Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

TUAN 23 D

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.26 KB, 26 trang )

TUẦN 23
Thứ hai ngày 05 tháng 02 năm 2018

Chào cờ đầu tuần
Tập đọc: Hoa học trò
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui
của tuổi học trò
- Yêu trường, lớp, bạn bè
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: + Tranh minh hoạ SGK
+ Bảng phụ ghi đoạn văn ( là một đố……..đậu khít nhau )
- HS: SGK
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
A.Khởi động (5’)
-KTBC: đọc thuộc lòng bài thơ Tết và - 2 HS lên bảng
trả lời câu hỏi
- Nhận xét
Treo tranh giới thiệu bài
- Nghe
B.Bài mới
1) Luyện đọc (10’)
- GV chia 3 đoạn ….
- Dùng bút chì dánh dấu
- Cho HS đọc nối tiếp nhau 2 lần
- HS đọc nối tiếp
- H/D học sinh đọc các từ khó ....
- Luyện đọc


- H/D học sinh giải nghĩa
- 1 HS đọc chú giải
- Từng cặp luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm bài
2) Tìm hiểu bài (10’)
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời
- Đọc từng đoạn
+ Tại sao t/g lại gọi hoa phượng là “hoa - Vì hoa phượng là lồi cây rất gần gũi
học trị”
với học trị…..
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biêt? - Hoa phượng đỏ rực….
+ Màu hoa thay đổi NTN theo thời gian? - Lúc đầu màu hoa là màu đỏ non…
- Cho HS nêu ý nghĩa bài thơ
*Ý nghĩa: Hoa phượng là lồi hoa rất
gần gũi, thân thiết với học trị
3) Đọc diễn cảm (10’)
- GV treo bảng phụ, HD luyện đọc
- 3 HS đọc nối tiếp
- Cho học sinh thi đọc
- Luyện đọc
- Nhận xét, khen ngợi
- Vài HS thi đọc
4) Củng cố dặn dò (3’)


- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài

Chính tả: ( nhớ- viết ) Chợ tết

I.Mục tiêu:
- Nhớ, viết bài chính tả, trình bày đúng đoạn thơ trích.
- Làm đúng bài tập CT phân biệt âm đầu hoặc vần dễ lẫn (BT2)
- Rèn chữ, giữ vở.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
A-Khởi động (5’)
-KTBC: Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: - 2 HS lên bảng
long lanh, lúng liếng, lủng lẳng, nung
nức, nu na nu nống, cái bút, chúc
mừng....
- Nhận xét
- Nghe
- Giới thiệu bài
B- Bài mới
1) Viết chính tả (15’)
- 1 HS đọc thuộc lịng đoạn viết
- Ca ngợi vẻ đẹp của quang cảnh ....
+ Hỏi: Đoạn viết chính tả nói lên điều gì
- Hướng dẫn HS viết các từ khó: ơm ấp, - Viết bảng con
viền, mép, lom khom, lon xon, yếm
thắm, nép đâùu, ngộ nghĩnh
- GV đọc bài 1 lần
- HS tự viết bài
- HS rà soát lỗi
- Đổi vở chữa lỗi
- Nhận xét chung
2) Luyện tập (10’)
BT 2: Điền vào chỗ trống: s hay x, ưt

hay ưc ...
- Đọc yêu cầu
- Phát giấy cho HS làm bài dưới hình
thức thi tiếp sức
- 2 Nhóm thi tiếp sức
* hoạ sĩ - nước Đức – sung sướng –
không hiếu sao - bức tranh - bức tranh
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
3) Củng cố dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

Toán: Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số.
+ Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.


- Rèn kĩ năng so sánh 2 phân số
- Tự tin trong học tốn, tính tốn nhanh nhẹn, chính xác.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi BT 1
- HS: SGK Toán
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1) Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS chữa bài tập 3
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
2) Luyện tập (32’)

BT1: Điền dấu <, >, = vào các phân số
sau
- Treo bảng phụ, HD HS cách so sánh

- Nhận xét
BT 2: Với 2 số 3 và 5 viết phân số bé
hơn 1, lớn hơn 1

Học sinh
- 2 HS lên bảng
- Nghe
- Đọc yêu cầu
- 3 HS làm bảng, lớp làm sách
9 11
<
14 14
14
<1
15

;

4 4
<
25 23

Các bài khác tương tự
- Đọc yêu cầu
- Lớp làm vở
- 1 HS làm bảng

- a) Phân số < 1 là:

- Nhận xét
*BT 3: Viết các phân số theo thứ tự từ
bé đến lớn
*BT 4: Tính
- Ghi phép tính, HD cách làm
Bài1 a,b: (ở cuối trang123)
BT1: Tìm số thích hợp để viết vào ơ
trống
- Treo bảng phụ, HD cách tìm số thích
hợp
- Nhận xét
3) Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về làm bài vào vở và chuẩn bị tiết
sau

b) Phân số > 1 là:

3
5
5
3

- Đọc yêu cầu
- Lớp làm vở
- HS tự làm vào vở
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng

- Lớp làm vở

Khoa học: Ánh sáng
I.Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về các vật phát sáng và các vật được chiếu sáng:
+Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa,...

;


+Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bàn ghế,....
+ Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng
truyền qua.
- Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi.
- Ý thức biết tiết kiệm nguồn sáng
II.Đồ dùng dạy học:
GV: - Chuẩn bị theo nhóm, hộp cát, tơng kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ,
tấm gỗ, bìa cát tơng
HS: SGK
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1) Khởi động (5’)
- KTBC: Nêu yêu cầu
- Nhận xét
2) Bài mới
*HĐ1: (7’)Tìm hiểu các vật tự phát sáng
và được chiếu sáng
- Yêu cầu HS Q/S H.1,2/90 viết ra tên
những vật tự phát sáng và những vật
được chiếu sáng.


- Nhận xét, chốt ý đúng
*HĐ 2: (5’)ÁS truyền theo đướng thẳng
+ Hỏi: Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật?
+ Hỏi: Vậy ÁS truyền theo đường thẳng
hay đường cong?
- GV hướng dẫn làm thí nghiệm 1
+ Hỏi: Khi cơ chiếu đèn pin thì ánh
sáng của đèn sẽ đi được đến đâu?
+ Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng
hay đường cong?
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2 SGK
+ Hỏi: hãy xem ÁS qua khe có hình gì
+ Hỏi: Qua thí nghiệm trên em rút ra KL
gì về đường truyền của ánh sáng?

Học sinh
- 2 HS lên bảng
- Nghe
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo
+Ban ngày
Vật tự phát sáng: Mặt Trời
Vật dược chiếu sáng: gương, bàn ghế,

+ Ban đêm
Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện
(khi có dịng điện chạy qua)
Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng…,
gương, bàn ghế, …

- Nhờ ánh sáng ...
- Đường thẳng
- Quan sát
- Ánh sáng đến được điểm dọi đèn vào
- Đi theo đường thẳng
- Đọc thầm
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo
- Ánh sáng truyền theo đường thẳng
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày

*HĐ3: (5’)Tìm hiểu sự truyền ÁS qua
vật
- Vật đó tự phát sáng, có ÁS chiếu


- H/D HS làm thí nghiệm.
- Nhận xét, nêu kết luận ...
*HĐ 4: (5’) Mắt nhìn thấy vật khi nào
+ Hỏi: Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
- Yêu cầu HS đọc T/nghiệm 3/91 SGK
- Gợi ý để hs nêu kết luận
3) Củng cố dặn dò: (3’)
Nhận xét tiết học

vào……
- HS kết luận ( phần mục bạn cần biết)
- Vài HS nhắc lại


Buổi chiều
Âm nhạc: (1 tiết)
( Có giáo viên chuyên dạy)

Tin học: (2 tiết)
( Có giáo viên chuyên dạy)
Thứ ba ngày 06 tháng 02 năm 2018

Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang
I.Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang ( ND ghi nhớ )
- Nhận biết được và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III; viết được
đoạn văn có dùng dâu gạch ngang để đánh dâu lời đối thoại và đấnh dâu phần chú thích (BT2)
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: + Bảng phụ để viết lời giải BT1
+ Bảng nhóm + bút để HS làm bài
- HS: SGK
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
A.Khởi động (5’)
- KTBC: tìm các từ thể hiện vẻ đẹp bên
ngồi. Vẻ đẹp tâm hồn, tính cách của
con người?
- Đặt 2 câu với 1 trong các từ bạn vừa
tìm được ?
- Nhận xét
Giới thiệu bài (1’)
- Nêu MĐ, YC tiết học
B.Bài mới:
1) Phần nhận xét (10’)

BT 1: Yêu cầu HS tìm câu có chứa dấu
gạch ngang trong đoạn văn
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
BT 2: Nêu tác dụng của dấu gạch ngang

Học sinh
- 2 HS lên bảng

- Nghe

- Đọc yêu cầu
- Phát biểu
- Đọc yêu cầu


trong các câu trên .
- Nhận xét, nêu ý đúng.
- Nêu KL……
2) Luyện tập (15’)
BT 1: tìm dấu gạch ngang trong truyện “
Quà Tặng Cha ” và nêu tác dụng của dấu
gạch ngang

- Phát biểu
- Vài học sinh đọc ghi nhớ

- Đọc yêu cầu
- Đọc thầm - Phát biểu
Câu: từ Pa-xcan thấy bố mình… trước
bàn làm việc.(có 2 dấu gạch ngang)

TD: Đánh dấu phần chú thích trong câu.
Câu: Từ Những dãy tính… nghĩ thầm.
(có 1 dấu gạch ngang)
TD: Đánh dấu phần chú thích trong câu.
Câu 3: Từ Con hy vọng … Pa-xcan nói.
(có 2 đấu gạch ngang)
TD: Dấu 1; đánh dâu chỗ bắt đầu câu nói
của Pa-xcan. Dấu 2; đánh dấu phần chú
- Treo bảng phụ ghi lời giải đúng
thích.
BT 2: viết 1 đoạn văn kể lại cuộc nói - Đọc yêu cầu
chuyện giữa bố hoặc mẹ với em
- HS tự làm bài
- Nhận xét những bài viết hay
- Một số HS đọc đoạn văn
3) Củng cố dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị

Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I.Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp
hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.
+ Hiểu nội dung chính của câu chuyện đã kể.
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình 1 câu chuỵên, đoạn truyện đã nghe, đã đọc. Lắng nghe
bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể
- Yêu thích cái đẹp, các hay
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Một số chuỵên thuộc đề tài của bài kể chuyện
- HS: SGK

III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
A.Khởi động (5’)
-KTBC: 2 HS kể câu chuyện: Con vịt - 2 HS lên bảng
xấu xí.
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
- Nghe
B.Bài mới
1) Tìm hiểu bài (5’)
- Vài HS đọc đề


- Ghi đề bài: Kể một câu chuyện đã được
nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản
ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái
xấu, cái thiện với cái ác
- Gạch dưới những từ ngữ quan trọng
của đề.
- Yêu cầu HS nêu tên câu chuyện
2) HS kể chuyện (20’)
- Cho HS tập và nêu ý nghĩa chuyện
- Nhận xét, khen ngợi
3) Củng cố dặn dị (5’)
+ Hỏi: em thích nhất câu chuyện nào các
bạn vừa kể, vì sao?
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau


- 2 HS đọc gợi ý
- Giới thiệu tên câu chuyện
- Từng cặp tập kể và nêu ý nghĩa của
chuyện
- Đại diện thi kể

- Trả lời

Toán: Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.
- Viết được phân số bằng nhau, thực hiên được các phép tính với số tự nhiên.
- Tính tốn nhanh nhẹn, chính xác
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi BT 1
- HS: SGK Toán
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1) Khởi động (2’)
- KTBC: yêu cầu HS chữa BT 1
- Nhận xét
2) Luyện tập (30’)
BT 2:
Có 14 HS trai và 17 HS gái viết phân số
chỉ phần số HS trai và HS gái…….

Học sinh
- 2 HS lên bảng
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở

Số HS của lớp đó là: 14 + 17 = 31 (HS)
a)

14
31

b)

17
31

- Nhận xét
BT 3: Tìm trong các phân số sau phân số - Đọc yêu cầu
nào bằng phân số

5
9

- Yêu cầu HS rút gọn để tìm phân số
bằng phân số

5
9

- Nhận xét
* BT4: Viết các phân số sau theo thứ tự

- 1 HS làm bảng
- Lớp làm vở
Các phân số bằng

- Đọc yêu cầu

5
20 35
;
là :
9
36 63


từ lớn đến bé
* BT 5:
Bài 2c,d (trang 125)
Đặt tính rồi tính:

- Lớp làm vở
- HS tự làm
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng
- Lớp làm vở

- Chữa bài
- Nhận xét
3) Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về làm bài vào vở và chuẩn bị tiết
sau

Đạo đức: Giữ gìn các cơng trình cơng cộng (t1)
I.Mục tiêu:

- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các cơng trình cơng cộng.
+ Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng.
+ Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin về các hoạt động giữu gìn các cơng trình cơng
cộng ở địa phương.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ các cơng trình cơng cộng ở địa phương.
* Biết nhắc các bạn cần bảo vệ ,giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: + Phiếu cho hoạt động ở nhà
+ Nội dung một số câu chuyện về tấm gương giữ gìn các cơng trình cơng cộng .
- HS: SGK
III.Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Đóng vai

- Trị chơi phỏng vấn

- Dự án

IV.Hoạt động dạy học:
Tiết 1
Giáo viên
1) Khởi động (3’)
- Giới thiệu bài
2) Bài mới
* HĐ 1:(10’) xử lí tình huống
- GV nêu tình huống trong SGK
- u cầu thảo luận, đóng vai xử lý tình
huống

Học sinh


- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm lên đóng vai
- Lớp nhận xét, biểu dương

- Nhận xét nêu KL
* HĐ 2: (15’) Bày tỏ ý kiến
BT 1: Yêu cầu HS quan sát tranh và cho
biết tranh nào đúng ? vì sao?
- Nhận xét, nêu ý đúng.

- Đọc yêu cầu
- Phát biểu : Hình 2,4 là đúng; hình 1,3
là sai
- Đọc các tình huống


BT 2: yêu cầu HS thảo luận các tình
huống.

- Làm việc nhóm 4
a) Cần báo cho người lớp hoặc ngững
người có trách nhiệm này.
b) Cần phân tích ích lợi của biển báo
giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác
hại của hành động đó.
- Đại diện nhóm báo cáo
- Làm việc nhóm đơi

- Nhận xét, chốt ý đúng.

BT 3: chọn ý kiến đúng bằng cách giơ
bảng ( xanh, đỏ,vàng )
- Nhận xét, chốt ý đúng.
+ Để giữ gìn các cơng trình cơng cộng
em phải làm gì?
+ Hãy kể tên các cơng trình cơng cộng
mà em biết?
- Nêu kết luận ....
3) Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

+ Không vứt rác bừa bãi, không vẽ bậy
lên tường, …
+ HS nêu
- Vài HS đọc ghi nhớ

Luyện viết
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu
chữ đứng, chữ nghiêng.
- Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Bài mới: (30’)
Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa
- Treo bảng phụ viết sẵn câu

- Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.
- GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa
trong bài.
- Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu
- GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con
- GV nhận xét

Học sinh

HS tìm và phát biểu
-HS lắng nghe
-HS viết bảng con
-HS viết bảng con theo yêu cầu của
GV
-HS luyện viết vở


- Yêu cầu HS luyện viết
Hoạt động 3:
GV đọc bài
-Hướng dẫn HS viết
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò: (4’)
Nhận xét tiết học

-HS lắng nghe
-HS theo dõi
-Lớp viết bài


Buổi chiều
Anh văn: (2 tiết)
( Có giáo viên chuyên dạy)

Thể dục: (1tiết)
( Có giáo viên chuyên dạy)
Thứ tư ngày 07 tháng 02 năm 2018

Tập đọc: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà- ôi trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (TL được các CH; thuộc một khổ thơ trong bài)
- Lòng biết ơn mẹ, biết ơn người có cơng với CM
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: + Tranh minh hoạ
+ Bảng phụ ghi khổ thơ 1
- HS: SGK
III.Các phương pháp - Kĩ thuật dạy học tích cực:
- Trình bày ý kiến cá nhân.

– Trình bày 1 p

- Thảo luận nhóm

IV.Hoạt động hạy học:
Giáo viên
A.Khởi động: (5’)
- KTBC: đọc 2 đoạn bài hoa học trò và
trả lời câu hỏi SGK.

- Nhận xét
- Treo tranh giới thiệu bài
B.Bài mới:
1) Luỵên đọc (10’)
- Cho HS đọc 7 dòng đầu, và đọc tiếp
phần còn lại ( 2 lần )
- HD luyện đọc các từ khó ......
- Hướng dẫn giải nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm

Học sinh
- 2 HS lên bảng
- Nghe
- Đọc nối tiếp theo khổ
- Luyện đọc
- 1 HS đọc chú giải
- 2 HS giải nghĩa
- 1 HS đọc cả bài


2) Tìm hiểu bài (13’)
-Yêu cầu đọc từng khố thơ và trả lời
+ Em hiểu thế nào là “ những em bé lớn
trên lưng mẹ ”?
+ Người mẹ làm những cơng việc gì?
Cơng việc đó có ý nghĩa NTN?
+ Tìm những từ ngữ nói lên t/y thương
và niềm hy vọng của người mẹ đ/v con?
+ Theo em cái đẹp thể hiện trong bài thơ
này là gỉ?

- Cho HS nêu ý nghĩa
3) Đọc diễn cảm (8’)
- Treo bảng phụ ghi khổ thơ 1, HD đọc
- Cho HS đọc thuộc lòng khổ thơ
- Nhận xét, khen ngợi
4) Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị

- HS đọc từng khổ
- Phụ nữ miền núi đi đâu cũng địu con
sâu lưng….
- Nuôi con khôn lớn, nuôi bộ đội…..
- Lưng đưa nôi, tim hát thành lời….
- Là tình yêu của người mẹ đ/v con
đ/v cách mạng
*Ý nghĩa: Ca ngợi tình yêu nước, yêu
con sâu sắc của người phụ nữ dân tộc
- 2 HS đọc nối tiếp
- Nhẩm
- Thi đọc thuộc lịng

Mĩ thuật:
(Có giáo viên chun dạy)

Tập làm văn: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được những đặc điểm đặc sắc trong quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối
trong những đoạn văn mẫu (BT1).
- Viết được 1 đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả mà em yêu thích.

- Yêu thích học TLV tả cây cối
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi lời giải BT 1
- HS: VBT
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1) Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn miêu tả lá,
thân hay gốc của cái cây mà em yêu thích đã
làm ở tiết trước .
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
2) Luyện tập (25’)
BT 1: Các em đọc 2 đoạn văn và nêu nhận xét
về cách miêu tả của tác giả?

Học sinh
- 2 HS lên bảng

- Nghe
- Đọc yêu cầu
- Từng cặp làm bài, trao đổi với nhau về
cách miêu tả
- Phát biểu


- Nhận xét, treo bảng phụ ghi lời giải
BT 2: Các em chọn một loài hoa hoặc một thứ - Đọc u cầu
quả mà em thích, sau đó viết một đoạn văn
miêu tả hoa hoặc quả....

- HS tự làm bài
- Vài HS đọc bài
- Nhận xét những bài văn viết hay
3) Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

Toán: Phép cộng phân số
I.Mục tiêu:
- HS biết cộng 2 phân số cùng mẫu số
- Làm được các bài toán cộng hai phân số cùng mẫu số.
- Tính tốn cẩn thận chính xác.
* Bài 2
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: + Bảng phụ ghi BT 3
+ 2 băng giấy như SGK
- HS: SGK Toán.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
A) Khởi động (5’)
- GT bài
B)Bài mới (32’)
1) Cộng 2 phân số
- GV nêu VD như SGK, HD HS gấp
và tô màu 2 băng giấy như SGK
+ Hỏi: Em hãy đọc phân số chỉ phần
băng giấy bạn Nam đã tô màu
+ Hỏi: Vậy muốn biết bạn Nam tô
màu tất cả mấy phần băng giấy ta làm
phép tính gì?

- Ghi phép tính lên bảng
- Ghi bảng
2) Luyện tập
BT 1: Tính
- Ghi phép tính lên bảng t]

Học sinh
- Nghe
- Quan sát
- Trả lời và làm theo HD của GV
- Bạn Nam tơ màu

5
8

băng giấy

- Làm phép tính cộng
- 2 HS đọc phép tính
- Nêu kết luận ...
- Vài HS nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở
2 3 2+ 3 5
+ =
=
5 5
5
5
3 5 3+5 8

+ =
=
4 4
4
4

a)

b)


- Nhận xét
* BT 2: Viết tiếp vào chỗ chấm
BT 3: Treo bảng phụ ghi tóm tắt
- HD cách giải

c) tương tự
Đọc yêu cầu
- HS tự làm vào vở
- 1 HS đọc đề
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
Bài giải
Cả 2 kho chuyển được là :

2 3 5
+ = (số gạo)
7 7 7
5
Đáp số :
số gạo

7

- Nhận xét, sữa bài
3) Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học

Khoa học: Bóng tối
I.Mục tiêu:
-Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi .
- Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Chuẩn bị chung: đèn bàn.
- HS: SGK
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1) Khởi động (5’)
- KTBC: Nêu yêu cầu
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
2) Bài mới:
*HĐ 1: (13’) Tìm hiểu bóng tối
- HD cách làm thí nghiệm ( trước khi làm
phải tháo tất cả các pha đèn )
+ Hỏi: ÁS có truyền qua quyển sách hay vỏ
hộp được không?
+ Những vật không cho ÁS truyền qua gọi
là gì?
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu?
+ Khi nào có bóng tối xuất hiện?

- GV nêu KL
*HĐ 2: (13’)Sự thay đổi hình dạng kích
thước của bóng tối
+ Hỏi: Hình dạng và kích thước bóng tối có
thay đổi hay khơng? Khi nào nó sẽ thay

Học sinh
- 2 HS lên bảng
- Nghe
- Làm việc nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo
- …..được
- …..vật cản sáng
- …..phía sau vật cản sáng
- …..khi vật cản sáng được chiếu
sáng

- …….có thay đổi. Nó thay đổi khi
vị trí của vật chiếu sáng đối với vật
cản sáng thay đổi.
- Giải thích theo ý hiểu.


đổi?
+ Hãy giải thích tại sao vào ban ngày, khi
trời nắng, bóng của ta lại trịn vào buổi trưa,
dài theo hình người vào buổi sáng hoặc buổi
chiều?
- GV giải thích :…….
- Làm thí nghiệm theo SGK.

- Gọi các nhóm trình bày kết quả t/n.
+ Bóng của vật thay đổi khi nào?
+ Làm thế nào để bóng của vật to hơn?
- Gợi ý để hs nêu kết luận
3) Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học

- Tiến hành làm t/n theo nhóm
- Vài HS trình bày.
- …….khi vị trí của vật chiếu sáng
đối với vật đó thay đổi.
- ……đặt vật gần với vật chiếu
sáng.
- HS kết luận ( phần mục bạn cần
biết)
- Vài HS nhắc lại

Thứ năm ngày 08 tháng 02 năm 2018

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ “ Cái đẹp”
I.Mục tiêu:
- Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp(BT1) ; Nêu được một trường hợp có sử
dụng 1 câu tục ngữ đã biết(BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cac của
cái đẹp (BT3); đặt câu được với từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3)
- Yêu thích cái đẹp
* Nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK
III.Hoạt động dạy học:

Giáo viên
1) Khởi động (5’)
- KTBC: nêu yêu cầu
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
2) Luyện tập (25’)
BT 1: yêu cầu lớp chọn nghĩa thích hợp
với mỗi câu tục ngữ sau:…….
- Phát phiếu cho các nhóm

Học sinh
- 2 HS lên bảng
- Nghe
- Đọc yêu cầu
- Làm việc nhóm 4- Đại diện báo cáo
+ Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên
ngoài:
(Tốt gỗ hơn tố nước sơn – Cái nết đánh
chết cái đẹp )
+ Hình thức thường thống nhất với nội
dung:
(Người thanh tiếng nói cũng thanh/


Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng
kêu – Trông mặt mà bắt hình dong /
Con lợn mới béo thì lịng mới ngon)

- Nhận xét, chốt lời giải đúng
BT2: yêu cầu nêu một trường hợp có

thể sử dụng câu tục ngữ trên
- Đọc yêu cầu
- Nêu ý kiến cụ thể về một cau tục ngữ
nói trên
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Lớp nhận xét
BT 3: Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ
cao của cái đẹp.
- Đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm theo mẫu
- Vài HS phát biểu, lớp làm vào vở
- Nhận xét, tuyên dương
Tuyệt vời, tuyệt diệu, mê hồn, kinh
BT 4:Đặt câu với mỗi từ tìm được ở BT hồn, mê li, tuyệt trần, …
3
- Đọc yêu cầu
- Vài HS đặt câu - Lớp làm vào vở
Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời.
- Nhận xét, khen ngợi
Bức tranh đẹp mê hồn.
3) HĐ nối tiếp: Củng cố dặn dị (3’)
- Nhận xét tiết học

Thể dục:
(Có giáo viên chun dạy)

Toán: Phép cộng phân số (tt)
I.Mục tiêu:
-Biết cộng 2 phân số khác mẫu số
- Làm được các bài toán cộng hai phân số khác mẫu số.

- Có ý thức chủ động tự tin trong toán học.
* Bài 1(d); bài 2(c,d); bài 3
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: + Bảng phụ ghi BT 2
+ Bảng nhóm như SGK
- HS: SGK Tốn
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
A) Khởi động: (5’)
- KTBC: Bài 3
- Nhận xét
B) Bài mới: (32’)
1) Cộng 2 phân số
- GV nêu VD như SGK, HD HS gấp 3
băng giấy như SGK
+ Hỏi: Vậy 2 bạn đã lấy đi mấy phần
băng giấy?

Học sinh
- 2 HS lên bảng

- Trả lời và làm theo HD của GV


+ Hỏi: Vậy muốn biết cả 2 bạn lấy đi
mấy phần băng giấy ta làm phép tính gì?
+ Hỏi: Em có nhận xét gì về mẫu số của
2 phân số?
+ Hỏi: Muốn cộng 2 phân số này ta cần
làm gì trước?

- Ghi phép tính lên bảng
- Ghi bảng:
2) Luyện tập
BT 1: Tính
- Ghi phép tính lên bảng

- 2 bạn đã lấy đi

6
5

băng giấy

- Làm phép tính cộng
- Mẫu số của chúng khác nhau
- Ta cần quy đồng mẫu số 2 phân số
- 1 HS lên thực hiện phép tính
- Nêu kết luận ...
- Vài HS nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
a)

2 3
+
3 4

2 2 x 4 8 3 3 x3 9
=
= ; =

=
3 3 x 4 12 4 4 x 3 12
2 3 8 9 17
+ = + =
3 4 12 12 12

Ta có :

- Nhận xét
BT 2: Tính theo mẫu ( Treo bảng phụ,
HD cách làm )

b, c ) tương tự
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
a)

3 1 3 1x 3 3 6
+ = +
= +
12 4 12 4 x 3 12 12

b) (* c, d ) tương tự
- Nhận xét
* BT 3:
3) Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về làm bài và chuẩn bị tiết sau

- HS làm làm vở


Địa lí: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tt)
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt động SX chủ yếu của người dân ở ĐBNB:
+ Sản xuất CN phát triển mạnh nhất nước ta.
+ Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí ,chế biến lương thực , thực
phẩm, dệt may.
- Có ý thức tơn trọng, bảo vệ thành quả của người lao động .
* Giải thích vì sao ĐBNB là nơi có nghành cơng nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta: do có
nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: + Bản đồ CN VN
+ Tranh, ảnh về sản xuất CN, chợ nổi ( nếu có )


- HS: SGK
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1) Khởi động (3’)
- KTBC: Nêu yêu cầu
- Nhận xét
2) Bài mới:
HĐ1:Vùng CN phát triển mạnh nhất nước
ta (15’)
- Yêu cầu HS đọc SGK và bản đồ CN VN
để thảo luận các câu hỏi:
+Hỏi : Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB
có CN phát triển mạnh?
+ Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có CN
phát triển mạnh nhất nước ta? Kể tên các

ngành CN nổi tiếng của ĐBNB?
- Nhận xét, chốt ý đúng
HĐ 2: (10’) Chợ nổi trên sông
- Dựa vào SGK tranh, ảnh ...
+ Hỏi : Người dân họp chợ ở đâu?
+ Người dân đến chợ bằng gì?
+ Hàng hố ở chợ gồm những gì?
+ Loại hàng nào có nhiều hơn?
+ kể tên các chợ nổi ở ĐBNB?
- Giới thiệu về chợ nổi ...
- Tổ chức cho lớp thi kể chuyện
( mô tả ) về chợ nổi ở ĐBNB .
- Nêu gợi ý để hs kết luận .
3) Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

Học sinh
- 2 HS lên bảng

- Làm việc nhóm 4

- Đại diện nhóm báo cáo

- Trên sơng
- xuồng, ghe
- Nghe
- Đại diện nhóm thi kể
- HS kết luận (phần ghi nhớ)
- Vài em nhắc lại


Kỹ thuật: Trồng cây rau, hoa (tt)
I.Mục tiêu:
- HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất
- Ham thích trồng cây cây, quý trọng thành quả LĐ và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuật
II.Đồ dùng dạy học:
- Cây con, hoa để trồng
- Túi bầu có chứa đất
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên

Tiết 2
Học sinh


1) Khởi động: (5’)
- KTBC: Nêu yêu cầu
- Nhận xét
- Giới thiệu bài
2) Bài mới: (32’)
*HĐ 1: Thực hành
+ Hỏi: Nêu những điều kiện cần chú ý
khi trồng rau, hoa?
- Nêu KL:
- Yêu cầu HS thực hành trồng cây con ở
trong bầu đất
- Quan sát, giúp đỡ
*HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập


- 2 HS lên bảng
- Nghe
- Vài HS nhắc lại
- Nghe
- Thực hành theo nhóm 4

- Các nhóm trưng bày sản phẩm
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá
- Tự đánh giá kết quả của mình và của
bạn

- Nhận xét chung và đánh giá
3) Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học

Buổi chiều

Tiếng Việt: * Thăm nhà Bác
(Tuần 23 tiết 1)
I.Mục tiêu:
Luyện kỹ năng đọc hiểu bài văn và dùng dấu câu thông qua các bài tập T1-T23 trang 30 31.
II.Lên lớp:
1) Đọc bài thơ: Thăm nhà Bác
2) Chọn câu trả lời đúng

3) Đánh dấu hỏi, dấu chấm than hoặc dấu
gạch ngang vào ô trống
Nhận xét tiết học

- HS đọc

- HS thảo luận N2 chọn câu trả lời đúng
a) ý 2
b) ý 3
c) ý 1
d) ý 2
e) ý 3
- Trình bày bài làm, nhận xét, bổ sung
- HS đọc đề bài
- HS Làm N2
- Trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung

Tiếng Việt:* Luyện tập quan sát cây cối
(Tuần 23 tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS biết tìm ý cho bài văn miêu tả cây sầu riêng.
- Rèn cho HS kĩ năng quan sát cây cối, biết lựa chọn đặc điểm nổi bật.


III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ (5’)
- Hs nêu ghi nhớ về cấu tạo bài văn
miêu tả cây cối.
- GV nhận xét
2.Luyện tập (32’)
- GV tổ chức cho HS đọc thầm bài Sầu
riêng trong SGKvà trả lời các câu hỏi
sau.
a, Tác giả quan sát cây sầu riêng theo

trình tự nào.
b, Tác giả quan sát cây sầu riêng bằng
những giác quan nào.
c, Quan sát bằng mắt, tác giả đã miêu tả
bộ phận nào của cây sầu riêng.
- Gv ghi nhanh câu trả lời của hs lên
bảng.
- GV nhận xét chữa chung bài thống
nhất đáp án đúng.
3.Củng cố dặn dò (2’)
-Nhận xét giờ.

Học sinh
- 2 HS lên bảng trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

- 1 số hs nêu miệng câu trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- cả lớp chữa bài theo đáp án đúng.

Toán:* Luyện tập
(Tuần 23 tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Quy đồng mẫu số các phân số,rút gọn phân số,so sánh 2 phân số.
- HS làm tốt bài tập trong vở luyện.
II.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (5’)

- 2 Hs nêu.
- Gọi HS nêu cách so sánh 2 phân số
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
khác mấu số.
- GV nhận xét
2. Luyện tập: (32’)
Bài 1: So sánh 2 phân số bàng cách hợp
lí.
- Gv viết bảng 2 phần của bài.
-Hs tự làm bài vào vở, chọn cách so
16
18
27
a,

b,
sánh
28
21
36
16
hợp lí..

32
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Cho HS tự làm bài.
- Nhận xét chữa bài trên bảng, HS nêu
cách so sánh 2 phân sốbằng cách hợp lí.
(Rút gọn rồi so sánh 2 phân số cùng
mẫu)

a,

16



18

Ta có

16

=

4

;


Thứ sáu ngày 09 tháng 02 năm 2018

Tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
I.Mục tiêu:
- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND
ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn nói về lợi ích của lồi cây em
biết(BT1,2, mục III)
- Có ý thức bảo vệ cây xanh
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh, ảnh cây gạo, cây trám

- HS: SGK
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
A.Khởi động (5’)

Học sinh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×