Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Vat li 9Hoc ki 2 Quang hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.22 KB, 77 trang )

Tuần: 23
Tiết PPCT: 46

Ngày soạn :..../..../201.....
Ngày dạy:..../.../201....

Chương IIIBài
40

QUANG HỌC
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng
truyền từ khơng khí sang nước và ngược lại.
- Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xa, góc khúc xạ và góc phản xạ .
2. Kĩ năng
- Nhận biết được trên hình vẽ về tia tới, tia phản xạ, tia khúc xạ, góc tới,
góc khúc xạ, góc phản xạ, mặt phẳng tới, pháp tuyến, mặt phân cách giữa hai
mơi trường.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong đời sống liên quan đến
hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
3. Thái độ: cẩn thận, nghiêm túc, yêu thích khoa học. Biết hợp tác cùng
tìm hiểu bài.
II. CHUẨN BỊ :
* giáo viên:
- 1 bình nhựa trong suốt hình
chữ nhật chứa nước.
- 1 miếng gỗ phẳng làm màn
hứng tia sáng


- 1 nguồn sáng có thể tạo
nguồn sáng hẹp.
- máy chiếu

* Mỗi nhóm HS:
- 1 bình thủy tinh hoặc nhựa
trong
- 1 bình nước sạch
- 1 ca nước
- 1 miếng gỗ phẳng , mềm
- 3 chiếc đinh ghim.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: HỌC HỢP TÁC
1. Khi dạy mục 1 phần I SGK, cần hướng dẫn HS ôn lại những vấn đề sau
- Định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Nhận biết đường truyền của tia sáng bằng cách quan sát vệt của tia
sáng trên màn chắn , hoặc quan sát bóng tối của một vật nhỏ trên đường truyền
của tia sáng ( phương pháp che khuất )
2. Thí nghiệm hình 40.2 SGK do giáo viên làm để HS quan sát hiện tượng
khúc xạ ánh sáng từ khơng khí sáng nước . Trong TN , chỉ cần nhìn thấy tia
khúc xạ đi là là trên trên mặt mặt phẳng tới.
3. Khi làm TN như hình 40.3 SGK , cần chú ý tránh hiện tượng phản xạ
toàn phần - (nên cho độ cao của nước trong bình phài lớn hơn chiều ngang của
bình hoặc cho góc tới <48030' )


IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG

Hoạt động 1 ( 7 phút ) Ôn lại kiến thức đã học ở lớp 7
- Trả bài KT viết 15phút - nhận
xét.
- Giới thiệu:
- Theo dõi, tìm hiểu
+ Chương III Quang học
Chương III QUANG HỌC
+ Mục tiêu của chương, nội
BÀI 40
dung cơ bản trong chương.
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ
- HDHS tìm hiểu bài 40
ÁNH SÁNG
- Định luật truyền thẳng ánh - Trong khơng khí ( chân
sáng được phát biểu thế nào ?
khơng) ánh sáng truyền theo
- Có thể nhận biết được đường đường thẳng.
truyền của ta sáng bằng cách - Bằng phương pháp che
nào ?
khuất, ...
Hoạt động 2 ( 15 phút ) Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ khơng khí sáng nước.
- Cho HS thực hiện mục - Từng HS quan sát hình 40.1 I. Hiện tượng
I(SGK) phần 1: Quan sát.
khúc xạ ánh
- Trước khi HS rút ra nhận xét, - Từng HS theo dõi trả lời câu sáng.
GV y/c HS trả lời các câu hỏi hỏi:
1. Quan sát:
sau :
a) Từ S  I (trong
- Ánh sáng truyền từ khơng khí  Định luật truyền thẳng ánh khơng

khí)
:
và trong nước đã tn theo sáng
đường thẳng
định luật nào ?
b) Từ I K
- Hiện tượng ánh sáng truyền  Khơng tn theo định luật ( trong nước):
từ khơng khí sang nước có tuân truyền thẳng
đường thẳng
theo định luật truyền thẳng ánh
c) Từ S K : bị
sáng không ?
gãy khúc tại mặt
- Hiện tượng khúc xạ là gì ?
 Hiện tượng ánh sáng truyền phân cách I
từ khơng khí sang nước bị gãy 2. Kết luận:
khúc ở mặt phân cách của 2 Tia sáng truyền
môi trường gọi là hiện tượng từ khơng khí vào
khúc xạ ánh sáng.
nước (tức là từ
- Cho HS đọc mục I phần 3 - Đọc và ghi nhớ các khái môi trường trong
SGK
niệm phần 3 mục I.
suốt này sang môi
- Quan sát GV làm TN, trả lời trường trong suốt
- Tiến hành TN như hình 40.2 C1 : tia khúc xạ nằm trong mp khác) thì bị gãy
SGK
tới
khúc tại mặt phân
- Khi tia sáng truyền từ khơng góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

cách giữa hai mơi
khí sang nước , tia khúc xạ nằm C2. Phương án TN :
trường . Hiện
trong mặt phẳng nào ?
- Thay đổi hướng của tia tới,
tượng đó gọi là
- Hãy so sánh góc tới và góc - Quan sát: tia khúc xạ, độ lớn hiện tượng khúc
khúc xạ?
góc tới và góc khúc xạ.
xạ ánh sáng
3) Một vài khái
niệm:


- Hãy thực hiện C3

C3:

- I là điểm tới, SI
là tia tới.
- IK là tia khúc xạ
- NN' vng góc
với mặt phân
cách là pháp
tuyến tại điểm tới.
- SIN là góc tới,
kí hiệu là i.
- KIN' là góc
khúc xạ, kí hiệu là
r.

Kết luận:
Khi tia sáng
truyền từ khơng
khí vào nước thì:
- Tia khúc xạ nằm
trong mặt phẳng
tới.
- Góc khúc xạ nhỏ
hơn góc tới (i>r)

- Rút ra kết luận (SGK)
- Y/c HS rút ra kết luận từ TN
trên.
Hoạt động 3 (10 phút) Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước
sang khơng khí.
- Y/c HS trả lời C4 theo các gợi Theo dõi , trả lời C4
II. Sự khúc xạ
ý sau:
 1. Để nguồn sáng trong của tia sáng khi
1.Có thể để nguồn sáng ở nước chiếu từ đáy bình lên.
truyền từ nước
những vị trí nào ?
sang khơng khí.
 2. Vì tia sáng sẽ truyền qua 1) Dự đốn:
2. Nếu để nguồn sáng ở ngồi , các mơi trường : khơng khí  C4:
chiếu ánh sáng qua đáy bình , thủy tinh nước  khơng khí. - Tia khúc xạ nằm
qua nước rồi ra khơng khí được Do đó TN sẽ khơng chính xác trong mặt phẳng
khơng?
cao.
tới.

 Khơng thể thực hiện được - Góc khúc xạ lớn
3. các phương án trên, có thể chính xác trên lớp
hơn góc tới.
thực hiện được ngay trên lớp
không ?
- Đọc và ghi nhớ phương án
- Giới thiệu phương án TN TN trong SGK.
trong SGK.
- HDHS tiến hành TN:
- Các nhóm bố trí TN, thực


* Bước 1: Cắm 2 đinh ghim
A,B . Đặt miếng gỗ thẳng đứng
trong bình, từ từ đổ nước vào
cho tới vạch phân cách.
- HDHS cắm đinh ghim A sao
cho tránh xảy ra hiện tượng
phản xạ toàn phần.
* Bước 2 : Tìm vị trí đặt mắt
sao cho đinh ghim B che khuất
đinh ghim A ở trong nước .
Đưa đinh ghim C tới vị trí sao
cho nó che khuất đồng thời cả
A và B.
- Mắt chỉ nhìn thấy đinh ghim
C mà khơng nhìn thấy đinh
ghim B và A chứng tỏ điều gì ?
- Giữ nguyên vị trí mắt , nếu bỏ
đinh ghim C , B thì có nhìn thấy

đinh ghim A khơng ? vì sao ?
* Bước 3: Nhấc miếng gỗ ra
khỏi nước , dùng bút màu kẻ
đường nối vị trí 3 đinh ghim .
- Cho HS làm việc nhóm trả lời
C5 và C6.

- Tổ chức cho nhóm trao đổi
KQ
- Nhận xét chính xác lại

hiện theo các bước HD của 2) Thí nghiệm
GV và hình 40.3SGK.
kiểm tra :

C5
 C- B- A thẳng hàng, C che
khuất B và A

 Ta lại nhìn thấy A, vì khi đó
C và B khơng cịn che khuất A

- Thảo luận nhóm trả lời :
 C5: Mắt chỉ nhìn thấy đinh
ghim A khi ánh sáng từ A phát
ra truyền đến mắt, mắt chỉ
nhìn thấy B mà khơng thấy A
nghĩa là ánh sáng từ A phát ra
đã bị B che khuất, khơng đến
được mắt. Khi chỉ nhìn thấy C

mà khơng nhìn thấy A và B
nghĩa là ánh sáng do A,B phát
ra đã bị C che khuất . Khi bỏ
C,B đi ta lại nhìn thấy A nghĩa
là ánh sáng từ A phát ra đã
truyền đến mắt. Vậy đường nối
các vị trí đinh ghim A-B-C
biểu diễn đường truyền tia
sáng từ A trong nước tới mặt
phân cách giữa nước và khơng
khí rồi đến mắt.
- Nhóm trao đổi nhận xét KQ

 C6: Đường
truyền của tia
sáng từ nước
sang khơng khí bị
khúc xạ tại mặt
phân cách giữa
nước và khơng
khí . B là điểm
tới. AB là tia tới,
BC là tia khúc
xạ .
- Góc khúc xạ >
góc tới.


Hoạt động 4 (8 phút) Tìm hiểu tác dụng của ánh sáng Mặt Trời đối với Trái và
sự khúc xạ ánh sáng qua tầng ozon , tác dụng của tầng ozon.

- liên hệ
– Các chất khí NO, NO2, CO,
CO2, CFC, … khi được tạo ra
sẽ bao bọc Trái Đất. Các khí
này ngăn cản sự khúc xạ của
ánh sáng và phản xạ phần lớn
các tia nhiệt trở lại mặt đất. Do
vậy, chúng là những tác nhân
làm cho Trái Đất nóng lên.
– Tại các đơ thị lớn, việc sử
dụng kính xây dựng đã trở
thành phổ biến. Kính xây dựng
ảnh hưởng tới sức khoẻ con
người qua các khía cạnh :
+ Bức xạ Mặt Trời qua kính :
Bên cạnh hiệu ứng nhà kính, bức
xạ Mặt Trời cịn nung nóng bề
mặt các thiết bị nội thất. Trong
khi đó, bề mặt các thiết bị nội
thất ln trao đổi nhiệt bằng bức
xạ với con người.
+ Ánh sáng qua kính : Kính có
ưu điểm hơn hẳn các vật liệu
khác là lấy được ánh sáng tự
nhiên trực tiếp. Đây là nguồn
ánh sáng phù hợp với thị giác
của con người. Chất lượng của
ánh sáng trong nhà được đánh
giá qua độ rọi trên mặt phẳng
làm việc, để có thể nhìn rõ

được chi tiết vật làm việc. Độ
rọi không phải là càng nhiều
càng tốt. Ánh sáng dư thừa sẽ
gây ra chói, dẫn đến sự căng
thẳng, mệt mỏi cho con người
khi làm việc. Đây là ô nhiễm
thừa ánh sáng.

- Theo dõi

 – Các biện pháp giảm thiểu
ảnh hưởng của kính xây
dựng :
+ Mở cửa thơng thống để tạo
ra vận tốc gió trên mặt kết cấu,
làm cho nhiệt độ bề mặt kết
cấu sẽ giảm dần đến nhiệt độ
khơng khí.
+ Có biện pháp che chắn nắng
hiệu quả khi trời nắng gắt.

- tìm các biện pháp làm giảm ô
nhiễm thừa ánh sáng?
Hoạt động 5 (5 phút) Vận dụng và củng cố
- Hiện tượng khúc xạ là gì ?
 Hiện tượng tia sáng truyền từ mơi trường trong
suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy


khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường gọi là

- Nêu các kết luận về đường hiện tượng khúc xạ ánh sáng
truyền cả tia sáng từ không  Khi tia sáng truyền từ khơng khí  nước thì : tia
nước và ngược lại
khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới; góc khúc xạ <
góc tới. Ngược lại ...
- Cho HS trả lời C7 và C8
- Tổ chức cho HS trao đổi, bổ C7:
sung
C8:
Khi chưa đổ nước ta khơng nhìn thấy đầu A (đầu
dưới) của chiếc đũa.
Giữ nguyên vị trí mắt và đũa. Đổ nước vào bát tới
một vị trí nào đó , ta lại nhìn thấy đầu A.
Hình dưới cho thấy khơng có tia sáng đi thẳng từ A
đến mắt. Một tia sáng AI đến mặt nước, bị khúc xạ
- Chính xác lại KQ
đi được đến mắt nên ta nhìn thấy A.
- theo dõi, sửa chữa
M nghiệm
- Rút kinh
I
Hoạt động 6 (2 phút) Hướng dẫn học ở nhà
- Trả lời lại các câu hỏi của bài Ghi nhận và thực hiện
học
- Ơn tập các định luật về sự Về ơn tập
truyền thẳng ánh sáng, định luật
A
phản xạ ánh sáng
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Rút kinh nghiệm

* Câu hỏi và bài tập theo chuẩn kiến thức kĩ năng.
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng và hiện tượng phản xạ ánh sáng khác nhau ở
những điểm cơ bản nào?
2.
ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ
i 00 100 200 300 400 500 600 700 800
ÁNH SÁNG
0
0
0
0
0
0
0
0
0
(ánh sáng truyền từ không r 0 6,5 13 20 27 33 40 47 53
khí sang thủy tinh )


Tuần 24
Tiết PPCT: 47

Ngày soạn :..../..../201.....
Ngày dạy:..../.../201....
BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do
sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân tích giữa hai mơi trường gây

nên.
2. Biết xác định được góc tới, tia tới, tia khúc xạ, góc khúc xạ, và vẽ được
đường đi của các tia sáng.
II. CHUẨN BỊ:
* giáo viên: - Bài soạn HD , câu hỏi và bài tập vận dụng.
* HS : ôn tập các kiến thức đã học
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ 1 ( 5phút) HS ghi nhận các mục tiêu cần hồn thành.
- HDHS tìm hiểu: mục tiêu
của tiết học, các nội dung cần
thực hiện trong tiết.
HĐ 2 (15 phút) thực hiện trả lời câu hỏi và bài tập
- Tổ chức cho từng cá nhân HS - Cá nhân HS: trả lời BT 40-41.1 SBTVL9
tự lực trả lời các câu hỏi
trang 48
 chọn hình D. vì khi đó tia đó góc khúc xạ
nhỏ hơn góc tới.
- Cá nhân HS: trả lời BT 40-41.2 SBTVL9
- Tổ chức cho HS trao đổi bài trang 48
với nhau để kiểm tra KQ.
a-5; b-3; c-1; d-2; e-4.
- Trao đổi và kiểm tra KQ
- Theo dõi sữa chữa sai sót
- Cá nhân HS thực hiện tiếp BT sau:
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng
khi tia tới gặp ........................ giữa hai mơi
trường ............... khác nhau thì bị ....................

- Thơng báo chính xác KQ
tại mặt phân cách và tiếp tục đi
vào .................... . tia khúc xạ nằm ..................
pháp tuyến so với tia tới.
Khi tia sáng truyền từ khơng khí vào nước thì
góc khúc xạ ................. góc tới. Khi tia sáng
truyền từ nước vào khơng khí thì góc khúc
xạ ................. góc tới.
- Trao đổi và kiểm tra KQ
HĐ3 ( 20 phút) Thực hiện giải các bài tập
- Tổ chức cho các nhóm HS - Nhóm HS thực hiện giải các BT 40-


thực hiện trả lời câu hỏi ở SBT 41.3SBTVL9 trang 48.
VL9
- Đại diện nhóm trình bày bài giải
- Gọi đại diện nhóm lên trình a) Dùng một que thẳng và dài xuyên qua ống,
bày bài giải.
đầu que không chạm vào viên sỏi vì viên sỏi
khơng nằm trên đường thẳng của que.
- Tổ chức cho các nhóm nhận b) Nối vị trí của viên sỏi với vị trí miệng ống
xét, chính xác KQ
tiếp xúc với mặt nước (điểm I) . Nối I tới vị trí
đặt mắt.
- Nhận xét các bước giải, chính - Các nhóm theo dõi, đối chiếu KQ
xác lại KQ và lưu ý HS những - Nhóm thảo luận, trả lời tiếp câu hỏi: Khi ta
sai sót thường gặp.
nhìn xuống suối, ta thấy hình như suối cạn
hơn. Nhưng khi ta bước xuống thì suối sâu
hơn. Hãy giải thích hiện tượng trên.

(giải thích tương tự BT 40-41.3 SBT)
- Theo dõi, sửa chữa sai sót.
HĐ5 (5 phút) Hướng dẫn về nhà ôn tập các kiến thức đã học
- Nhắc lại các nội dung cơ bản - Theo dõi, ghi nhớ thực hiện
từ bài 39
- Về xem và tìm hiểu trước về - Nhớ lại về các loại gương
thấu kính hội tụ
cầu lồi, lõm đã học ở lớp 7
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Rút kinh nghiệm.
Tuần 24
Tiết PPCT: 48

Bài
42

Ngày soạn :..../..../201.....
Ngày dạy:..../.../201....
THẤU KÍNH HỘI TỤ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận dạng được thấu kính hội tụ.
- Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì.
- Mơ tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt ( tia tới quang tâm, tia
song song với trục chính và tia có phương qua tiêu điểm ) qua thấu kính hội tụ .
2. Kĩ năng
Xác định được thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các thấu
kính này. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
3. Thái độ: cẩn thận, nghiêm túc khi thí nghiệm, yêu thích khoa học. Biết

hợp tác cùng tìm hiểu bài.
II. CHUẨNBỊ
* giáo viên : Xem thơng tin bổ sung kiến thức và PPDH trong SGV
* Mỗi nhóm HS:
- 1 thấu kính có tiêu cự f = 12cm


- 1 giá quang học
- một hộp nhựa (hoặc thủy tinh) trong suốt chứa khói để quan sát
đường truyền của chùm sáng.
- 1 nguồn phát ra chùm 3 sáng song song ( đèn Laze )
* Chú ý : Đèn laze rất nguy hiểm , không được để HS đùa nghịch chiếu
vào mắt nhau.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 ( 5 phút ) trả lời câu hỏi
- Hiện tượng khúc xạ là gì ? Khi HS:
tia sáng truyền từ kk sang môi
trường trong suốt rắn -lỏng khác
nhau thì góc tới và góc khúc xạ
có quan hệ ntn ?
- HDHS tìm hiểu bài 42
- Tìm hiểu
Bài 42
THẤU KÍNH HỘI TỤ
- Đặt vấn đề : ( SGK)
- Ghi nhận vấn đề nghiên cứu
Hoạt động 2 ( 15 phút ) Nhận biết đặc điểm của thấu kính hội tụ.

- HDHS lắp dụng cụ và tiến - Các nhóm : Bố trí và tiến I. Đặc điểm của
hành TN
hành thí nghiệm như hình thấu kính hội tụ.
- Theo dõi , giúp đỡ, kiểm tra 42.2 SGK.
1. thí nghiệm:
HS lắp dụng cụ đúng vị trí.
C1:
- Y/c HS thảo luận trả lời C1
- Quan sát , thảo luận trả lời :
C1: Chùm tia khúc xạ ra khỏi C2:
thấu kính hội tụ tại một
- Thông báo về : Tia tới và tia điểm .

- Ghi nhớ
- Y/c HS thực hiện tiếp C2
- Chỉ ra tia ló , tia tới trong
TN
Nhận biết hình dạng của 2. Hình dạng của
- Y/c HS trả lời C3
thấu kính hội tụ.
thấu kính hội tụ.
 C3: có phần rìa nhỏ (mỏng C3:
- Thơng báo : chất liệu làm ) hơn phần giữa.
thấu kính thùng dùng trong - Theo dõi, ghi nhớ thông tin
thực tế. Nhận biết thấu kính
hội tụ dựa vào hình vẽ và kí
hiệu .
a)
b)
c) kí

hiệu
Hoạt động 3 (15 phút ) Tìm hiểu các khái niệm: trục chính , quang tâm, tiêu
điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ.
- Y/c HS trả lời C4
-Các nhóm thực hiện lại TN II. Trục chính ,
và trả lời C4.
quang tâm, tiêu


- HDHS làm lại TN ,quan sát , C4: Trong 3 tia tới thấu điểm, tiêu cự của
đưa ra dự đốn, kiểm tra dự kính, tia ở giữa truyền thẳng thấu kính hội tụ.
đốn ( có thể dùng thước khơng bị đổi hướng. ...
1. Trục chính:
thẳng)
Tia tới vng
góc với mặt thấu
Thông báo : khái niệm trục - Theo dõi , ghi vào vở
kính cho tia ló
chính, quang tâm của thấu
truyền
thẳng
- Quan sát GV làm TN
kính hội tụ
khơng đổi hướng .
- Làm TN : chiếu tia sáng bất
Tia này trùng với
kì qua quang tâm thì nó tiếp
một đường thẳng
tục truyền thẳng, khơng đổi  Các nhóm làm lại TN và trả được gọi là trục
lời  C5 :Điểm hội tụ F của chính () của thấu

hướng.
- HDHS làm lại TN, tìm hiểu chùm tia tới song song với kính.
khái niệm về tiêu điểm, tiêu cự trục chính của thấu kính, nằm 2) Quang tâm:
-Tiêu điểm của thấu kính là trên trục chính
Trục chính
gì ?
của thấu kính đi
- Mỗi thấu kính có mấy tiêu
qua một điểm O
điểm ?
trong thấu kính mà
- Vị trí của chúng có đặc điểm
mọi tia sáng tới
gì ?
điểm này đều
- Tiêu cự của thấu kính là gì ?
truyền
thẳng
C6. Chùm tia ló vẫn hội tụ tại khơng đổi hướng.
một điểm trên trục chính. Điểm O gọi là
( điểm F')
quang tâm của
thấu kính.
3. Tiêu diểm:
Điểm hội tụ
của tia ló trên trục
- Làm TN : cho tia tới đi qua
chính được gọi là
tiêu điểm của thấu kính sau đó
tiêu điểm

y/c HS quan sát và nêu nhận
Mỗi thấu kính
xét
có 2 tiêu điểm nằm
về 2 phía và cách
đều quang tâm.
4. Tiêu cự:
Quan sát, nhận xét: tia sáng ló Khoảng cách từ
ra khỏi thấu kính song song quang tâm đến mỗi
với trục chính của thấu kính tiêu điểm OF =
hội tụ
OF' = f gọi là tiêu
cự của thấu kính.


OF=OF'=f
Hoạt động 5 ( 8 phút) Củng cố và vận dụng
- Nêu cách nhận biết một thấu  Dựa vào các đặc điểm:
kính hội tụ ?
- Cho chùm tia sáng đa qua thấu kính, nếu chùm
tia ló hội tụ tại một điểm thì đó là thấu kính hội tụ.
- Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội
- Cho biết đặc điểm đường tụ cho tia ló đi qua tiêu điểm,
truyền của một số tia sáng qua - Tia tới đi qua quang tâm thì truyền thẳng.
thấu kính hội tụ ?
- Tia tới đi qua tiêu điểm thì cho tia ló song song
với trục chính
- Y/c lớp tự lực làm C7 và C8 - Tự lực thực hiện . C7:
S


C8:Thấu kính hội tụ là thấu kính có phần rìa
mỏng hơn phần giữa. Nếu chiếu một chùm sáng tới
song song với trục chính của thấu kính hội tụ thì
chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.

- Tổ chức cho lớp thảo luận - thảo luận bổ sung chính xác KQ
trao đổi nhận xét để có kết quả - Theo dõi, ghi nhớ
đúng
- Chính xác lại KQ, nhắc lại - Rút kinh nghiệm
các nội dung chính
Hoạt động 5 ( 2 phút) Hướng dẫn học ở nhà
- HDHS về trả lời lại các câu - Ghi nhận. thực hiện
hỏi bài học và xem trước bài
43.
- Tìm hiểu trước bài: 43 Ảnh của một vật tạo bởi
- Tìm hiểu cách vẽ đường thấu kính hội tụ.
truyền của tia sáng qua thấu
kính hội tụ.
- Nhận xét đánh giá tiết học - Rút kinh nghiệm
Tuần 25
Tiết PPCT: 49
Bài
43

Ngày soạn :..../..../201.....
Ngày dạy:..../.../201....
ẢNH MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
- Mơ tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt đi qua thấu kính hội tụ.
2. Kĩ năng


Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua
thấu kính hội tụ.
3. Thái độ: cẩn thận, nghiêm túc làm thí nghiệm, yêu thích khoa học.
Biết hợp tác cùng tìm hiểu bài.
II. CHUẨN BỊ :
* giáo viên: Bài soạn HD số 42, xem thơng tin bổ sung kiến thức ở SGV
* Mỗi nhóm HS:
- 1 thấu kính hội tụ có f=12 cm( hoặc f =100mm)
- 1 giá quang học
- 1 cây nến cao khoảng 5 cm.
- 1 màn hứng ảnh
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 ( 5 phút ) Trả lời câu hỏi GV
HS1 : Nêu đặc điểm nhận  (…)
biết một thấu kính là thấu
kính hội tụ ? Đặc điểm
đường truyền của các tia ló
khi qua thấu kính hội tụ ? (
tia tới song song với trục
chính, tia tới qua tiêu điểm,
tia tới đi qua quang tâm)

HS2 : Biểu diễn đường (…)
truyền của các tia ló bằng
hình vẽ .
- HDHS tìm hiểu bài 43
- tìm hiểu
* Đặt vấn đề :Hình ảnh của Bài 43
dòng chữ ta quan sát được ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI
qua thấu kính như hình
THẤU KÍNH HỘI TỤ
43.1 SGK là hình ảnh dịng ?...
chữ tạo bởi thấu kính hội
tụ. Ảnh đó cùng chiều với
vật, vậy có khi nào ảnh
của vật tạo bởi thấu kính
hội tụ ngược chiều với vật
khơng ? cần bố trí thí
nghiệm như thế nào để
tìm hiểu vấn đề trên ?
Hoạt động 2 ( 13 phút) Tìm hiểu đặc điểm đối với ảnh của một vật tạo bởi thấu
kính hội tụ.
- HDHS lắp dụng cụ và làm - Các nhóm HS: Lắp dụng cụ và I. Đặc điểm của
TN
tiến hành TN như hình 42.2SGK - ảnh của một vật
- theo dõi, giúp đỡ các đặt vật ngoài khoảng tiêu cự. Thực tạo bởi thấu
nhóm HS yếu
hiện các y/c C1 và C2.
kính hội tụ.
C1: Ảnh thật, ngược chiều với vật 1. Thí nghiệm:



- Tổ chức cho các nhóm C2: Vẫn thu được ảnh ở trên màn, C1:
HS thảo luận trước khi ghi ảnh thật, ngược chiều với vật.
nhận xét đặc điểm của ảnh
vào bảng 1.
C2:
- HDHS làm TN để trả lời - Nhóm làm TN: đặt vật trong
C3
khoảng tiêu cự ; thảo luận trả lời
C3: dTừ từ dịch chuyển ra xa thấu kính,
khơng hứng được ảnh ở trên màn.
- Làm thế nào để quan sát Dặt mắt trên đường truyền của
được ảnh của vật trong chùm tia ló , ta quan sát thấy ảnh
trường hợp này ?
cùng chiều và lớn hơn vật . đó là
ảnh ảo và không hứng được trên 2. Ghi nhận xét
màn.
vào bảng 1.
- Cho các nhóm HS trao - Thảo luận và ghi nhận xét vào
đổi sau đó ghi KQ vào bảng 1
bảng 1
Hoạt động 3 ( 15 phút ) Dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
HS làm việc cá nhân dựng ảnh điểm sáng S và vật
sáng AB





Hoạt động 3 (10 phút) Củng cố và vận dụng

- Hãy nêu các đặc điểm  Nếu d > f : ảnh thật, ngược chiều III.
ảnh của một vật tạo bởi với vật.
dụng
tkht ?
Nếu d< f: ảnh ảo,cùng chiều, lớn hơn
vật
- Nêu cách dựng ảnh của
một vật qua tkht ?
 Để dựng ảnh của một vật AB qua
thấu kính ta chỉ cần dựng ảnh B' của
điểm sáng B. từ B' hạ đường vng góc
HDHS trả lời C6:
với trục chính cắt tại A'. A' là ảnh của
* gợi ý:
A và A'B' là ảnh của AB.
- Xét hai tam giác OAB và - Nhóm thực hiện C6
OA'B' đồng dạng
 * trường hợp d = 36cm > f=12cm
- xét FA'B'  FOI
(OA' = d', OA = d, OF = OF' = f, AB
- Viết các hệ thức đồng = h, A'B' = h' )
dạng, từ đó tính được h' và ta có OAB OA'B'
A' B' OA'
h' d '
d'.

 
h d
: AB OA
(1)

và F'A'B'  F'OI
A' B' F ' A' OA' OF '
h' d ' f


 
OI
OF '
OF '
h
f


(2)
(vì OI = AB)
từ (1) và ( 2) ta suy ra :

OA' OA' OF ' OA'
d' d'


 1
 1
OA
OF '
OF
d
f

chia hai vế cho OA' (d')

1
1
1
1 1 1


hay  
d
f d'
 OA OF OA'

- Tổ chức cho HS nhận xét
bổ sung, sau đó GV chính
xác lại KQ
- Mở rộng :từ công thức (3)
ta suy ra công thức tính tiêu
cự của tkht khi vật nằm
ngồi tiêu điểm F :

(3)

1
1
1


OA' OF OA .


Vậy OA' = 18cm, A'B'=5cm

- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- Ghi nhớ

1 1 1
 
f d d'

Hoạt động 4 (2 phút) Hướng dẫn học ở nhà
- HDHS thực hiện tương tự - Ghi nhận về thực hiện.
khi vật nằm trong khoảng * trường hợp : d = 8cm < f = 12cm
tiêu cự ( d < f)  công

vận


thức:
1 1 1
 
f d d'

- Nhắc lại nội dung chính
và nhận xét đánh giá tiết - Ghi nhớ,
học
- Nhận xét đánh giá tiết - Rút kinh nghiệm
học.
..................................................................................................................................................................

Tuần 25
Tiết PPCT 50


Ngày soạn :..../..../201.....
Ngày dạy:..../.../201....
BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH HỘI TỤ

I. MỤC TIÊU:
1. Vận dụng các kiến thức đã học về thấu kính hội tụ, kiến thức hình học
để vẽ ảnh của một điểm sáng và tính số đo của các đại lượng d, d', f, h, h' ; giải
thích các hiện tượng vật lí.
2. Luyện kĩ năng vẽ ảnh của vật, kĩ năng suy luận phân tích và tính tốn
tìm các đại lượng vật lí.
II. CHUẨN BỊ :
* giáo viên: câu hỏi và bài tập áp dụng
* HS: - Ôn tập về tam giác đồng dạng
- Cách vẽ ảnh của một vật, một điểm sáng qua thấu kính hội tụ.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 ( 5 phút ) trả lời câu hỏi của GV
HS1: Nêu kết luận về ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ khi
vật đặt"
- ngồi khoảng tiêu cự ( d > f ).
- trong khoảng tiêu cự ( d < f ).
HS2 : Nêu các kết luận về đường truyền của 3 tia sáng đặt biệt
qua thấu kính hội tụ.
Hoạt động 2 ( 7 phút) HDHS làm bài tập
- Nêu đề toán
Giải bài 1 :
S




NỘI DUNG


? Để xác định ảnh S'
của điểm S, ta phải sử
dụng ( vẽ ) bao nhiêu
đường truyền của tia
sáng từ điểm S ?

Đặt một điểm sáng S trước một thấu kính hội tụ và nằm
trong khoảng tiêu cự.
a) Dựng ảnh S' của điểm S qua thấu kính đã cho.
b) S' là ảnh thật hay ảnh ảo ?
 Dùng 2 trong 3 tia sáng đặc biệt để vẽ :
- tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu
- Y/c HS tự lực thực điểm F'
hiện bài 1, GV theo - tia tới đi qua quang tâm sẽ tiếp tục truyền thẳng
dõi giúp đở HS yếu - Tiến hành giải bài 1
dựng hình.gọi 1 HS
lên trình bảng trình
bày.
- Nhận xét bổ sung bài 1, sửa chữa sai sót
- Tổ chức cho lớp
nhận xét, bổ sung, sau
đó GV chính xác lại
KQ
Hoạt động 3 ( 15 phút )
- Nêu đề toán : bài 2
Giải bài 2 :Đặt vật AB trước thấu kính Bài 2:

hội tụ có trục chính () , các tiêu điểm F,
B
F'


A

F

O

F’

a) Trình bày các bước dựng ảnh của vật
AB. Cho biết đó là ảnh thật hay ảnh ảo ?
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu
kính và chiều cao của ảnh . Biết vật AB
cao 27cm, khoảng cách từ vật đến thấu
kính là 50cm, tiêu cự của thấu kính là
- Y/c HS thảo luận 20cm.
cách giải
* Nếu HS gặp khó - Thảo luận cách giải
khăn GV có thể gợi ý - Tiến hành giải bài 2 (8 phút)
( tương tự C5 bài 43 (tương tự C5a , bài 43 SGK)
SGK)
1. Dựng ảnh B' của B  HS lên trình bày:
qua tkht
Nhóm 1: vẽ ảnh A'B' của AB và nêu
2. từ B' hạ đường cách vẽ.
vng góc cắt trục Nhóm 2 : Tính khoảng cách OA' và A'B'.

chính  tại A A'B' là - Nhận xét bổ sung, sửa chữa sai sót
ảnh của AB qua tkht.
3. Áp dụng kiến thức
hình học về tam giác
đồng dạng để tính


khoảng cách OA' và
A'B'
- Gọi HS lên vẽ ành
A'B' của vật sáng AB.
- HDHS tính được
khoảng cách d' và độ
cao h'  công thức:
1 1 1
 
d' f d

hoặc

1 1 1
 
f d d'

- Tổ chức cho HS
nhận xét bổ sung, sau
đó GV chính xác lại
KQ.
Hoạt động 4 ( 15 phút )



- Nêu đề tốn cho HS.

Giải bài 3: Trên hình vẽ có A'B' là ảnh của vật sáng
AB, () là trục chính của thấu kính hội tụ. a) A'B' là
ảnh ảo hay ảnh thật ? tại sao ?
b) Hãy xác định quang tâm O và tiêu điểm F,F' của thấu
kính đó.
c) Biết h' = 1,5h . Hãy thiết lập cơng thức nêu lên mối
- HDHS thảo luận quan hệ giữa d', d và f .
cách giải
B’
- y/c HS tự lực thực
hiện câu a)
* gợi ý HS thực hiện
câu b) và c).
1. câu b)
- Kẻ đường thẳng B'B
kéo dài cắt trục  tại
O O là quang tâm
của tkht.
- Tại O vẽ tkht vng
góc với trục  đi qua
O.

B
A’

O


A

- Thảo luận cách thực hiện theo HD của GV
- Tiến hành giải bài 3
a) A'B' là ảnh ảo, vì ảnh cùng chiều và lớn hơn vật.
b) ( xem hình vẽ )
B’

B


A’

A


F’

O

- Vẽ tia BI//, nối B'I
và cắt trục  tại F'
F' là một tiêu điểmcủa
tk.
c) ta có:
OA'B'  OAB


A' B ' OA'
h' d '


 
AB
OA
h d

(1)

- Lấy điểm F đối xứng F'A'B' F'OI
với F' qua quang tâm
A' B ' F ' A' OA'OF ' OA'
h' d '




1   1
O.
OI
OF '
OF '
OF '
h
f
2. Câu c)
từ (1) và (2) ta suy ra:
Áp dụng kiến thức OA' OA'
d' d'
hình học về tam giác OA  OF '  1  d  f  1
.

đồng dạng để suy ra
công thức :
chia 2 vế cho OA' (d') ta được :
1 1 1
d'

 
d f

1 1 1
 
f d d'

1

1

1

1

1

1

1

1

1


(2)

d .d '

hoặc OA  OF '  OA'  d  f  d '  f  d  d '  f  d ' d
(3)
từ (1) suy ra :

d

d '.h d '.h d '

  d ' 1,5d
h'
1,5h 1,5

(4)


thay (4) vào (3):
 f 

d .1,5d
3d
d (1,5  1)
.

Hoạt động 5 (3 phút ) Hướng dẫn học ở nhà
- Hãy viết cơng thức  Ghi lại cơng thức tính :

tính khoảng cách từ * vật nằm ngồi tiêu cự ( d > f)
1 1 1
ảnh đến tkht và chiều 1  1  1
 
cao của ảnh trong hai d ' f d hoặc f d d '
trường hợp:
* vật nằm trong khoảng tiêu cự ( d < f)
- d>f : vật nằm ngoài 1 1 1
1 1 1
 
 
tiêu cự
d ' d f hoặc f d d '
- dtiêu cự
- Học thuộc các cơng
- xem và đọc trước bài 44 Thấu kính phân kì
thức, xem và đọc
trước nội dung bài 44
- Nhận xét đánh giá
- Rút kinh nghiệm
tiết học

Tuần 26
Tiết PPCT 51

Ngày soạn ......./......./201.....
Ngày dạy ……./….../201....
Bài
44


THẤU KÍNH PHÂN KÌ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nhận dạng được thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu
kính.
2. Kĩ năng
Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặt biệt ( tia tới quang tâm và tia
tới song song với trục chính) qua thấu kính phân kì.
3. Thái độ: cẩn thận, nghiêm túc làm thí nghiệm, u thích khoa học.
Biết hợp tác cùng tìm hiểu bài.
II. CHUẨN BỊ
* giáo viên:
- Bài soạn HS số 44
- Xem thông tin bổ sung kiến thức trong SGV, máy chiếu hoặc Tivi
* Mỗi nhóm HS:


- 1 thấu kính phân kì (tkpk) có f = 10cm
- 1 giá quang học
- 1 nguồn sáng phát ra 3 tia sáng song song ( máy phát tia sáng laze)
- 1 màn hứng để quan sát.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 ( 5 phút) Trả lời câu hỏi GV, nhắc lại kiến thức cũ
? Nêu cách nhận biết thấu HS:
kính hội tụ ?

? Nêu đặc điểm đường
truyền của các tia ló khi
cho chùm tia sáng tới song
song với trục chính ( đi
qua quang tâm, đi quang
quang điểm) của thấu kính
hội tụ.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu
- Tìm hiểu
bài 44.
Bài 44
- Nêu vấn đề:
THẤU KÍNH PHÂN KÌ
Hoạt động 2 (15 phút ) Nhận biết đặc điểm của thấu kính phân kì
- Y/c HS trả lời C1
C1: Có thể nhận biết tkht I. Đặc điểm của
bằng một trong 3 cách tkpk
- Thông báo: các thấu kính ( SGK)
1) Quan sát và tìm
cịn lại là tk phân kì
- Quan sát
cách nhận biết.
- Hãy nêu nhận xét về các
C1:
đặc điểm của tk phân kì và  C2 :nhận xét : Phần rìa
so sánh với tk hội tụ ?
dày hơn phần giữa
C2:
- HDHS tiến hành thí
2) thí nghiệm:

nghiệm như hình 44.1 SGK - Nhóm HS:
C3:
để trả lời C3
1. Bố trí và tiến hành TN
- Theo dõi giúp đở nhóm như hình 44.1 SGK
* hình dạng:
HS yếu, kiểm tra cách thực 2. Thảo luận trả lời :
hiện.
 C3: chùm tia tới song
song cho chùm tia ló là
chùm phân kì nên ta gọi đó
là thấu kính phân kì.
- Thơng báo hình dạng mặt - Quan sát , so sánh và ghi
cắt ngang và kí hiệu tk phân nhớ hình dạng
* Kí hiệu:
kì.

Hoạt động 3 ( 10 phút ) Tìm hiểu trục chính , quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×