Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Giáo án Vật lí 9 kì 2 ( đã sửa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.73 KB, 65 trang )

Soạn ;
Giảng:


Tiết 45: Quan hệ giữa góc tới
và góc khúc xạ
A. Mục tiêu:
1. Mô tả đợc sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm
2. Mô tả đợc TN thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK+bảng phụ ghi bài tập và KL
HS: mỗi nhóm: 1 miếng thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt hình bán nguyệt,
mặt phẳng đi qua đờng kính đợc dán giấy kín chỉ để 1 khe hở nhỏ tại tâm I của
miếng thuỷ tinh ( hoặc nhựa)
- 1 miếng gỗ phẳng
- 1 tờ giấy có vòng tròn chia độ hoặc thớc đo độ.
- 3 chiếc đinh ghim.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra:
- sĩ số:
- bài cũ:
Phân biệt sự khác nhau giữa tia sáng đi từ nớc sang không khí và tia sáng đi từ
không khí sang nớc
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Sự thay đổi góc khúc xạ
theo góc tới
HS: Nghiên cứu mục đích TN
- Nêu phơng pháp nghiên cứu
- Nêu bố trí TN
- Phơng pháp che khuất là gì?


GV: Em hãy giải thích tại sao mắt chỉ
nhìn thấy đinh A mà không nhìn thấy
I ( mà không nhìn thấy đinh I, đinh A)
hoặc không có đinh A mặc dù không có
đinh I
HS: ánh sáng từ A -> truyền tới I bị I
chắn truyền tới A bị đinh A che khuất.
GV: Cho HS hoạt động nhóm câu C4
GV: Em hãy nêu nhận xét về đờng
truyền của tia sáng từ không khí vào
thuỷ tinh, chỉ ra tia tới, tia khúc xạ, góc
tới, góc khúc xạ
I. Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới
1. thí nghiệm
cắm đinh A
- góc AIM = 60
0
- cắm đinh tại I
- Cắm đinh tại A sao cho mắt chỉ nhìn
thấy đinh A
C1: Đặt mặt ở phía cạnh cong của miếng
thuỷ tinh ( hoặc nhựa trong suốt) ta thấy
chỉ có 1 vị trí đợc
ảnh của đinh ghim A qua miếng thuỷ
tinh, điều đó chứng tỏ ánh sáng từ A
phát ra truyền đến khe hở I vào miếng
thuỷ tinh rồi đến mắt, khi chỉ nhìn thấy
đinh ghim A có nghĩa là A đã che
khuất I và do đó ánh sáng từ A phát ra
không đến đợc mắt, vậy đờng nối tại vị

trí A,I,A là đờng truyền của tia sáng từ
102
GV: gọi HS đọc nội dung kết luận và
ghi vào vở
GV: hỏi: ánh sáng đi từ môi trờng
không khí sang theo quy luật này hay
không?
Hoạt động 2: Vận dụng
GV: mắt nhìn thấy ảnh của viên sỏi là
do ánh sáng sỏi truyền đến mắt, vậy em
hãy vẽ đờng truyền tia sáng đó
GV: hớng dẫn HS ánh sáng truyền từ A
-> M có truyền thẳng không? vì sao?
HS: đọc nội dung ghi nhớ SGK
đinh ghim A tới mắt.
C2: Tia sáng đi từ không khí vào thuỷ
tinh ( hoặc nhựa trong suốt) bị khúc xạ
tại mặt phân cách giữa không khí và
thuỷ tinh, AI là tia tới, IA là tia khúc xạ
óc NIA là góc tới, góc NIA là góc
khúc xạ
kết quả đi góc tới i góc khúc xạ
r
lần đo
1 60
0
30
0
2 45
0

22,5
0
3 30
0
15
0
4 0
0
0
0
2. Kết luận: SGK
3. Mở rộng
ánh sáng đi từ môi trờng không khí vào
môi trờng nớc đều tuân thao quy luật
này
góc tới giảm -> góc khúc xạ giảm
- góc khúc xạ < góc tới
- góc tới = 0 -> góc khúc xạ = 0
II. Vận dụng
C3:
C4: IG là đờng biểu tia khúc xạ của tia
tới SI
* ghi nhớ: SGK
3.củngcố:
Khi ánh sáng truyền từ không khí sang các môi trờng trong suốt rắn,
lỏng khác nhau thì góc khúc xạ và góc tới có quan hệ với nhau NTN?
4.huớng dẫn học ở nhà
Học bài và làm BT 40.41.1 (SBT )
Soạn:
Giảng:



Tiết 46: Thấu kính hội tụ
A. Mục tiêu:
- Nhận dạng đợc thấu kính hội tụ
- Mô tả đợc sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt ( tia tới đi qua quang tâm,
tia // với trục chính) qua thấu kính hội tụ
103
- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn ginả về thấu kính hội tụ và
giải thích hiện tợng trờng gặp trong thực tế
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGKbảng phụ ghi kết luận
HS: Mỗi nhóm HS
- 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 10- 12cm, 1 giá quang học
- 1 màn hứng để quan sát đờng truyền của tia sáng
- 1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng //
C. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra:
- sĩ số:
- bài cũ:
hãy nêu quan hệ giữa góc tới và khúc xạ
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: đặc điểm của thấu kính
hội tụ
HS: nghiên cứu tài liệu và bố trí tiến
hành TN
GV: Hớng dẫn HS bố trí sao cho các
dụng cụ để đúng vị trí
HS: đọc thông báo và GV mô tả thông

báo của HS
HS: hoạt động nhóm câu C3
GV: gọi HS đọc phần tin trong SGK
GV: hớng dẫn cách biểu diễn thấu kính
hội tụ
Hoạt động 2: Trục chính, quang tâm,
tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ
HS: đọc tài liệu, và làm TN H2.2 và tìm
trục chính.
HS: đọc thông tin trong SGK
I. Đặc điểm của thấu kính hội tụ
1. Thí nghiệm
C1: chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính
là chùm hội tụ
C2:
SI là tia tới
IK là tia ló
2. Hình dạng của thấu kính hội tụ
C3: phần rìa của thấu kính hội tụ mỏng
hơn phần giữa.
+ Thấu kính làm bằng vật liệu trong
suốt
- Phần rìa mỏng hơn phần giữa
- Qui ớc vẽ và kí hiệu
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm,
tiêu cự của thấu kính hội tụ
1. Trục chính
C4:Trong 3 tia sáng tới thấu kính, tia ở
giữa truyền thẳng, không bị đổi hớng,
có thể dùng thớc thẳng kiểm tra đờng

truyền của tia sáng đó
+ Tia sáng tới vuông góc với mặt thấu
kính hội tụ có tia truyền thẳng không
đổi hớngtrùng với đờng thẳnggọi là trục
104
GV: cho HS đọc tài liệu cho biết quang
tâm là điểm nào?
HS: Quan sát TN và cho biết điểm hội
tụ F của chùm tia ló nằm trên đờng
thẳng chứa tia nào?
GV: Mỗi thấu kính hội tụ có 2 tiêu
điểm đối xứng nhau qua thấu kính
Hoạt động 3: vận dụng
GV: Cho HS hoạt động nhóm câu C7,
C8
HS: Đọc nội dung ghi nhớ SGK
chính đen ta
2. Quang tâm
Trục chính cắt thấu kính hội tụ tại điểm
0, điểm 0 là quang tâm
- Tia sáng đi qua quang tâm đi thẳng
không đổi hớng
3. Tiêu điểm
C5: Điểm hội tụ F của chùm tia tới // với
trục chính của thấu kính nằm trên trục
chính
C6: Khi đó chùm tia ló vẫn hội tụ tại 1
điểm trên trục chính ( điểm F)
* Mỗi thấu kính hội tụ có 2 tiêu điểm
đối xứng nhau qua thấu kính

4. Tiêu cự: là khoảng cách từ tiêu điểm
tới quang tâm OF = OF =f
III. Vận dụng
C7:
* Ghi nhớ: sgk
3. Củng cố
- Nêu các cách nhận biết thấu kính hội tụ
- Cho biết đặc điểm đờng truyền của 1 số tia qua thấu kiính hội tụ
4. h ớng dẫn học ở nhà
+ Làm BT
+ Học thuộc phần kết luận
+ Làm BT 42.1; 42.3 (SBT )
Soạn:
Giảng:
Tiết 47: ảnh của một vật tạo
bởi thấu kính hội tụ
A. Mục tiêu:
105
Nêu đợc trờng hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của 1 vật và chỉ ra
đợc đặc điểm của các ảnh này
- Dùng các tia sáng đặc biệt dựng đợc ảnh thật và ảnh ảo cảu 1 vật qua
TKHT.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: 1 đĩa CD có bài TKHT
HS: 1 thấu kính có tiêu cự khoảng 12cm
1 giá quang học
1 cây nến cao khoảng 5cm
1 màn để hứng
1 bao diêm
C. Tiến trình dạy học:

1.Kiểm tra:
- sĩ số:
- bài cũ:
- Hãy nêu đặc điểm các tia sáng qua TKHT
- Hãy nêu cách nhận biết TKHT
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 : Đặc điểm của ảnh của 1
vật tạo bởi thấu kính hội tụ
HS: Nghiên cứu bố trí TN hình 43.2 sau
đó bố trí nh hình vẽ
GV: Kiểm tra và thông báo cho HS biết
tiêu cự của TK f = 12cm
yêu cầu HS làm câu C1, C2, C3 rồi ghi
kết quả vào bảng
HS: dịch chuyển màu để quan sát ảnh
HS: hoạt động nhóm và cử 1 bạn trong
nhóm lên ghi kết quả cảu nhóm mình
1. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo
bởi thấu kính hội tụ:
1.Thí nghiệm
a. Đặt vật ở ngoài khoảng tiêu cự
C1: ảnh thật ngợc chiều với vật
C2: dịch vật vào gần thấu kính hơn vẫn
thu đợc ảnh của vật ở trên màn đó là ảnh
thật ,ngợc chiều với vật
b. Đặt vật trong khoảng tiêu cự
C3: đặt vật trong khoảng tiêu cự màn ở
sát thấu kính .Từ từ dịch chuyển màn ra
xa thấu kính ,không hứng đợc ảnh ở trên

màn .Đặt mắt trên đờng truyền của
chùm tia ló ,ta quan sát thấy ảnh cùng
chiều ,lớn hơn vật ,đó là ảnh ảo và
không hứng đợc trên màn
2. Hãy ghi các nhận xét ở trên vào
bảng 1
Bảng 1
KQ
quan
sát
K/C
từ vật
đến
thấu
kính
đặc điểm của ảnh
thật hay cùng
chiều
ảo
106
Hoạt động 2: dựng ảnh của vật tạo
bởi TKHT
hỏi: ảnh đợc tạo bởi TKHT nh thế nào?
GV: yêu cầu HS lên bảng vẽ
GV: quan sát HS vẽ và uốn nắn
HS: nhận xét hình vẽ của bạn
GV: yêu cầu HS dựng ảnh d >2f
HS dựng ảnh d<f
GV: Khi vật đợc đặt ngoài khoảng tiêu
cự cho ảnh thật hay ảnh ảo

GV: khắc sâu lại cách dựng ảnh
Hoạt động 3: Vận dụng
GV: gọi HS lên bảng thực hiện cau C6
tam giác ABF~tam giác Dì
=> AB/OI = ò/AF => 1/f = 1/d +
1/d => d = df/d-f= 36-12/36-13 =
18cm
HS: đọc nội dung ghi nhớ SGK
+ Khi vật đợc đặt ngoài khoảng tiêu cự
ảnh thật ngợc chiều với vật
+ Khi vật đợc đặt trong
Khoảng tiêu cự, ảnh ảo cùng chiều với
vật và lớn hơn vật
II. Vận dụng
C6: trên hình 43.2 xét 2 cặp tam giác
đồng dạng
Tam giác: ABF đồng dạng với tam giác
Oà tam giác ABF~tam giác
'
0F I
=> h = 0,5cm, OA = 18cm
hình 43.3 xét 2 cặp tam giác đồng dạng
tam giác OBF~tám giác BBI
tam giác OAB ~ tam giácOAB
=> h =3cm, OA =24c,
3. Củng cố :
- Hãy nêu đặc điểm của ảnh cảu một vật tạo bởi TKHT
- Hãy nêu cách dựng ảnh?
4: H ớng dẫn học ở nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài

Làm bài 43.4 -> 43.6 SBT
Soạn :
Giảng:
Tiết 48: Thấu kính phân kỳ
A. Mục tiêu:
107
- Nhân dạng đợc thấu kính phân kỳ
- Vẽ đợc đờng truyền của 2 tia sáng đặc biệt tia tới đi qua quang tâm và //
với trục chính) qua TKHT
- Vận dụng KT đã học để giải thích 1 vài hiện tợng đã học trong thực tiễn
B. Chuẩn bi của GV và HS:
GV bảng phụ ghi phần KL
HS: 1 TKHT có iêu cự 12cm
1 nguồn sáng phát ra 3 tia sáng //
1 màn hứng để quan sát đờng truyền của tia sáng
C. tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra:
- sĩ số:
- bài cũ:
Đối với TKHT thì khi nào ta thu đợc ảnh thật, khi nào ta thu đợc ảnh ảo của vật
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Đặc điểm của thấu
kính phân kỳ
GV: Đa ra cho HS 2 loại TK yêu cầu
HS tìm thấy 2 loại TK này có đặc
điểm gì?
HS: Hoạt động nhóm câu C2
HS: Tự bố trí TN
Gọi các nhóm lên báo cáo KQ nếu

KQ nhóm nào cha đatj GV hớng dẫn
HS bố trí lại TN sao cho các màn
hứng phải hứng đợc các tia sáng
HS: đọc phần thông tin trong sgk
Hoạt động 2: Trục chính, quang
tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKPK
HS: hoạt động theo nhóm câu C4
I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ
1. Quan sát và tìm cách nhận biết
C1: Dùng tay nhận biết độ dày phần rìa so
với độ dày phần giữa của TK nếu TKcó
phần rìa mỏng hơn thì đó là TKHT
- Đa TK lại gần dòng chữ trên trang sách
nếu nhìn qua TK thấy hình ảnh dòng chữ to
hơn so với dòng chữ đó khi nhìn tựa tiếp thì
đó là thấu kính hội tụ
- Dùng thấu kính hứng ánh sáng mặt trời
hoặc ánh sáng ngọn đèn đặt ở xa lên màn
hứng, nếu chùm sáng đó hội tụ trên màn thì
đó là thấu kính hội tụ
C2: Thấu kính phân kỳ có độ dày phần rìa
lớn hơn phần giữa, ngợc hẳn với thấu kính
hội tụ
2. Thí nghiệm
C3: Chùm tia ló loe rộng ra
kí hiệu TKPK
III. Trục chính, quang tâm , tiêu điểm,
tiêu cự của TKPK
1. trục chính
C4: Tia ở giữa khi qua quang tâm của

TKPK tiếp tục truyền thẳng không bị đổi h-
ớng có thể dùng thớc thẳng để kiểm tra dự
108
GV: Yêu cầu HS đánh dấu 3 tia sáng
HS: đọc tài liệu và trả lời quang tâm
là gì?
GV: Mỗi thấu kính phân kì có 2 tiêu
điểm F và F nằm về 2 phía của thấu
kính cắt đều quang tâm 0
HS: đọc tài liệu và trả lời
Hoạt động 3 : Vận dụng
HS: lên bảng vẽ câu C7
GV: Hình 42.5
tia ló của tia tới 1 kéo dài đi qua tiêu
điểm F
- Tia ló của tia tới 2 qua quang tâm,
truyền thẳng không đổi hớng
đoán đó.
2. Quang tâm
- Trục chính cắt TK tại 0, 0 là quang tâm
tiếp tục truyền thẳng
3. Tiêu điểm:
C5: nếu có dài chùm tia ló ở thấu kính phân
kì thì chúng sẽ gặp nhau tại 1 điểm trên
trục chính, cùng phía với chùm tia tới
C6:
4. tiêu cự:
Tiêu cự là khoảng cách giữa quang tâm đến
tiêu điểm OF = OF= f
III. Vận dụng:

C7:
C8: Phần rìa của thấu kính phân kì dày hơn
phần giữa
- đặt thấu kính này gần dòng chữ, nhìn qua
kính thấy ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với khi
nhìn trực tiếp dòng chữ đó
* Ghi nhớ: SGK
3 Củng cố :
- Thế nào là quang tâm, trục chính, tiêu điểm, tiêu cự
4. H ớng dẫn học ở nhà:
Trả lời nốt câu C9
Học phần ghi nhớ
BT 44,45
Ngày soạn: 10/3/2007
Ngày giảng: 13/3/2007
Tiết 49
Bài 45. ảnh của một vật tạo bởi thấu kính
phân kì
I. Mục tiêu:
+ H/s nêu đợc ảnh của một vật qua thấu kình phân kì là ảnh ảo.
+ H/s mô tả đợc những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân
kì.
+ H/s biết sử 2 tia sáng đặc biệt để vẽ ảnh của một vật qua thấu kính phân kì.
109
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:+ Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh một bộ thí nghiệm gồm: 1 giá
quang học, 1 thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12cm, 1 màn hứng, 1 cây nến.
+ Bảng phụ vẽ sẵn ảnh ảo của một qua thấu kính hội tụ, ảnh ảo qua
thấu kính phân kì.
+ Phiếu học tập.

2. Học sinh: Đọc trớc bài, thớc thẳng.
III. Tiến trình bài dạy.
Hoạt động của thầy, trò
HĐ 1: Kiểm tra
+Gv: câu hỏi kiểm tra:
Hãy nêu đặc điểm của thấu kính hội tụ, nêu
đờng truyền của hai tia sáng đặc biệt qua tháu
kính hội tụ
+Hs:1 hs lên bảng trả lời nh phần kết luận
SGK
+Gv:Nhận xét cho điểm
HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một
vật tạo bởi thấu kính phân kì.
+Gv: bài trớc các em đã đợc biết ảnh của
một qua thấu kính hội tụ. Em hãy nhắc lại đặc
điểm của ảnh của một vật qua thấu kính hội
tụ?
+Hs: Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh
thật, ngựpc chiều với vật.
Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh
ảo, lớn hơn vật, cùng chiều với vật
+Gv :Đối với thấu kính phân kì thì sao? ảnh
của vật có đặc điểm gì? Các em hãy đi làm thi
nghiệm để tìm hiểu điều đó.
Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách bố trí thí
nghiệm nh SGK.
Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm học
sinh.
+Hs: tiến hành thí nghiệm theo nhóm,trả lời
C1, C2.

+Gv:Theo dõi học sinh làm thí nghiệm .
Hs: Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm
Gv:Yêu cầu đại diện trả lời câu hỏi C1, C2.
+Hs:Trả lời
Nội dung
I. Đặc điểm của ảnh của một vật toạ bởi
thấu kính phân kì.
C1: Dịch chuyển vật, màn tới các vị trí khác
nhau đều không thu đợc ảnh của vật.
C2: Muốn quan sát đợc ảnh của vật tạo bởi
thấu kính phân kì phải nhìn qua thấu kính.
ảnh là ảnh ảo, cùng chiều với vật.
110
*Gv nhấn mạnh ảnh của một vật qua thấu
kính phân kì là ảnh ảo
HĐ 3: Tìm hiểu cách dựng ảnh của một vật
qua thấu kính phân kì
+Gv: Dựng ảnh của một vật qua TKHT ta làm
nh thế nào?
+Hs:Để dựng ảnh của một vật qua thấu kính
hội tụ ta dựng hai trong ba tia sáng đặc biệt.
+Gv:Muốn dựng ảnh của vật AB qua TKPK,
biết AB vuông góc với trục chính, A nằm trên
trục chính, ta dựng nh thế nào?
Hs: Trả lời:
+Gv:Gọi hs đọc câu hỏi C4.
+Hs:Đọc nội dung C4 trong SGK.
+Gv:Đa hình 45.2 lên bảng phụ yêu cầu học
sinh dựng ảnh A
'

B
'
của AB.
Hs lên bảng vẽ ảnh A
'
B
'
của AB, hs còn lại
làm vào vở.
Gv:Nhận xét, sửa chữa sai sót của hs
+ Dựa vào hình vẽ, hãy chứng tỏ rằng ảnh A
'
B
'
luôn nằm trong khoảng OF?
+Hs trả lời:
HĐ 4. So sánh độ lớn của ảnh ảo tạo bởi
TKHT và TKPK.
Gv:+ Khi đặt vật trong khoảng tiêu cự của
TKHT cho ảnh ảo, còn TKPK luôn cho ảnh
ảo. ảnh ảo của TKHT và ảnh ảo của TKPK có
đặc điểm gì giống và khác nhau? Để trả lời
câu hỏi này các em hãy đi làn bài tập c5.
+ Phát phiếu học tập cho các nhóm
Hs:Làm việc theo nhóm
II. Cách dựng ảnh.
C3: Dùng 2 tia sang đặc biệt dựng ảnh B
'
của
B qua thấu kính, từ B

'
hạ đờng vuông góc với
trục chính cắt trục chính tại A
'
, A
'
B
'
là ảnh
của AB qua thấu kính.
C4:
+Khi dịch chuyển AB luôn vuông góc với
trục chính thì tại mọi vị trí tia BI có hớng
không đổi, cho tia ló IK cũng không đổi. Do
đó tia BO luôn cắt tia IK kéo dài tại B
'
nằm
trong đoạn FI. Vậy A
'
B
'
luôn nằm trong
khoảng tiêu cự.
III. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu
kính.
C5:
111
F'
A
B

A
B'
A
A'
B'
A
O
F



A'
B'
F A
B
O F'

+Gv:yêu cầu các nhóm hs trao đổi kết quả,
nhận xét kết quả của nhóm khác.
Hs:Trao đổi kết quả, so sánh với kết quả của
gv, nhận xét kết quả của nhóm khác.
Gv: Nhận xét độ lớn của ảnh ảo của hai loại
thấu kính ?
Hs: Trả lời:
HĐ 5: Vận dụng củng cố
+Gv:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C6.
Hs: Trả lời:
Gv: HD hs trả lời câu hỏi C7 ( chỉ trên hình
vẽ)
Gv:HDVN: Xem lại cách vẽ ảnh của vật qua

TKPK.
Học bài và làm bài tập 45.1-> 45.5
trong SBT
- Đối với TKHT ảnh ảo lớn hơn vật
- Đối với TKPK ảnh ảo nhỏ hơn vật
IV. Vận dụng
C6:
+ Giống nhau: Cùng chiều với vật
+ Khác nhau: ảnh ảo của TKHT lớn hơn vật,
ảnh ảo của TKPK nhỏ hơn vật.
C7:
Đối với TKHT ta có:
OB'F'RBB'I =>
1
''
'
'
''
+=
+
==
BB
OB
BB
BBOB
BB
OB
BI
OF
Hay

2
1
1
8
12
'
1
'8
12
===>+=
BB
OB
BB
OB

=>BB' = 2OB
A'OB'RAOB =>
321
'
1
'''''
=+=+=
+
===
OB
BB
OB
BBOB
OB
OB

OA
OA
AB
BA
Vậy
OAOA
OA
OA
3'3
'
==>=
=24cm

cmABBA
AB
BA
8,13''3
''
===>=
112
F A
B
O
F'

A'
B'
Đọc trớc bài thực hành, làm mẫu báo
cáo. Giờ sau thực hành.
Soạn

Giảng
Tiết 49: ảnh của một vật tạo bởi thấu kính
phân kỳ
A. Mục tiêu:
- Nêu đợc ảnh của 1 vật sáng tạo bởi TKPK luôn là ảnh ảo;
- Mô tả đợc những đặc điểm của ảnh ảo của 1 vật tạo bởi TKPK
- Phân biệt đợc những ảnh ảo do đợc tạo bởi TKPK và TKHT
- Dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng đợc ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ ghi nội dung của ghi nhớ
HS: TKPK có f = 12cm
1 giá quang học
1 cây nến
1 màn để hứng ảnh
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra :
- sĩ số:
- bài cũ:
Hãy nêu T/C của đặc điểm tia sáng qua TKPK mà em đã học biểu diễn trên hình
vẽ các tia sáng đó.
2.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
113
Hoạt động 1: Đặc điểm của ảnh của 1 vật
tạo bởi thấu kính phân kỳ
GV: yêu cầu HS bố trí TN nh hình vẽ
HS: 2 em lên trình bày TN và trả lời C1
HS: trả lời câu C2 ( thảo luận nhóm)
Hoạt động 2: Cách dựng ảnh
HS: trả lời câu C3, yêu cầu HS phải tóm tắt

đợc đề bài
GV: dựa vào tia đi // với trục chính và tia đi
qua quang tâm của thấu kính phân kì để
dựng ảnh của vật AB
GV: khi dịch AB ra xa hoặc gần thì hớng
của tia ló IK ntn?
ảnh B là giao điểm của tia nào
HS:
Hoạt động 3 : độ lớn của ảnh ảo tạo bởi
các thấu kính
GV: gọi HS lên bảng vẽ hình
I. Đặc điểm của ảnh của 1 vật
tạo bởi thấu kính phân kỳ
C1: Đặt vật ở 1 vị trí bất kì trớc
thấu kính phân kỳ, đặt màn hứng ở
sát thấu kính phân kỳ, từ từ đa màn
ra thấu kính và quan sát xem có
ảnh trên màn hay không, thay đổi
vị trí của vật và cùng làm tơng tự,
ta vẫn đợc kết quả nh trên
C2: Muốn quan sát đợc ảnh của 1
vật tạo bởi thấu kính phân kì ta đặt
mặt trên đờng truyền của chùm tia
ló, ảnh của1 vật tạo bởi thấu kính
phân kì là ảnh ảo cùng chiều với
vật
II. Cách dựng ảnh
C3: Muốn sử dụng ảnh của 1 vật
AB ta làm nh sau
- Dựng ảnh B của điểm B qua thấu

kính ảnh này là điểm đồng qui khi
kéo dài chùm tia ló.
Từ B hạ vuông góc với trục chính
của thấu kính, cắt trục chính tại A,
A là ảnh của điểm A
AB là ảnh của vật AB tạo bởi
thấu kính phân kì.
C4: Khi tịnh tiến AB luôn vuông
góc với chục chính thì tại mọi vị trí
tia BI là không đổi cho tia ló IK
cũng không đổi do đó tia BO luôn
cắt tia IK kéo dài tại B nằm trong
đoạn FI, chính vì vậy AB luôn ở
trong khoảng tiêu cự
H
III. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các
thấu kính
C5: đặt vật AB trong khoảng tiêu
cự
+ ảnh của vật AB lớn hơn vật
( hội tụ)
114
GV: ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân
kì lớn hơn hay nhỏ hơn vật
Hoạt động 4: Vận dụng
HS: hoạt động nhóm để trả lời câu C6
GV: em hãy nêu cách nhận biết một thấu
kính là hội tụ hay phân kì
HS: đọc phần ghi nhớ
ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính

phân kì nhỏ hơn vật
H
IV. Vận dụng
C6:
Giống nhau: cùng chiều với vật
Khác nhau: đối với thấu kính hội
tụ thì ảnh lớn hơn vật và ở xa thấu
kính hơn vật
+ Đối với thấu kính phân kì thì ảnh
nhỏ hơn vật và ở gần thấu kính hơn
vật
- cách nhận biết: đa thấu kính lại
gần dòng chữ trên trang sách, nếu
nhìn qua thấu kính thấy hình ảnh
dòng chữ cùng chiều to hơn so với
khi nhìn trực tiếp thì đó là TKHT,
ngợc lại nếu nhìn thấy hành ảnh
dòng chữ cùng chiều, nhỏ hơn so
với nhìn trực tiếp thì đó là TKPK
* Ghi nhớ:(SGK)
3. Củng cố:
- Nêu lại đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Cách dựng ảnh
4. H ớng dẫn học ở nhà
Học phần ghi nhớ
- Làm bài tập : C7-sgk
- Chuẩn bị báo cáo thực hành
Trả lời câu hỏi: a,b,c,d làm trứơc ở nh
Ngày giảng:
115

Tiết 51: Thực hành và kiểm tra thực hành
Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
I/ Mục tiêu:
- Trình bày đợc phơng pháp đo tiêu cự của TKHT
- Đo tiêu cự của TKHT theo phơng pháp nêu trên
II/ Chuẩn bị tài liệu thiết bị dạy học
GV: sgk + giáo án
HS: 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự cần đo
1 vật sáng có chữ L hoặc chữ F khoét trên màn chắn sáng 1 đèn hoặc ngọn
nến
-1 màn hứng nhỏ ( màu trắng) 1 giá quang học, có thớc đo
II/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học

1.ổn định tổ chức:
- sĩ số: 9a: 9b
2. Kiểm tra:
Kiểm tra báo cáo thực hành của
116
bài cũ: bài cũ:
bài cũ: bài cũ:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị
bài của HS
GV: Kiểm tra báo cáo thực hành của
HS
mỗi nhóm kiểm tra một bản - GV sửa
những chỗ còn thiếu sót, trong
cách dựng hình
GV yêu cầu HS trả lời câu c
HS nêu công thức tính f

GV: Em hãy tóm tắt cách tiến hành
đo tiêu cự của thấu kính theo
phơng pháp này
Hoạt động 2: Tiến hành thực hành
GV: Y/C HS làm theo các bớc TN
GV: theo dõi quá trình thực hiện TN
của HS , giúp các nhóm HS yếu
HS: Tiến hành thực hành theo nhóm
-> ghi kết quả vào bảng
:

1. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
a. Dựng ảnh của một vật cách thấu
kính hội tụ một khoảng bằng 2f

Câu c: d=2f=> ảnh thật, ngợc chiều với
vật h=h
d=d=2f
+ d+d=4f
f=d+d/4
b. CM khi đó vật và ảnh có kích thớc
bằng nhau k/c từvật và từ ảnh tới
thấu kính bằng nhau
Ta có: BI= AO=2f=2OF, nên OF
là đờng TB của tam giác BBI, từ đó
suy ra OB=OB và tam giácAOB
=tam giác ABO
C. đặt thấu kính ở giữa giá
quang học , rồi đặt vật và màn ảnh sát
gần và cách đều thấu kính

dịch vật và màn ra xa dần thấu kính
những khoảng bằng nhau cho tới
khi thu đợc ảnh của vật rõ nét trên
màn và ảnh có kích thớc bằng vật
Đo khoảng cách L từ vật tới màn và
tính tiêu cự
f=L/4=d+d/4
2. Tiến hành thực hành
b1: Đo chiều cao của vật h=............
b2 :dịch chuyển màn và vật ra xa thấu
kính K/C bằng nhau -> dùng khi
thu đợc ảnh rõ nét
b3 : kiểm tra d=d
h=h
b4: f=d+d/4=1/4
f=f1+f2+f3+f4/4(mm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
117
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị
bài của HS
GV: Kiểm tra báo cáo thực hành của
HS
mỗi nhóm kiểm tra một bản - GV sửa
những chỗ còn thiếu sót, trong cách
dựng hình
GV yêu cầu HS trả lời câu c
HS nêu công thức tính f
GV: Em hãy tóm tắt cách tiến hành đo
tiêu cự của thấu kính theo phơng pháp
này

Hoạt động 2: Tiến hành thực hành
GV: Y/C HS làm theo các bớc TN
GV: theo dõi quá trình thực hiện TN
của HS , giúp các nhóm HS yếu
HS: Tiến hành thực hành theo nhóm ->
ghi kết quả vào bảng
:

1. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
a. Dựng ảnh của một vật cách thấu kính
hội tụ một khoảng bằng 2f

Câu c: d=2f=> ảnh thật, ngợc chiều với
vật h=h
d=d=2f
+ d+d=4f
f=d+d/4
b. CM khi đó vật và ảnh có kích thớc
bằng nhau k/c từvật và từ ảnh tới thấu
kính bằng nhau
Ta có: BI= AO=2f=2OF, nên OF
là đờng TB của tam giác BBI, từ đó suy
ra OB=OB và tam giácAOB =tam giác
ABO
C. đặt thấu kính ở giữa giá
quang học , rồi đặt vật và màn ảnh sát
gần và cách đều thấu kính
dịch vật và màn ra xa dần thấu kính
những khoảng bằng nhau cho tới khi thu
đợc ảnh của vật rõ nét trên màn và ảnh

có kích thớc bằng vật
Đo khoảng cách L từ vật tới màn và tính
tiêu cự
f=L/4=d+d/4
2. Tiến hành thực hành
b1: Đo chiều cao của vật h=............
b2 :dịch chuyển màn và vật ra xa thấu
kính K/C bằng nhau -> dùng khi thu đợc
ảnh rõ nét
b3 : kiểm tra d=d
h=h
b4: f=d+d/4=1/4
f=f1+f2+f3+f4/4(mm)
3. Củng cố:
GV:Nhận xét :
- Kỉ luật khi tiến hành TN
- Kĩ năng thực hành của các nhóm
- Đánh giá chung và thu báo cáo
118
- Dựa vào cách dựng ảnh của vật qua thấu kính hội tụ CM nh bài
tập ,đo đợc đại lợng nào -> tìm ra công thức tính f
4.H ớng dẫn học ở nhà :
Đọc trớc bài sự tạo thành ảnh trên phim trong máy ảnh
Soạn:
Giảng:
Tiết 51:sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh
A. Mục tiêu:
- Nêu và chỉ ra đợc hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối
- Nêu và giải thích đợc đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh
- dựng đợc ảnh của vật đợc tạo ra trong máy ảnh

B. Chuẩn bị của GVvà HS
GV: SGK+bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ
HS: Một máy ảnh bình thờng , mô hình máy ảnh
C. Tiến trình dạy học :
1. Kiểm tra:
- sĩ số :
- bài cũ:
Vật đặt ở vị trí nào thì thấu kính hội tụ tạo đợc ảnh hứng trên màn độ
lớn của vật không đổi , độ lớn của ảnh phụ thuộc vào yếu tố nào?
2 Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động1: Cấu tạo của máy ảnh
GV: yêu cầu HS đọc tài liệu và trả lời câu
hỏi
- Bộ phận quan trọng của máy ảnh là gì?
- Vật kính là gì ? vì sao ?
Hoạt động 2:ảnh của một vật trên phim
HS: Đọc và trả l;ời câu C1

GV: Hiện tợng nào em quan sát đợc chứng
tỏ vật kính của máy ảnh là thấu kính
HS: thực hiện câu C3
I. Cấu tạo của máy ảnh
- Gồm 2bộ phận quan trọng là vật
kính và buồng tối
II. ảnh của một vật trên phim
1. Trả lời các câu hỏi
C1: ảnh của một vật trên phim là ảnh
thật ngợc chiều với vật và nhỏ hơn
vật

C2: Hiện tợng thu đợc ảnh thật (ảnh
trên phim)của vật thật chứng tỏ vật
kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ
2. Vẽ ảnh của một vật đặt tr ớc máy
ảnh
C3:
119
HS: Hoạt động nhóm câu C4:
GV: Y/CHS tự rút ra kết luận ảnh của vật
đặt trớc máy ảnh có đặc điểm gì?
Hoạt động 3 : Vận dụng
C4: Tỉ số giữa chiều cao của ảnh và
chiều cao của vật là:
tam giác ABO ~ tam giác ABO
' ' '
0 5 1
0 200 40
AB A
A B A
= = =
3. Kết luận:
ảnh trên phim là ảnh thật, ngợc chiều
và nhỏ hơn vật.
III. Vận dụng
C6: h = 1,6
d= 3cm
d = 6m
h = ?
áp dụng CT:
'

'
.
d
h h
d
=
thay số:
'
6
1,6. 3, 2
3
h cm= =
ảnh của ngời ấy trên phim cao 3,2cm
4. Củng cố :
- Nêu cấu tạo của máy ảnh
- ảnh của vật đặt trớc máy ảnh có đặc điểm gì?
5. H ớng dẫn học ở nhà :
Học theo vở ghi và làm BT 47.1 -> 47.3 (SBT)
120
Ngày giảng:
Tiết 53:ôn tập
I/ Mục tiêu:
Củng cố cho HS kiến thức đã học
Rèn luyện cho HS tính t duy
Vận dụng kiến thức đã học để giải một số BT quang học.
II/ Chuẩn bị tài liệu thiết bị dạy học
GV: Giáo án,nội dung ôn tập
HS: Ôn tập lại kiến thức đã học
III/ Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:

- sĩ số: 9A: 9B:
2.Kiểm tra: kết hợp trong giờ
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
121
Hoạt động1: Lí thuyết
1. Thế nào đợc gọi là hiện tợng khúc xạ
ánh sáng
2. Khi tia sáng truyền từ không khí sang
các môi trờng trong suốt rắn, lỏng khác
nhau thì góc khúc xạ ntn? với góc tới
3. Nêu 2 đặc điểm của thấu kính để có
thể nhận biết đó là thấu kính hội tụ
4. Thấu kính phân kì thờng dùng có đặc
điểm gì?
Hoạt động 2: Bài tập
I/Lí thuyết
1. Hiện tợng tia sáng truyền từ môi tr-
ờng trong suốt này sang môi trờng trong
suốt khác bị gẫy khúc tại mặt phân cách
giữa 2 môi trờng, đợc gọi là hiện tợng
khúc xạ ánh sáng
2.Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
3. đặc điểm thứ nhất
- Thấu kính hội tụ có tác dụng hội tụ
chùm tia tới // tại 1 điểm, hoặc thấu
kính hội tụ cho ảnh thật của 1 vật ở rất
xa tại tiêu điểm của nó.
- Đặc điểm thứ 2: thấu kính hội tụ có

phần rìa mỏng hơn phần giữa.
4. Thấu kính phân kỳ thờng dùng có
phần rìa dày hơn phần giữa
II.Bài tập
122
Bài tập : 1 vật sáng AB có dạng mũi
tên đợc đặt vuông góc với trục chính
của 1 thấu kính phân kì, điểm A nằm
trên trục chính cách thấu kính 20cm,
thấu kính có tiêu cự 20cm.
a. Hãy vẽ ảnh của vật AB
b. Nêu đặc điểm của ảnh
c. tính khoảng cách từ ảnh đến
thấu kính
Bài 2: một vật AB cao 2cm đặt vuông
góc với trục chính của một TKHT và
cách thấu kính một khoảng 20 cm thì
thu đợc ảnh rõ nết cao 3 cm hiện trên
màn
a.Tính khoảng cách từ màn đến thấu
kính.
b.Tính tiêu cự của thấu kính
b. AB là ảnh ảo
c. Vì đặc điểm A trùng với đặc điểm F,
nên BO và AI là 2 đờng chéo của HCN
BAOI AB là đờng TB. của tam giác
ABO
Ta có : OA = 1/2OA = 10cm
Bài 2:
a.

ta có cặp tam giác ABO và OA'B' đồng
dạng nên :
OA' A'B' 3
OA AB 2
Từ đó tính đợc d' = 30cm
b, cặp tam giác F'OI và FA'B' đồng dạng:
Từ đó có: OF''=2/5 . OA'= 12cm
4. Củng cố luyện tập
Củng cố lại các dạng BT đã chữa
5. H ớng dẫn học ở nhà :
ôn tập giờ sau KT 1 tiết
----------------------------------------------------------------------
123
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp : 9A, 9B, 9C
Tiết 54: Kiểm tra
I/Mục tiêu
- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS qua chơng
- HS biết vận dụng tốt kiến thức đã học để làm tốt bài kiểm tra
-Nhận biết đợc một thấu là TKHT , là TKPK
-Nhận biết đợc các hiện tơng khúc xạ ánh sáng
II. Chuẩn bị tài liệu _ Thiết bị dạy học :
GV: ra đề + đáp án kiểm tra
HS: Ôn tập kiến thức đã học
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
1.ổn dịnh tổ chức :
Kiểm tra sĩ số :
9 A :.................................................................
9 B :................................................................

9 C :................................................................
2.Kiểm tra
Đề bài
Phần I:Trắc nghiệm khách quan:
* Khoanh tròn vào những chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng:
Câu1: Khi truyền đi cùng một công suất điện, muốn giảm công suất hao phí vì
toả nhiệt, dùng cách nào trong các cách sau đây có lợi nhất?
A. Tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn C. Giảm chiều dài
dây dẫn
B. Tăng tiết diện của dây dẫn D. Giảm hiệu điện
thế
Câu 2 :máy biến thế dùng để:
A.Tăng hiệu điện thế C.Làm tăng hoặc giảm cờng độ
dòng điện
B.Giữ cho cờng độ dòng điện ổn định D.Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế
Câu3: Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và
nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. ảnh AB của AB qua thấu kính có
tính chất gì ?
A. ảnh thật, ngợc chiều với vật. C. ảnh ảo, ngợc chiều với vật.
B. ảnh thật, cùng chiều với vật. D. ảnh ảo, cùng chiều với
vật
Câu 4: Đặt một vật trớc thấu kính phân kì sẽ thu đợc ảnh nào dới đây :
124
A. ảnh ảo lớn hơn vật C. ảnh thật lớn hơn vật
B. ảnh ảo nhỏ hơn vật D. ảnh thật nhỏ hơn vật
Câu 5 : Hãy ghép mỗi thành phần 1, 2, 3, 4 với các thành phần a, b, c, d để đ-
ợc một câu đúng:
1, Hiện tợng tia sáng truyền từ môi
trờng trong suốt này sang môi tr-
ờng trong suốt khác

a, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
2, Mặt phẳng chứa tia tới và tia
pháp tuyến
b, góc khúc xạ lớn hơn góc tới
3, khi tia sáng truyền từ không khí
sang thủy tinh thì
c, bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa
hai môi trờng đợc gọi là hiện tợng khúc
xạ ánh sáng
4, khi tia sáng truyền từ nớc sang
không khí thì
d, gọi là mặt phẳng tới
Câu 6: hãy điền vào các ô vuông từ Đ ( đúng ) hoặc S ( sai ) sau các phát biểu
dới đây:
A, Vật đặt trớc thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật
B, Vật kính của máy ảnh là một thấu kính phân kì
C, ảnh của vật tạobởi thấu kính phân kì luôn luôn là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn
vật
D. ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là ảnh thật, ngợc chiều, nhỏ hơn vật
B. Tự luận
Bài 1: Đặt vật sáng AB vuông góc với một trục chính của một thấu kính phân kì
có tiêu cự 30 cm, A nằm trên trục chính cách thấu kính 30cm
a,Dựng ảnh của vật AB qua thấu kính
b,Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
Bài 2 :
Trên hình vẽ, AB là vật sáng, A

B

là ảnh của AB qua thấu kính ,


là trục chính
a, A

B

là ảnh thật hay ảnh ảo?
b, Xác định loại thấu kính, quang tâm O và các tiêu điểm của thấu kính

c, Chứng minh rằng, với thấu kính hội tụ khi cho ảnh thật ta luôn có :
f
1
=
d
1
+
'
1
d

AB
BA
'
=
d
d
'

B
A A

125
B

Đáp án +biểu điểm
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Từ câu 1 đến câu 4 mỗi câu 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4
Đáp án A D A B
Câu 5 1 điểm ( mỗi ý ghép đúng 0,25 điểm )
1 c 3 a
2 d 4 b

Câu 6 1 điểm ( mỗi ý đúng 0,25 điểm )
A- S ; B S; C- Đ; D - Đ
Phần II: Ttự luận(6 điểm)
Bài 1: ( 3 điểm)- Mỗi ý 1,5 điểm
a , Dựng ảnh của vật AB
B B I
A A O

b ,Vì đặc điểm A trùng với đặc điểm F, nên BO và AI là 2 đờng chéo của hình chữ
nhật BAOI . Do đó AB là đờng trung bình . của tam giác ABO
Ta có : OA =
2
1
OA = 15 cm
Bài 3:(3 điểm)
a , AB là ảnh thật vì AB ngợc chiều với vật ( 0,5 điểm )
b, Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ, vì cho ảnh thật ngợc chiều với vật (0,5
điểm )

Nối B với B cắt trục chính tại O, O là quang tâm của thấu kính ( 0,25 điểm )
- Từ O dựng đờng vuông góc với trục chính, ta có vị trí đặt thấu kính
- Từ B dựng tia BI song song với trục chính của thấu kính. Nối IB cắt trục trính
tại F.
F là tiêu điểm của thấu kính.Trên trục chính lấy F đối xứng với F qua O ( OF =
OF ) ( 0,25 điểm )
B I
F

A F O A
B
C, ( 1,5 điểm )
Vì tam giác OAB đồng dạng với tam giác OAB
126

×