Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tuan 2 tiet 4 li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.86 KB, 4 trang )

Tuần: 02
Tiết: 04

Ngày soạn: 25/08/2018
Ngày dạy: 29/08/2018
Tiết 4 – Bài 4: ĐOẠN

MẠCH NỐI TIẾP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Viết được cơng thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở.
2.Kĩ năng:
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các
điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.

3.Thái độ:
- Có thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ::
1. Giáo viên:
- 3 điện trở mẫu 6  , 10  , 16  , 1 nguồn điện; 1 ampe kế; 1 vôn kế; 1 công tắc; 6 dây dẫn, 1 bảng lắp
điện.

2. Học sinh:
- Đọc trước nội dung bài mới.

III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học
9A1
Có phép:………………......


Khơng phép:……………….

9A2
Có phép:………………......
Khơng phép:……………….

9A3
Có phép:…………………..
Khơng phép:………………

9A4
Có phép:………………......
Không phép:……………….
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu và viết hệ thức của định luật ơm?
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
-GV: Treo tranh vẽ hình 4.1 SGK
lên bảng.
+Hỏi: Mạch điện hình 4.1 gồm mấy
điện trở? Các điện trở đó được mắc
với nhau như thế nào?
-GV: Tiết học hơm nay chúng ta
cần nghiên cứu xem, liệu có thế

Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới

-HS trả lời


- HS lắng nghe.

Kiến thức cần đạt


thay thế hai điện trở mắc nối tiếp
bằng một điện trở để dịng điện
chạy qua mạch khơng thay đổi
khơng?

Hoạt động 2 : Ôn tập kiến thức cũ

* Lần lượt gọi HS trả lời từng câu
hỏi
- Trong đoạn mạch mắc nối tiếp
CĐDĐ chạy qua mỗi đèn liên hệ
như thế nào với CĐDĐ chạy qua
mạch chính?
- Tương tự HĐT như thế nào?

I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP:
* Hoạt động cá nhân nghe câu hỏi 1. Nhắc lại kiến thức lớp 7:
nhớ lại kiến thức:
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp:
+ HS1 trả lời.
- CĐDĐ có giá trị như nhau tại
+ HS2 nhận xét.
mọi điểm:

- CĐDĐ qua mỗi đèn đều bằng nhau.
I = I1 = I2
- HĐT giữa hai đầu đoạn mạch
bằng tổng các HĐT trên mỗi
-HĐT bằng tổng HĐT giữa hai đầu đèn:
mỗi đèn.
U = U 1 + U2

Hoạt động 3: Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
* Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi C1, * Hoạt động cá nhân:
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở
có nhận xét.
+ HS1: Đọc câu C1 trước lớp.
mắc nối tiếp:
Trả lời: Điện trở R1 và R2 mắc nối
tiếp với nhau.
+ HS2 nhận xét.
R1
R2
* Thông báo cho HS thông tin SGK. * Nghe thông tin của GV.
* Cho HS trả lời C2 vào giấy và gọi
A
1HS lên bảng trả lời.
* Hoạt động cá nhân:
Cả lớp trả lời câu C2 vào giấy.
K
A
B
+ HS1 lên bảng trả lời.
+ Hình 4.1

- Khẳng định hệ thức (1) và (2) vẫn
đúng với đoạn mạch có 2 điện trở U1 U 2
U1 U 2
U1 R1


=
mắc nối tiếp.
R1 R2 từ đó suy ra
U2 R 2
R1 R2 ;
+ HS2 nhận xét.
U1 R1
=
U2 R 2
Hoạt động 4: Xây dựng cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
* Cho HS thu thập thông tin SGK * Từng HS thu thập thông tin từ
SGK.
về điện trở tương đương.
- Hoạt động cá nhân:
.Điện trở tương đương là gì?
+ HS1 trả lời khái niệm điện trở:
Điện trở tương đương (Rtđ) của một
đoạn mạch là điện trở có thể thay thế

II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG
ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH
NỐI TIẾP:
1. Điện trở tương đương:
Điện trở tương đương

(Rtđ) của một đoạn mạch là điện
trở có thể thay thế điện trở của
toàn mạch này, sao cho với cùng


điện trở của toàn mạch này.
+ HS2 nhận xét.
* HS hoạt động nhóm:
* Cho HS hoạt động nhóm để trả lời - Đại diện nhóm trả lời câu C3:
câu C3.
U AB = U1 + U 2 = I . R1 +I . R 2 = I . R tñ
 R tđ = R 1 + R 2
- Đại diện nhóm khác nhận xét.

hiệu điện thế thì cường độ dịng
điện chạy qua đoạn mạch vẫn có
giá trị như trước.
2. Cơng thức tính điện trở
tương đương:

Rtđ R1  R2

Hoạt động 4: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra và rút ra kết luận
* Cho HS hoạt động nhóm tiến * Nhóm HS tiến hành thí nghiệm 3. Thí nghiệm kiểm tra:
hành thí nghiệm kiểm tra, GV kiểm kiểm tra.
(SGK)
tra, giúp đỡ HS khi cần.
- Trình bày kết luận về điện trở - Từng HS qua kết quả TN và qua 4. Kết luận:
tương đương của đoạn mạch nối thông tin từ SGK trả lời điện trở
Điện trở tương đương

tiếp?
tương đương của đoạn mạch nối tiếp. của đoạn mạch gồm hai điện trở
Rtđ = R1 + R2
mắc nối tiếp bằng tổng hai điện
- Một HS đọc thu thập thơng tin SGK. trở thành phần.

Rtđ R1  R2

- Phân tích thêm cho HS thấy được
ý nghĩa của giá trị định mức.
* Gọi HS đọc và trả lời câu C4.

* Gọi HS đọc và trả lời câu C5.

Hoạt động 5: Vận dụng
* Hoạt động cá nhân:
+ HS1 - Đọc câu hỏi C4 SGK.
Trả lời: Khơng,vì mạch hở;
+ HS2 nhận xét.
* Hoạt động cá nhân:
+ HS1 - đọc câu hỏi C5 SGK.
-Trả lời R12 = 20.20 = 40Ω

III. VẬN DỤNG:
C5
R AC = R12 +R 3
= R AB + R 3 = 40+20 = 60Ω

R AC = R12 +R 3
= R AB + R 3 = 40+20 = 60Ω

+ HS2 nhận xét.

IV. CỦNG CỐ :
- Cho HS đọc phần thông tin SGK phần mở rộng.

V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Về nhà học bài.
- Xem trước bài: Đoạn mạch song song.
- Cần ôn tập lại: CĐDĐ và HĐT trong đoạn mạch mắc song song ở lớp 7; So sánh trong nối tiếp với song song;
Xem trước điện trở trong đoạn mạch song song như thế nào.

VI. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×