Học sinh :
- Học bài cũ, hoàn thành bài tập về nhà.
- Nghiên cứu trước bài bài mới theo câu hỏi trong SGK.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH

1, Các hoạt động đầu giờ(7’)
? Em hãy cho biết chính sách đối ngoại của Đảng và nhà nước ta? Là H/S
em sẽ làm gì để thể hiện tình hữu nghị của em đối với bạn bè và người nước ngồi?
Thảo luận: Vì sao chúng ta hợp tác với các nước trên thế giới?
Để hiểu thế nào là hợp tác, nguyên tắc của hợp tác, sự cần thiết của hợp tác,
chủ chương, chính sách của Đảng và nhà nước ta về vấn đề hợp tác với các nước
như thế nào trong sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước để hiểu được vấn đề trên
chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài 6.
2. Nội dung bài học (30’)
HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK.
Qua thông tin Việt Nam đã tham gia vào các tổ chức quốc tế như thế nào? Cụ thể?
a- Đặt vấn đề:
*/ Việt Nam:
- Là thành viên của nhiểu tổ chức:
+ Liên hợp quốc, hiệp hội các nước Đơng Nam Á.
+ Chương tình phát triển Liên hợp quốc.
+ Tổ chức lương thức và nông nghiệp…
+ Tổ chức giáo dục, văn hoá- khoa học Liên hợp quốc.
+ Quĩ nhi đồng Liên hợp quốc.
Tính đến tháng 12- 2002 Việt Nam có quan hệ thương mại với bao nhiêu nước?
Đến tháng 12- 2002 quan hệ thương mại với hơn 200 quốc gia.
=> Việt Nam quan hệ với nhiều nước trên thế giới cùng làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ
lẫn nhau trong nhiều lĩnh vực…
H/S quan sát ảnh trong SGK.
Qua các ảnh và thơng tin trên em có nhận xét gì về quan hệ giữa Việt Nam với các

nước trong khu vực và trên thế giới?
Việt Nam quan hệ với các nước… vì mục đích chung phát triển văn hố, khoa học,
kĩ thuật.


Quan hệ làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau gọi là gì? -> Hợp tác.
Nhà nước ta hợp tác với các nước dựa trên cơ sở nào?
a- Khái niệm:
- Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong cơng việc,
lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.
*/ Thảo luận:
Sự hợp tác với các nước đem lại lợi ích gì cho đất nước ta và các nước khác?
- Hợp tác dựa trên cơ sở bình đẳng, hai bên cùng có lợi khơng hãm hại đến lợi ích
của người khác.
Là vấn đề quan trọng trong sự phát triển kinh tế đất nước…
Theo em để hợp tác có hiệu quả cần phải dựa trên những nguyên tắc nào?
b- Lợi ích của sự hợp tác với các nước:
- Bảo vệ môi trường.
- Hạn chế sự bùng nổ dân số, khắc phục đói nghèo, đẩy lùi bệnh hiểm nghèo.
Đảng và nhà nước ta tăng cường hợp tác với các nước XHCN, các nước trong khu
vực và các nước trên thế giới theo nguyên tắc… hợp tác trên nhiều lĩnh vực: Kinh
tế, chính trị, giáo dục, y tế, mơi trường…
* Kĩ năng sống Là H/S đang ngồi trên ghế nhà trường XHCN em sẽ làm gì để rèn
luyện tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh?
c- Nguyên tắc hợp tác của nhà nước ta:
- Tôn trọng độc lập chủ quyền tồn vẹn lãnh thổ, khơng cân thiệp vào nội bộ
của nhau, không dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực.
- Bình đẳng cùng có lợi.
- Giải quyết các bất đồng và tranh chấp bằng thương lượng hào bình.
- Phản đối mọi âm mưa, hành động gây sức ép, áp đặt và cường quyền.

* GDPL thuế: Hợp tác quốc tế về quản lí thuế.
- Tổng cục thuế Nhà nước Việt Nam có quan hệ hợp tác với tổng cục Thuế các
quốc gia khác để là gì?
d- Trách nhiệm của H/S:
- Rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè, với mọi người xung quanh trong học
tập, lao động, các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
* GDPL thuế: Hợp tỏc quốc tế về quản lớ thuế.
- Tổng cục thuế Nhà nước Việt Nam có quan hệ hợp tác với tổng cục Thuế các
quốc gia khác để là gì?
Tổng cục thuế Nhà nước Việt Nam có quan hệ hợp tác với tổng cục Thuế các quốc
gia khác để là để: đảm babor lợi ích của đất nước theo công ước quốc tế; tổ chức
thực hiện các thỏa thuận qc tế về quản lí thuế;khai thác trao đổi thông tin về
nghiệp vụ thuế.
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học (8’)
*/ Bài 1:
- Việt Nam với Lào: Sinh viên Lào sang Việt Nam học…
- Nhân dân Hà Nội biểu tình chống chiến tranh ở Irắc…
*/ Bài 2:
- Cùng giúp đỡ nhau, trao đổi…
- Kết quả tốt.


- Dự kiến: Đoàn kết, quan tâm, giúp đỡ mọi người trong học tập, lao động và trong
các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội.
- Khái quát lại nội dung cần nắm.
? Hợp tác là gì?
- Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau.......
? Việc hợp tác với các nước có lợi gì?
- Bảo vệ môi trường.
- Hạn chế sự bùng nổ dân số, khắc phục đói nghèo, đẩy lùi bệnh hiểm nghèo.

?Trách nhim ca H/S?

Ngày soạn: 10/10/2017
Ngày kim tra: 13/10/2017- Dạy lớp: 9a
Tiết 8:
Kiểm tra 1 tiết
1. Mục tiêu bài kiểm tra:
a) Về kiến thức:
- Giúp H/S tự đánh giá kết quả nhận thức của bản thân trong các phẩm chất
đạo đức đà học.
b) Về kĩ năng:
- Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
c) Về thái độ:
- Rèn kĩ năng viết bài kiểm tra hoàn chỉnh.
2- Nội dung ®Ị:
Ma trËn
Cấp
độ
Tên chủ đề
1Chí cơng vơ


Nhận biết
TNKQ
TL
C5
Nhận biết
về chi
cơng vơ tư


Thơng hiểu
TNKQ
TL
C1
Nhận biết
hành vi về
chí cơng vơ t

Vận dụng
Cấp
Cấp độ
độ
thấp
cao

Cộng


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Dân chủ và
kỉ luật

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3. Bảo vệ hịa
bình


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
4.Tự chủ

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

1
2

1
0,5

2
2,5
25%

C2
Hiểu được
hành vi
Dân chủ và
kỉ luật
1
0,5


C6
Hiểu được
dân chủ và
kỉ luật

C4
Hiểu được
hành vi
bảo vệ hịa
bình
1
1

2
2
20%

C7
Hiểu được
thế nào là
bảo vệ hịa
bình
1
1,5

C3
Hiểu được
nội dung tự
chủ
1

1
4
4
40%

1
1,5

2
2,5
25%
C8
Tình
huống
1
2

2
4
40%

1
2
20%

2
3
30%
8
10


A-Phần trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu những ý mà em cho là đúng:
Câu 1 ( 0,5 điểm )
Những ý nào sau đây thể hiện chí cơng vơ tư:
A. Là lớp trưởng, Quân thường bỏ qua khuyết điểm cho những bạn chơi
thân với mình.
B. Mai là học sinh giỏi của lớp 9a, nhưng mai không tham gia các hoạt động
của trường lớp.
C. Để chấn chỉnh nề nếp kỉ cương trong lớp , giáo viên chủ nhiệm phải sử lý
nghiêm những trường hợp vi phạm.
Câu 2 : ( 0,5 điểm )
Ý nào sau đây thể hiện tính dân chủ và kỉ luật?
A- Trong buổi họp lớp HS thảo luận và thống nhất thực hiện nội qui của
trường, lớp.
B- Ông A là tổ trưởng tổ dân phố quyết định mỗi gia định nộp 5.000đ để
làm quĩ thăm hỏi những gia đình gặp khó khăn.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×