Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Chu de 7Su dung Internet de duyet web

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.8 KB, 5 trang )

Tuần: 13, Tiết 25 – 26

Ngày soạn:……. Ngày dạy:………

CHỦ ĐỀ 7: SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT WEB ĐỂ TRUY CẬP INTERNET
A. MỤC TIÊU:
- Biết khái niệm và một số ứng dụng của Internet.
- Sử dụng được trình duyệt web để truy cập Internet.
- Thực hiện tìm đường đơn giản bằng Google Maps và học Tiếng Anh với Google
Translate.
B> CHUẨN BỊ:
SGK và phịng máy
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
T
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo
Nội dung ghi bảng
G
viên
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động: Quan sát biểu tượng
các dịch vụ Internet và điền vào
chỗ trống
Mục đích: Giúp học sinh hiểu
được muốn sử dụng được chúng ta
phải có kết nối Internet
Nhiệm vụ: Xử lý tình huống giáo Giao việc:
viên đưa ra.
Yêu cầu học sinh
Phương thức hoạt động: cá nhân quan sát các hình sau
và nhóm 2 người ngồi cùng bàn.


và điền vào chỗ
Thiết bị, phương tiện sử dụng: trống.
SGK
……………
……
Đưa ra đáp án:
Youtube: dịch vụ chia sẻ video.
Violympic: trang web cuộc thi giải ……
toán qua mạng
- Máy tính cần có kết nối Internet.

…………
…………

……
?: Để sử dụng được
các dịch vụ này máy
tính cần có điều kiện
gì?
- Hướng dẫn, hỗ trợ:
Gợi ý cho học sinh
trả lời.
- Phương án đánh


giá: nhận xét câu trả
lời của học sinh.
- Dự kiến tình huống
xảy ra và giải pháp:
Học sinh khơng trả

lời được. Giáo viên
gợi ý và đưa ra
hướng giải quyết.
B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ:
HĐ1: Sơ lượt về Internet.
Mục đích: Hiểu được sơ lượt về
Internet.
Nhiệm vụ: đọc sách giáo khoa trả ? Thế nào là
lời câu hỏi của giáo viên đưa ra.
Internet?
Phương thức hoạt động: cá nhân.
Thiết bị, học liệu được sử dụng
(nếu có): sách giáo khoa.
- Sản phẩm học tập: Internet là
mạng máy tính khổng lồ kết nối
hàng triệu máy tính trên tồn thế
giới lại với nhau để trao đổi thơng
tin.
Thơng tin trên Internet được tổ
chức dưới dạng trang web. Mỗi
trang web có một địa chỉ truy cập
riêng.
HS được chia nhóm nhỏ trao đổi
và trả lời câu hỏi giáo viên đưa ra. ?: Giao diện của
trang web thường có
dạng như thế nào?
? Với Internet con
người có thể làm
được những gì?


Trao đổi và trả lời
? Ghép nối các biểu
tượng
dịch
vụ
Internet với mô tả
đúng của chúng.

1. Sơ lượt về Internet:
Internet là mạng máy tính
khổng lồ kết nối hàng triệu
máy tính trên tồn thế giới lại
với nhau để trao đổi thông tin.
Thông tin trên Internet được
tổ chức dưới dạng trang web.
Mỗi trang web có một địa chỉ
truy cập riêng.
Với Internet con người có thể:
- Truy cập đến kho thông tin
khổng lồ trên các trang web.
- Sử dụng nhiều dịch vụ và
tiện ích như: thư điện tử
(email), tin nhắn (chat), mạng
xã hội, mua bán trực tuyến,
tìm kiếm thông tin,…


HĐ 2: Sử dụng trình duyệt web để
truy cập Internet:
Mục đích: Biết được một số trình

web dùng để truy cập Internet.
Nhiệm vụ: Các nhóm hồn thành
câu hỏi giáo viên đưa ra.
- Phương thức hoạt động: Hoạt
động học nhóm hoặc cá nhân.
- Thiết bị, học liệu được sử dụng:
sách giáo khoa.
- Sản phẩm học tập: trả lời câu hỏi
vào tập.

Đưa ra các câu hỏi:
1. Viết các số tương
ứng với các biểu
tượng phần mềm đã
cho.

2. Sử dụng trình duyệt web để
truy cập Internet:
Các trình duyệt web thường
sử dụng là: Internet Explorer;
Firefox; Google Chrome; Cốc
cốc; Opera.

2. Cho biết công
dụng của các phần
- Dùng để lên mạng.
mềm trên?
Học sinh lên thao tác trên máy 3. Giả sử chúng ta
muốn vừa lên trang
(nếu có).

web đọc báo vừa
Hoặc học sinh diễn đạt cách làm.
muốn lên trang web
nghe nhạc thì chúng
ta có thể làm như thế
nào?
C.
HOẠT
ĐỘNG
TRẢI
NGHIỆM:
HĐ 1: Học tiếng Anh với Google
Translate.
Mục đích: Biết sử dụng trình duyệt

TRẢI NGHIỆM:


web để lên tra từ điển với Google
Translate.
- Nhiệm vụ: đọc sách giáo khoa trả
lời câu hỏi của giáo viên.
- Phương thức hoạt động: cá nhân.
- Thiết bị, học liệu được sử dụng:
sách giáo khoa
- Sản phẩm học tập:
Ghi lại các danh sách 10 tên động
vật bằng tiếng Anh
Ghi lại tên mơn học lớp 6 bằng
tiếng Anh

- Trang web cịn cho phép chúng
ta dịch cả đoạn văn hoặc dịch cả
trang web, cịn có thể giúp ta đọc
từ tiếng Anh.
HĐ 2: Tìm đường đi với Google
Maps
Mục đích: Biết sử dụng Google
Maps để tìm đường đi ngắn nhất.
- Nhiệm vụ: đọc sách giáo khoa trả
lời câu hỏi của giáo viên.
- Phương thức hoạt động: cá nhân.
- Thiết bị, học liệu được sử dụng:
sách giáo khoa
- Sản phẩm học tập:
Đáp án các câu hỏi của giáo viên
đưa ra.

Các câu hỏi:
1. Tìm 10 tên động
vật bằng tiếng Anh
và ghi lại kết quả.
2. Tìm các mơn học
của lớp 6 bằng tiếng
Anh và ghi lại.
3. Ngồi việc dịch
từ, trang web Google
Translate cịn có thể
giúp chúng ta làm
gì?


Học tiếng Anh với Google
Translate.
Bước 1: Khởi động trình
duyệt web và truy cập vào địa
chỉ
trang
web
.
Cửa sổ Google dịch sẽ hiện
lên.
Bước 2: Chọn ngơn ngữ
nguồn, ngơn ngữ đích, gõ từ
(hoặc cụm từ, câu, đoạn văn)
cần dịch vào khung bên trái
và nhấn Enter.
Bước 3: Ghi lại kết quả.

1. Truy cập vào trang
web nào để tìm được
đi?
2. Các bước để tìm
đường
đi
bằng
Google Maps?
3. Tìm đường đi
ngắn nhất từ trường
THCS Nguyễn Văn
Quy đến siêu thị Big
C Cần Thơ.


Tìm đường đi với Google
Maps
Bước 1: Khởi động trình
duyệt web và truy cập vào địa
chỉ
/>s
Bước 2: Nhập chỉ đường
(điểm đến) vào khung tìm
kiếm và nhấn Enter, vị trí
điểm đến sẽ được đánh dấu
trên bản đồ.
Bước 3: Nháy nút Chỉ đường
ở bên dưới khung và nhập địa
chỉ xuất phát và nhấn Enter.
Bước 4: Quan sát các đề xuất
và chọn cách đi phù hợp nhất.
Nháy chuột vào các chỉ dẫn
để quan sát lộ trình cụ thể.
Bước 5: Chọn lộ trình nhanh
nhất và ghi lại các kết quả:
Thời gian di chuyển; khoảng


cách; lộ trình cụ thể.
D. HOẠT ĐỘNG GHI NHỚ
- Tên hoạt động: ghi nhớ.
- Mục đích: giúp học sinh nắm
được trọng tâm của bài
- Nhiệm vụ: Hoàn thành các câu - Giao việc: đặt câu

hỏi của giáo viên đặt ra.
hỏi cho học sinh trả
- Phương thức hoạt động: cá nhân. lời.
Em hãy cho biết
trọng tâm bài học
cần ghi nhớ hôm nay
là gì?
- Hướng dẫn, hỗ trợ:
gợi ý khi học sinh trả
lời sai.
- Phương án đánh
giá: nhận xét câu trả
lời của học sinh.
- Dự kiến tình huống
xảy ra và giải pháp:
học sinh trả lời sai,
gọi học sinh khác hỗ
trợ bạn trả lời câu
hỏi.
E. Hoạt động đọc thêm:
- Tên hoạt động: bài đọc thêm –
tác hại của Internet đối với con
người.
- Mục đích: Học sinh hiểu hơn về
lợi ích và tác hại của Internet từ đó
biết cách sử dụng Internet một
cách khoa học.
- Nhiệm vụ: bài đọc thêm – tác hại 1. Kể ra những tác
của Internet đối với con người.
hại mà Internet có

thể gây ra đối với
- Phương thức hoạt động: cá nhân. con người.
- Thiết bị, học liệu được sử dụng: 2. Làm thế nào để sử
sách giáo khoa.
dụng Internet đúng
mục đích?
D> DẶN DỊ:
Về nhà xem lại nội dung bài học và chuẩn bị chủ đề 8

GHI NHỚ:
- Internet và lợi ích của
Internet.
- Trình duyệt web và trang
web.



×