Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bai 1 Su dung mot so bien phap nghe thuat trong van ban thuyet minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.68 KB, 17 trang )


GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 9
TIẾNG VIỆT -TUẦN 1 - TIẾT 3

Bài 1 :

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI


Tiết 3; CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. Phương châm về lượng:
* VD: 1/I/8
An: Cậu học bơi ở đâu thế?
Ba: Học ở dưới nước.
-> Chưa đủ nội dung, nói ít hơn điều An cần biết
* VD: 2/I/ 9

-> Trả lời thừa
=> Nội dung lời nói phải đáp ứng đúng yêu
cầu giao tiếp, không thiếu, không thừa
* Ghi nhớ 1/sgk/9




Bài tập nhanh
Có hai vị quan chưa quen nhau nhưng
cùng gặp nhau tại một hội nghị. Để làm
quen nhau, một vị hỏi:
- Bây giờ anh làm việc ở đâu ?
Vị kia trả lời:


- Tôi đang làm việc tại đây


CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. Phương châm về lượng
II. Phương châm về chất

1. Bài
tập
Đọc truyện cười sau và trả lời câu hỏi : QUẢ BÍ KHỔNG LỒ


Hai anh chàng đi qua một khu vườn trồng bí. Một anh thấy quả bí to kêu lên:
- Chà, quả bí kia to thật !
Anh bạn có tính hay nói khốc, cười mà bảo rằng :
- Thế thì đã lấy gì làm to. Tơi đã từng thấy những quả bí to hơn nhiều. Có một lần, tơi tận mắt
trơng thấy một quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa.
Anh kia nói ngay :
- Thế thì đã lấy gì làm lạ. Tơi cịn nhớ, một bận tôi trông thấy một cái nồi đồng to bằng cả cái đình
làng ta.
Anh nói khốc ngạc nhiên hỏi
- Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy ?
Anh kia giải thích :
- Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh nói khốc biết bạn chế nhạo mình bèn nói lảng sangchuyện khác.


CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI
THOẠI
I. Phương châm vế lượng

II. Phương châm về chất
1. Bài tập
2. Nhận xét
- Truyện cười phê phán thói xấu khốc lác, nói những
điều
mà chính mình cũng khơng tin là có thật.
+ Từ sự phê phán trên, em rút ra bài học là: khơng nói
những điều mà chính mình cũng khơng tin là khơng đúng
và khơng có bằng chứng xác thực.
3. Ghi nhớ:
Khi giao tiếp nói cho có nội dung; nội dung của lời
nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp ,
không thiếu, không thừa.


Bài tập tình huống:
Một học sinh xin phép thầy giáo:
- Thưa thầy, mai cho em nghỉ lao động ạ.
Thầy giáo hỏi;
- Vì sao?
- Thưa thầy, mai em đau đầu ạ.


III/ LUYỆN TẬP :
1- Vận dụng phương châm về lượng để
phân tích lỗi trong những câu sau :
a) Trâu là một lồi gia súc ni ở nhà
b) Én là một lồi chim có hai cánh
2- Chọn những từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống :
a) Nói có căn cứ chắc chắn làNói

. . có
. . .sách,
. . . . .mách
. . . có chứng
b) Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che giấu điều gì đó
là . .Nói
. . .dối
....
c) Nói một cách hú hoạ, khơng có căn cứ là . . Nói
. . . .mị
.
d) Nói nhảm nhí, vu vơ làNói
. . . nhăng
. . . . . nói cuội
e) Nói khốc lác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những chuyện bơng
đùa, khốc lác cho vui Nói
là . .trạng
.....
* Liên quan đến phương châm hội thoại VỀ
: CHẤT


3-

CĨ NI ĐƯỢC KHƠNG ?
Một anh, vợ có thai mới hơn bảy tháng mà đã sinh con. Anh
ta sợ nuôi không được, gặp ai cũng hỏi .
Một người bạn an ủi :
- Khơng can gì mà sợ. Bà tơi sinh ra bố tôi, cũng đẻ non
trước hai tháng đấy !

Anh kia giật mình hỏi lại :
- Thế à ? Rồi có ni được khơng ?

* Thừa câu hỏi cuối, vì nếu
khơng ni được “bố” thì làm gì
có tơi.
Mà có “tơi” nghĩa là “bố tôi”
nuôi được.
Vi phạm phương châm về
lượng


4- Vận dụng những phương châm hội thoại đã học để giải
thích vì sao người nói đơi khi phải dùng những cách
diễn đạt như :
a) như tôi được biết,tôi tin rằng, nếu tơi khơng lầm thì,tơi
nghe nói, theo tơi nghĩ, hình như là . . . . . . .
b) như tơi đã trình bày, như mọi người đều biết.

a) Khi sử dụng các cụm từ :
như tôi được biết,tôi tin rằng, nếu tơi khơng lầm thì,
tơi nghe nói, theo tơi nghĩ, hình như là . . . . . . . người nó
thể hiện thái độ thận trọng với những thơng tin họ nói ch
chắc chắn,chưa hồn tồn xác thực
b) Khi sử dụng các cụm từ :
như tôi đã trình bày, như mọi người đều biết người nói m
báo cho người nghe biết việc nhắc lại nội dung đã cũ là c
chủ ý.



Bài tập 5.









Ăn đơm nói đặt: vu khống bịa đặt
Ăn ốc nói mị: nói vu vơ, khơng có bằng chứng
Ăn khơng nói có: vu cáo, bịa đặt
Cãi chày cãi cối: ngoan cố khơng chịu thừa nhận
sự thật đã có bằng chứng
Khua mơi múa mép: ba hoa, khốc lác
Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, nhảm nhí
Hứa hươu hứa vượn: hứa hẹn một cách vơ
trách nhiệm, có màu sắc của sự lừa đảo.


Bài tập củng cố
1. Điền vào chỗ trống sao cho thích hợp:


Phương châm về lượng : khi giao tiếp cần
đúng, đủ, khơng thừa, khơng thiếu
nói...................




Phương châm về chất: khi giao tiếp khơng
nên ......................................................................
nói những điều mình tin là khơng đúng hoặc
.............................................................................
khơng có bằng chứng xác thực
.........


Tiết 3:
I Phương châm
về lượng
Nói đủ, khơng
thừa , khơng
thiếu

Các phương châm hội thoại
Câu 2. Điền đúng sai sau mỗi ý kiến

Thể hiện đúng phương châm hội thoại
khi giao tiếp có nghĩa là:

A. Nói huyên thuyên chuyện trên trời dưới đất.
B. Nói có nội dung, nội dung đủ, đáp ứng yêu cầu
II. Phương châm giao tiếp.
về chất
C. Nói điều xác thực.
Nói đúng, khơng
D. Nói bóng gió, lấp lửng.
nói những điều

chưa chắc chắn.
III. Luyện tập:


Tiết 3:

Các phương châm hội thoại

I Phương châm
về lượng
Nói đủ, không
thừa , không
thiếu

Câu 3: Hãy chọn ý kiến đúng nhất !

II. Phương châm
về chất
Nói đúng, khơng
nói những điều
chưa chắc chắn.
III. Luyện tập:

A Vừa nói vừa đánh trống lảng
B Nói mơ hồ
C Nói quanh co dài dịng lê thê
D Khơng nói những điều mà mình khơng tin là
đúng, khơng có bằng chứng xác thực.

Tuân thủ phương châm hội thoại về

chất khi giao tiếp có nghĩa là:


4. Trắc nghiệm
Những câu sau đã vi phạm phương châm hội thoại nào?
1. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học
2. Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh
3. Ngựa là một loài thú bốn chân
A.
A Phương châm về lượng
B. Phương châm về chất


-Nắm chắc nội dung của bài học.
-Hoàn thành bài tập sau :


Bài tập về nhà
Trong giờ địa lí, thầy giáo hỏi một học sinh đang
nhìn ra cửa sổ

- Em cho thầy biết sóng là gì?
Học sinh trả lời:
-Thưa thầy, “Sóng” là bài thơ của Xuân Quỳnh
a/ Theo em người học sinh đó trả lời có đúng u cầu
hay khơng ? Giải Thích?
b/ Cuộc hội thoại có thành cơng khơng?





×