Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

tiet 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.89 KB, 6 trang )

Ngày soạn: 02 /12 /2018
Tiết 30: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh cũng cố và khắc sâu kiến thức về đặc điểm bên ngoài của lá, các kiểu
gân lá, phân biệt 2 loại lá đơn và lá kép.
- Ôn tập kiến thức và làm bài tập về chương I, II, III, IV
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát.
- Kĩ năng thảo luận nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ u thích mơn học.
4. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tư duy
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân loại.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV - Mẫu vật: Lá có đủ chồi nách, cành, lá có đủ 3 kiểu: Mọc đối, cách, vịng.
- Câu hỏi và bài tập chương I, II, III, IV, phiếu học tập.
2. HS thực hiện nhiệm vụ:
- Ôn lại kiến thức chương I, II, III, IV
- Bộ sưu tập về lá, đã được ép khơ
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định lớp: (1p)
Lớp
6A 1
6A 2
6A 4
6A 5
6A 6



Tổng số
42
44
44
45
46

Vắng

Ngày dạy
08 / 12
08 / 12
07 / 12
07 / 12
08 / 12

Điều chỉnh

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong bài
3. Bài mới :
Để củng cố lại kiến thức đã học trong chương IV, I, II, III, chúng ta cùng tiến hành quan
sát các loại lá khác nhau ở tiết học nàyvà trả lời câu hỏi trên phiếu học tập.
Hoạt động 1: Quan sát đặc điểm bên ngoài của lá (10p)


Nội dung
1. Quan sát đặc điểm
bên ngoài của lá


Hoạt động của GV
- GV: Yêu cầu học sinh trình bày
bộ sưu tập về lá của nhóm mình
sưu tập.
- u cầu nhóm mô tả về đặc
- Quan sát đặc điểm bên điểm bên ngoài của lá, các kiểu
ngoài của lá gồm: Phiến lá, phân biệt 2 loại lá đơn và lá
lá, cuống lá, gân lá.
kép.
- Quan sát gân lá: có 3 - Yêu cầu HS bổ xung.
kiểu: Gân hình mạng,
gân song song, gân hình - GV: nhận xét và đánh giá bộ
cung.
sưu tập về lá tốt nhất của cá nhân
- Quan sát 2 loại lá: Lá và các nhóm và cho điểm.
đơn và lá kép.

Hoạt động của HS
- Đại diện nhóm trình bày
bộ sưu tập của nhóm.
- Đại diện nhóm phát biểu.

- HS cùng nhóm hoặc khác
nhóm bổ xung.
- HS: nghe và ghi bài.

Hoạt động 2: Bài tập. (30p)
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo từng mức độ
Câu hỏi
Câu 1: Cây có rễ cọc là cây có: (B9-C2)

A. nhiều rễ con mọc ra từ 1 rễ cái
B. nhiều rễ con mọc ra từ gốc thân
C. nhiều rễ con mọc ra từ nhiều rễ cái
D. chưa có rễ cái khơng có rễ con
Câu 2: Nguyên liệu chủ yếu lá cây sử dụng để chế tạo tinh
bột là: (B21-C4)
A. Cacbonic và muối khoáng
C. Nước và oxi
B. Oxi và muối khoáng
D. Nước và cabonic
Câu 3. Nhóm gồm có tồn các cây có rễ chùm là: (B9-C2)
A. cây lúa, cây hành, cây ngô, cây đậu
B. cây tre, cây lúa mì, cây tỏi, cây táo
C. cây mía, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn
D. cây trúc, cây lúa, cây ngơ, cây tỏi
Câu 4. Sự thốt hơi nước của lá có ý nghĩa là: (B24-C4)
A. làm mát lá và giúp cho việc vận chuyển nước lên lá
B. làm mát lá và giúp cho cây sinh ra diệp lục
C. giúp cho cây sinh ra diệp lục và việc vận chuyển nước lên lá
D. giúp cho cây hấp thu CO2
Câu 5: Vỏ của thân non gồm có: (B15-C3)
A. vỏ và trụ giữa
B. biểu bì và mạch dây
C. biểu bì và thịt vỏ

Mức độ
Mức độ: Biết
B- Bài; C- Chương
Đáp án: A


Đáp án: D

Đáp án: D

Đáp án: A

Đáp án: C


D. vỏ và mạch dây
Câu 6. Thân cây dài ra do đâu? (B14-C3)
A. Mô phân sinh ở cành, ở ngọn
B. Chồi ngọn
Đáp án: C
C. Sự phân chia và lớn lên của các tế bào ở mô phân sinh ngọn
D. Sự lớn lên và phân chia các tế bào ở thân cây
Câu 7.Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân
là nhờ: (B17-C3)
Đáp án: A
A. Mạch gỗ
B. Mạch rây C. Vỏ
D. trụ giữa
Câu 1: Chức năng quan trọng nhất của lá là gì ? (B20-C4)
A.Thốt hơi nước và trao đổi khí
B. Hơ hấp và quang hợp
C. Thốt hơi nước và quang hợp
D. Hô hấp và vận chuyển chất dinh dưỡng
Câu 2. Các tế bào ở loại mô nào khi lớn lên, phân chia
giúp cây lớn lên và phát triển: (B8-C1)
A. Mô nâng đỡ.

B. Mô phân sinh ngọn.
C. Mô mềm.
D. Loại mơ khác.
Câu 3. Nhiệt độ nào là thích hợp nhất đối với quá trình
quang hợp của cây? (B22-C4)
A. Nhiệt độ cao ( 40- 50)
B. Nhiệt độ thấp ( 5- 10)
C. Nhiệt độ rất thấp ( 0)
D. Nhiệt độ trung bình ( 20- 30)
Câu 4. Căn cứ vào cách mọc của thân, người ta chia thân
làm 3 loại là: (B13-C3)
A. Thân quấn, tua cuốn, thân bò
B. Thân gỗ, thân cột, thân cỏ
C. Thân đứng, thân leo, thân bò
D. Thân cứng, thân mềm, thân bò
Câu 5: Đặc điểm giúp lá thu nhận được nhiều ánh sáng là
gì ?: (B19-C4)
A.Lá có màu xanh
B.Phiến lá hình bản dẹt và rộng,lá xếp so le nhau
C.Lá gồm lá đơn và lá kép
D.Lá có nhiều hình dạng khác nhau

Mức độ: Hiểu
Đáp án: B

Đáp án: B
Đáp án: D

Đáp án: C


Đáp án: B

Mức độ vận dụng thấp và cao
Câu hỏi
Mức độ
Câu 1: Vì sao khi cắt bỏ khoanh vỏ của Mức độ vận dụng thấp


cây, sau thời gian một tháng mép vỏ
phía trên chỗ cắt phình to ra?(B17-C3)
A.Do các chất hữu cơ được vận chuyển từ
lá xuống chỗ cắt bị tắt nghẽn do mạch gỗ
bị cắt.
B.Do sâu bọ, bệnh xâm nhập sinh sản
nhiều.
C.Do các chất hữu cơ được vận chuyển từ
lá xuống chỗ cắt bị tắt nghẽn do mạch rây
bị cắt.
D.Do mưa nhiều nên phình to ra.
Câu 2: Vì sao có nhiều loại lá, mặt trên
thường có màu xanh lục, thẫm hơn mặt
dưới?(B20-C4)
A.Vì TB thịt lá ở mặt trên có nhiều
khoang trống hơn mặt dưới.
B.Vì mặt trên lá hứng được nhiều ánh
sáng và TB thịt lá chứa nhiều lục lạp hơn
mặt dưới.
C.Vì TB thịt lá ở mặt trên chứa nhiều lục
lạp hơn mặt dưới.
D. Vì mặt dưới lá hứng được nhiều ánh

sáng và TB thịt lá chứa nhiều lục lạp hơn
mặt trên.
Câu 3: So sánh cấu tạo trong của thân
non và cấu tạo miền hút của rễ ? (15-C3)

Đáp án: C

Đáp án: C

Đáp án:
Giống nhau : - Cấu tạo gồm nhiều tế bào
- Đều gồm vỏ ( biểu bì, thịt vỏ), Trụ giữa
(mạch rây, mạch gỗ, ruột ).
- Khác nhau : - Miền hút biểu bì có lơng
hút cịn thân non khơng có
- Miền hút của rễ mạch rây và mạch gỗ
xếp xen kẽ cịn thân non mạch rây ở
ngồi, mạch gỗ ở trong.

Câu 4: Trong thực tế sử dụng gỗ trong
xây dựng , làm cột nhà, làm trụ cầu người Đáp án
ta thường chọn phần nào của gỗ? Tại sao? -Phần rịng
(B16-C3)
-Vì : đây là phần rắn chắc ( hoặc cứng)
nhất của cây

1-Miền trưởng thành
2- Miền hút



Câu 5: Em hãy chú thích các miền của
rễ?(B9-C2)

3-Miền sinh trưởng
4-Miền chóp rễ

Mức độ vận dụng Cao
Đáp án: Vì:
Câu 1: Vì sao ban đêm khơng nên để
Trong phịng ngủ để nhiều cây hoặc hoa,
nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ ban đêm cây khơng quang hợp, chỉ có
đóng kín cửa ? (B23-C4)
hiện tượng hô hấp được thực hiện, cây sẽ
lấy khí oxi của khơng khí trong phịng và
thải ra rất nhiều khí cacboníc. Nếu đóng
kín cửa, khơng khí trong phịng sẽ bị thiếu
khí oxi và rất nhiều khí cacbonic nên
người ngủ rễ bị ngạt, có thể chết.
Đáp án:
Câu 2: Khơng có cây xanh thì khơng có
Điều đó đúng , vì con người và hầu hết
sự sống ngày nay trên trái đất, điều đó
các lồi động vật trên trái đất đều phải
đúng khơng ? vì sao ?(B22-C4)
sống nhờ vào chất hữu cơ và khí oxi do
cây xanh tạo ra.
Đáp án
Câu 3:Tại sao khi ni cá cảnh trong bể
Vì trong q trình chế tạo tinh bột, cây
kính, người ta thường thả thêm vào bể

rong nhã khí ơxi hịa tan vào nước của bể,
các loại rong?(B21-C4)
tạo điều kiện cho cá thở tốt hơn
Đáp án
Câu 4: Tại sao khi đánh cây đi trồng ở
Khi đánh cây di trồng nơi khác, người ta
nơi khác người ta phải chọn ngày râm
phải chọn ngày râm mát, phải tỉa bớt lá
mát và tỉa bớt lá hoặc cắt ngán ngọn?
hoặc ngắt bớt ngọn nhằm giảm bớt sự mất
(B24-C4)
nước do thoát hơi qua lá.
Điều chỉnh:.......................................................................................................................
4. Củng cố đánh giá: (3p)
GV đánh giá, cho điểm những cá nhân, nhóm làm việc tích cực và có nhiều phương
án đúng
5. Hướng dẫn học bài: (1p)


- Ơn tập tồn bộ chương I, II, III, IV.
* Giao nhiệm vụ học tập:
Chuẩn bị rau má, củ khoai lang, củ gừng, nghệ, lá cây thuốc bỏng ( tất cả có mầm)
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………….



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×