chương 5 cung và góc lượng giác
công thức lượng giác
A. Kiến thức cần nhớ
I. Góc và cung lượng giác
1.
Đơn vị đo góc và cung tròn, độ dài của cung tròn
Với đường tròn bán kính R, ta có:
2R
= 2.
R
l
Cung có độ dài bằng l thì có số đo rađian bằng .
R
Từ đó, ta có các kết quả:
1. Cung tròn bán kính R có số đo rađian thì có độ dài R.
2. Với cung tròn có độ dài l. Gọi là số đo rađian và a là số đo độ của cung đó thì ta thiết lập được
a
mối quan hệ giữa số đo rađian và số đo độ là
.
180
Từ kết quả trên ta có bảng ghi nhớ chuyển đổi số đo độ và số đo rađian của một cung tròn:
Toàn bộ đường tròn có số đo rađian bằng
Độ
00
300
450
600
900
1200
1350
1500
1800
2700
3600
Rađian
0
6
4
3
2
2
3
3
4
5
6
3
2
2
2. Góc lượng giác và số đo của chúng
Định nghĩa: Cho hai tia Ou, Ov. NÕu tia Om quay chØ theo chiều dương (hay chỉ theo chiều âm) xuất phát
từ tia Ou đến trùng với tia Ov thì ta nói "Tia Om quét một góc lượng giác tia đầu Ou, tia cuèi Ov". Khi quay
nh thÕ, tia Om cã thÓ gặp tia Ov nhiều lần, mõi lần ta được một góc lượng giác tia đầu Ou, tia cuối Ov.
Do đó, với hai tia Ou, Ov có vô số góc lượng giác (một họ góc lượng giác) tia đầu Ou, tia cuối Ov. Mỗi góc
lượng giác như thế đều được kí hiệu là (Ou, Ov). Như vậy:
1. Một góc lượng giác gốc O được xác định bởi tia đầu Ou, tia cuối Ov và số đo độ (hay số đo rađian)
của nó.
2. Nếu một góc lượng giác có số đo a0 (hay rad) thì mọi góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với nó có
số đo dạng a0 + k3600 (hay + 2k), k là một số nguyên, mỗi góc ứng với một giá trị của k.
3. cung lượng giác và số đo của chúng
tương ứng thì ta có kết quả:
Số đo của góc lượng giác (Ou, Ov) là số đo của cung UV
1.
Trên đường tròn định hướng, mỗi cung lượng giác được xác định bởi điểm đầu, điểm cuối và số đo của
nó.
có số đo thì mọi cung lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với nó có số
2. Nếu một cung lượng giác UV
đo dạng + 2k, k là một số nguyên, mỗi cung ứng với một giá trị của k.
219
4. HƯ thøc Sa l¬
Víi ba tia Ou, Ov, Ow, ta cã:
s®(Ou, Ov) + s®(Ov, Ow) = s®(Ou, Ow) + 2k, k .
II. Giá trị lượng giác của một cung
1.
giá trị lượng giác c ủa một cung
a. cos = cos( + 2k).
b. sin = sin( + 2k).
víi k là một số nguyên.
Ta có các kết quả sau:
c.
d.
tan = tan( + k).
cot = cot( + k).
Độ đo
2
0<<
Hàm số lượng giác
cos
sin
tan
cot
<<
2
+
+
+
+
+
2. Giá trị lượng giác của các cung đặc biệt
0
6
4
3
2
2
3
3
4
5
6
sin
0
1
2
2
2
1
1
2
0
1
2
2
tan
0
3
2
1
3
2
1
2
2
2
cos
3
2
1
2
cot
||
Độ đo
Hàm
3
3
1
1
0
3
1
3
||
0
3
1
3
2
2
3. Hàm số lượng giác của các cung đối nhau
a.
b.
sin( x) = sinx
cos( x) = cosx
c.
d.
tan( x) = tanx
cot( x) = cotx
c.
d.
tan( ) = tan.
cot( ) = cot.
c.
tan(
4. Hàm số lượng giác của các cung bù nhau
a.
b.
sin( ) = sin.
cos( ) = cos.
5. Hàm số lượng gi¸c cđa c¸c cung phơ nhau
a.
220
sin(
) = cos.
2
1
1
1
) = cot.
2
3
2
0
3
1
3
||
b.
cos(
) = sin.
2
d.
cot(
) = tan.
2
6. Các hằng đẳng thức lượng giác cơ bản
a.
b.
c.
sin2 + cos2 = 1.
sin
tan =
cos
cos
cot =
.
sin
d.
e.
f.
tan.cot = 1.
1
= 1 + tan2
2
cos
1
= 1 + cot2.
sin2
III. Công thức lượng giác
1.
Công thức cộng
a.
b.
c.
d.
e.
cos(x + y) = cosx.cosy sinx.siny.
cos(x y) = cosx.cosy + sinx.siny.
sin(x + y) = sinx.cosy + cosx.siny.
sin(x y) = sinx.cosy cosx.siny.
tanx tany
tan(x + y) =
.
1 tgx.tgy
f. tan(x y) =
tanx tany
.
1 tanx. tany
2. C«ng thức nhân đôi
sin2x = 2sinx.cosx. b. cos2x = cos2x sin2x = 2cos2x 1 = 1 2sin2x.
2 tanx
c. tan2x =
.
1 tan2 x
a.
3. Công thức nhân ba
a.
b.
cos3x = 4cos3x 3cosx.
sin3x = 3sinx 4sin3x.
c.
tan3x =
(3 tanx ) tanx
.
1 3 tan2 x
4. Công thức biến đổi tÝch thµnh tỉng
a.
b.
c.
d.
1
[cos(x + y) + cos(x y)].
2
1
sinx.siny = [cos(x y) cos(x + y)].
2
1
sinx.cosy = [sin(x + y) + sin(x y)].
2
1
cosx.siny = [sin(x + y) sin(x y)].
2
cosx.cosy =
5. Công thức biến đổi tổng thành tÝch
xy xy
xy
xy
cos
. b. cosx cosy = 2sin
sin
.
2
2
2
2
xy
xy
xy xy
c. sinx + siny = 2sin
cos
. d. sinx siny = 2cos
sin
.
2
2
2
2
a.
cosx + cosy = 2cos
221
e. tanx tany =
sin(x y )
.
cosx. cosy
f. cotx coty =
sin(x y )
.
sin x.sin y
6. C«ng thøc hạ bậc
a.
sin2x =
1 cos2x
.
2
b. cos2x =
1 cos2x
.
2
B Phương pháp giải các dạng toán liên quan
Dạng toán 1:
Biến đổi biểu thức lượng giác thành tổng
Phương pháp áp dụng
Sử dụng các công thức lượng giác, thông thường là công thức biến đổi tích thành tổng.
Chú ý: Các em học sinh cần biết rằng những phép biến đổi kiểu này là rất cần thiết khi thực hiện các
bài toán về đạo hàm và tính tích phân (thuộc kiến thức toán 12).
Thí dụ 1.
Biến đổi các biểu thức sau thành tổng:
a. A = sina.sin2a.sin3a.
b. B = cosa.cos2a.cos4a.
Giải
a.
b.
Biến đổi biểu thức về dạng:
1
1
A = (cosa cos3a).sin3a = (sin3a.cosa cos3a.sin3a)
2
2
1 1
1
1
= [ (sin4a + sin2a) sin6a] = (sin2a + sin4a sin6a).
2 2
2
4
Biến đổi biểu thức về dạng:
1
1
B = (cos3a + cosa).cos4a = (cos4a.cos3a + cos4a.cosa)
2
2
1
= (cos7a + cosa + cos5a + cos3a).
4
NhËn xÐt: Nh vËy, trong thÝ dơ trªn ®Ĩ thùc hiƯn mơc ®Ých biÕn ®ỉi biĨu thøc vỊ dạng tổng chúng
ta đà sử dụng hai lần liên tiếp công thức biến đổi tích thành tổng. Tuy nhiên, trong những
trường hợp riêng cần lựa chọn hai đối tượng phù hợp để giảm thiểu độ phức tạp, chúng ta sẽ
minh hoạ thông qua ví dụ sau:
Thí dụ 2.
Biến đổi biểu thức sau thành tổng:
A = 8sin(a
Giải
Biến đổi biểu thøc vỊ d¹ng:
222
).cos2a.sin(a + ).
6
6
A = 4[2sin(a +
).sin(a )].cos2a = 4(cos cos2a).cos2a
6
6
3
1
= 4. .cos2a 4cos2a = 2cos2a 2(1 + cos4a) = 2 + 2cos2a 2cos4a.
2
NhËn xÐt: Nh vËy, trong thí dụ trên chúng ta ghép bộ đôi góc a 6
và a
(có tính khử đối
6
với phép cộng và trừ) để sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng.
Dạng toán 2:
Biến đổi biểu thức lượng giác thành tổng tích
Phương pháp áp dụng
Việc biến đổi biểu thức lượng giác về dạng tích phụ thuộc vào các phép biến đổi dạng:
Dạng 1:
Biến đổi tổng, hiệu thành tích.
Dạng 2:
Biến đổi tích thành tổng.
Dạng 3:
Lựa chọn phép biến đổi cho cos2x.
Dạng 4:
Phương pháp luận hệ số.
Dạng 5:
Phương pháp hằng số biến thiên.
Dạng 6:
Phương pháp nhân.
Dạng 7:
Sử dụng các phép biến đổi hỗn hợp.
Kĩ năng biến đổi một biểu thức lượng giác về dạng tích là rất quan trong bởi nó được sử dụng chủ yếu
trong việc giải các phương trình lượng giác không mẫu mực.
Thí dụ 1.
Biến đổi thành tích các biểu thức sau:
Giải
a. 1 sinx.
b. 1 + 2cosx.
a.
Ta có thể trình bày theo các các sau:
Cách 1: Ta cã:
x
x
x
x
x
x
1 sinx = sin2 + cos2 2sin .cos = (sin cos )2
2
2
2
2
2
2
2
x
x
= 2 sin = 2sin2 .
2 4
2 4
C¸ch 2: Ta cã:
x
x
1 sinx = 1 cos x = 1 1 2 sin2 = 2sin2 .
4 2
2
4 2
C¸ch 3: Ta cã:
x x
1 sinx = sin sin x 2cos sin .
2
4 2 4 2
b.
Ta có thể trình bày theo các các sau:
Cách 1: Ta cã:
223
x
x
= 1 + 2 cos2 1
2
2
x
x
x
= 1 + 4cos2 = 2 cos 1 2 cos 1 .
2
2
2
1 + 2cosx = 1 + 2cos2.
C¸ch 2: Ta cã:
1
x
x
1 + 2cosx 2 cos x 2 cos cos x 4cos .cos .
3
2
6 2
6 2
NhËn xÐt: Nh vËy, ®Ĩ thùc hiện biến đổi thành tích của các biểu thức trên:
a. ở câu a):
Trong cách 1, chúng ta sử dụng sin2 + cos2 = 1 và công thức góc nhân
đôi của sin2 = 2sin.cos để nhận được một hằng thức, vµ cuèi cïng lµ
sin cos = 2 sin .
4
Trong cách 2, dựa nhiều vào kinh nghiệm, với mục tiêu làm xuất hiện 1 để
khử số hạng tự do của biểu thức. Điều này sẽ được giải thích đầy đủ trong
mục sử dụng các công thức biến đổi của cos2.
Trong cách 3, chúng ta sử dụng tới giá trị đặc biệt của góc lượng giác để
2
chuyển đổi 1 thành sin , từ đó dùng công thức biến đổi tổng thành tích
sẵn có.
b. ở câu b), lÊy ý tëng ë c¸ch 2, c¸ch 3 cđa câu a).
Các em học sinh cần ghi nhận tốt cách giải 3 để có thể nhận được một lời giải
ngắn gọn.
Thí dụ 2.
Biến đổi thành tích biểu thức sau:
A = cosa + cos2a + cos3a + cos4a.
Giải
Biến đổi biểu thøc vỊ d¹ng:
A = (cosa + cos3a) + (cos2a + cos4a) = 2cos2a.cosa + 2cos3a.cosa
5a
a
= 2(cos2a + cos3a).cosa = 4cos .cos .cosa.
2
2
Nhận xét: Trong lời giải trên ta lựa chọn cách gom theo hiêu (hiệu hai góc bằng nhau) do đó
đương nhiên có thể nhóm:
A = (cosa + cos2a) + (cos3a + cos4a).
Ngoài ra còn có thể gom theo tæng (tæng hai gãc b»ng nhau)
A = (cosa + cos4a) + (cos2a + cos3a).
224
Chúng ta sẽ sử dụng lại ý tưởng này trong ví dụ tiếp theo.
Thí dụ 3.
Biến đổi thành tích biểu thøc sau:
A = sina + sin2a + sin3a + sin4a + sin5a + sin6a.
Gi¶i
Ta cã thĨ lùa chän mét trong các cách sau:
Cách 1: Biến đổi biểu thức về d¹ng:
A = (sina + sin6a) + (sin2a + sin5a) + (sin3a + sin4a)
7a
5a
7a
3a
7a
a
= 2sin .cos
+ 2sin .cos
+ 2sin .cos
2
2
2
2
2
2
5a
3a
a
7a
3a
3a
7a
= 2(cos
+ cos
+ cos )sin
= 2(2cos .cosa + cos )sin
2
2
2
2
2
2
2
3a
7a
1
3a
7a
= 2(2cosa + 1). cos .sin
= 4(cosa + ). cos .sin
2
2
2
2
2
3a
7a
= 4(cosa + cos ). cos .sin
3
2
2
a
a
3a
7a
= 8cos( + ). cos( ).cos .sin .
2 6
2
6
2
2
C¸ch 2: Lùa chän phÐp gom:
A = (sina + sin2a) + (sin3a + sin4a) + (sin5a + sin6a) Đề nghị bạn đọc.
Cách 3: Lựa chọn phép gom:
A = (sina + sin4a) + (sin2a + sin5a) + (sin3a + sin6a) Đề nghị bạn đọc.
Chú ý:
Trong các bài thi yêu cầu đặt ra đối với thí dụ 2, thí dụ 3 chính là "Giải phương trình".
Và để tăng độ khó, các biểu thức thường được nhúng vào yêu cần đánh giá nhân tử
chung.
Thí dụ 4.
Giải
Biến ®ỉi thµnh tÝch biĨu thøc sau:
a. A = 1 + sina cosa sin2a.
b. B = 1 + (sina cosa) (sin2a + cos2a) + cos3a.
a.
BiÕn ®ỉi biĨu thøc vỊ d¹ng:
A = (1 sin2a) + (sina cosa = (sina cosa)2 + (sina cosa
= (sina cosa)(sina cosa + 1).
b.
BiÕn ®ỉi biĨu thøc vỊ d¹ng:
B = (1 cos2a) + sina + (cos3a cosa) sin2a
= 2sin2a + sina 2sin2a.sina 2sina.cosa
= (2sina + 1 4sina.cosa 2cosa).sina = (2sina + 1)(1 2cosa).sina
225
1 1
)( cosa).sina = 4(sina + sin )(cos cosa).sina
2 2
6
3
a
a
a
a
= 16sin( +
).cos(
).sin( + ).sin( ).sina.
2 12
2 12
6 2
6
2
= 4(sina +
NhËn xÐt: Trong lêi gi¶i câu b), sở dĩ ta lựa chọn cách gom như vậy bởi nhận thấy rằng chúng
đều có chung nhân tử sina.
ThÝ dơ tiÕp theo sÏ minh ho¹ cho D¹ng 2 Biến đổi tích thành tổng.
Thí dụ 5.
Biến đổi thành tÝch biÓu thøc sau:
A = 2cosa.cos2a.cos3a 2sina.sin2a.sin3a 1.
Giải
Biến đổi biểu thức về dạng:
A = (cos3a + cosa).cos3a + (cos3a cosa).sin3a 1
= cos23a + cos3a.cosa + cos3a.sin3a sin3a.cosa 1
= (cosa + sin3a)cos3a sin3a.cosa sin23a
= (cosa + sin3a)cos3a cosa + sin3a)sin3a
= (cosa + sin3a)(cos3a sin3a) sin 3a sin a . 2cos 3a
4
2
2 2.sin a .cos 2a .cos 3a .
4
4
4
NhËn xÐt: Nh vậy, để thực hiện biến đổi thành tích của biểu thức trên, trước tiên chúng ta cần thực
hiến biến đổi các biểu thức tích thành tổng, rồi sau đó ghép các cặp đôi thích hợp để
làm xuất hiện nhân tử chung.
ThÝ dơ tiÕp theo sÏ minh ho¹ D¹ng 3 Lựa chọn phép biến đổi cho cos2x.
Thí dụ 6.
Giải
Biến ®ỉi thµnh tÝch biĨu thøc A = 2cos3a + cos2a + sina.
Biến đổi biểu thức về dạng:
A = 2cos3a + 2cos2a 1 + sina = 2(cosa + 1).cos2a + sina 1
= 2(cosa + 1)(1 sin2a) + sina 1 = (1 sina)[2(cosa + 1)(1 + sina) 1]
= (1 sina)[1 + 2sina.cosa + 2(sina + cosa)]
= (1 sina)[(sina + cosa)2 + 2(sina + cosa)]
= (1 sina)(sina + cosa)(sina + cosa + 2).
NhËn xét: Trong lời giải trên:
Sở dĩ chúng ta lựa chọn phép biến đổi:
cos2a = 2cos2a 1
bởi 2 nhân tử còn lại là 2cos3a (cos có hệ số 2) và sina (sin cã hÖ sè 1).
2. Nh vËy trong trêng hợp trái lại, ta sẽ lựa chọn phép biến đổi:
1.
226
cos2a = 1 2sin2a.
3. Nh vËy chóng ta ®· có được phương pháp suy luận trong việc lựa chọn hai hướng
biến đổi cho cos2a. Cuối cùng, trong trường hợp hƯ sè ®èi xøng ta sÏ lùa chän phÐp
biÕn ®ỉi:
cos2a = cos2a sin2a.
4. Đôi khi việc gom các toán tử trong đầu bài nhằm tăng độ phức tạp của bài toán.
Khi đó, để tiện cho việc cân nhắc lựa chọn phép biến đổi các em học sinh hÃy
chuyển biểu thức về dạng đơn. Cụ thể ta xem xét ví dụ sau:
Thí dụ 7.
Biến đổi thành tích biểu thức sau:
A = 4sin2a 3cos2a 3(4sina 1) 6sin2a.
Giải
Biến đổi biểu thức về dạng:
A = 4sin2a 3cos2a 12sina + 3 6sin2a
= 4sin2a 3(1 2sin2a) 12sinx + 3 6sin2a
= 8sina.cosa 12sina = 4(2cosa 3)sina
Nhận xét: Trong lời giải trên, khi chuyển biểu thức về dạng đơn, ta lựa chọn phÐp biÕn ®ỉi cos2a
= 1 2sin2a bëi khi ®ã sẽ khử được số hạng tự do và cùng với nhận xét các toán tử còn lại
đều chứa sina.
Thí dụ tiếp theo sẽ minh hoạ Dạng 4 Phương pháp luận hệ số.
Thí dụ 8.
Giải
a.
b.
Biến đổi thành tích các biÓu thøc:
a. A = 5sin3a 3sin5a.
b. B = 3(cota cosa) 5(tana sina) 2.
BiÕn ®ỉi biĨu thøc vỊ d¹ng:
A = 2sin3a 3(sin5a sin3a) = 2(3sina 4sin3a) 6cos4a.sina
= (3 4sin2a 3cos4a).sina = [3 2(1 cos2a) 3(2cos22a 1)].sina
= (3cos22a cos2a 2).sina = (3cos2a + 2)(cos2a 1).sina
Biến đổi biểu thức về dạng:
B = 3(cota cosa + 1) 5(tana sina + 1)
cosa
sina
= 3(
cosa + 1) 5(
sina + 1)
sina
cosa
3(cosa sina. cosa sina)
5(sina sina. cosa cosa)
=
sina
cosa
3
5
= (sina + cosa sina.cosa)(
).
sina
cosa
Nhận xét: Trong lời giải trên:
1.
Với câu a), các em học sinh cũng có thể sử dụng phương pháp tách dần:
227
sin3a = 3sina 4sin3a,
sin5a = sin(a + 4a) = sina.cos4a + cosa.sin4a
= sina.cos4a + 2cosa.cos2a.sin2a
= sina.cos4a + 4cos2a.cos2a.sina.
Ngoµi ra, không sử dụng cách tách:
A = 2sin5a 5(sin5a sin3a)
bởi chúng ta chỉ có công thức cho sin3a còn sin5a không có.
2. Với câu b), việc lựa chọn cách tách 2 = 5 3 được đề xuất khá tự nhiện bởi hai
biểu thức đà được gom trước.
Thí dụ 9.
Giải
Biến đổi thành tích các biểu thức:
a. A = 9sina + 6cosa 3sin2a + cos2a 8.
b. B = 2sin2a cos2a 7sina 2cosa + 4.
a.
BiÕn ®ỉi biĨu thøc vỊ d¹ng:
A = 9sina + 6cosa 6sina.cosa + 2cos2a 1 8
= 9sina 9 + 6cosa 6sina.cosa + 2cos2a = 9(sina 1) 6cosa(sina 1) + 2cos2a
= 9(sina 1) 6cosa(sina 1) 2(sin2a 1)
= (sina 1)(9 6cosa 2sina 2) = (sina 1)(7 6cosa 2sina).
b.
Biến đổi biểu thức về dạng:
B = 4sina.cosa 2cosa (1 2sin2a) 7sina + 4
= 4sina.cosa 2cosa + 2sin2a 7sina + 3
= 2cosa(2sina 1) + (2sina sina 3) = (2sina 1)(2cosa + sina 3).
NhËn xÐt: Trong lời giải trên:
Với câu a), chúng ta sử dụng ý tưởng đưa biểu thức lượng giác về cùng một
cung và ë ®ã lùa chän cos2a = 2cos2a 1 bëi cần có sự kết hợp 1 với 8 để có
được hệ số tương ứng với 9sina, từ đó xuất hiện cách nhóm các nhân tử.
2. Với câu b), các em häc sinh nÕu cha cã kinh nghiƯm th× tèt nhÊt là thực hiện
phép thử với các cách biến đổi của cos2a.
ThÝ dơ tiÕp theo sÏ minh ho¹ D¹ng 5 Phương pháp hằng số biến thiên.
1.
Thí dụ 10. Biến đổi thµnh tÝch biĨu thøc sau:
a. A = sina.cosa + m(sina + 2cosa) + 2m2.
a
a
b. B = (cosa + 1).sin4 2 cosa.sin2 2 1.
Giải
Viết lại A dưới dạng:
A = 2m2 + (sina + 2cosa)t + sina.cosa.
khi ®ã A lµ mét tam thøc bËc hai theo m cã:
a.
228
m = (sina + 2cosa)2 8sina.cosa = (sina 2cosa)2,
do đó, phương trình A = 0 có các nghiệm:
sin a 2cos a (sin a 2cos a)
sin a
m1
4
2 2m1 sin a 0 .
m cos a 0
m sin a 2cos a (sin a 2cos a) cos a
2
2
4
tøc lµ A có thể được phân tích thành:
A = (2m + sina)(m + cosa).
a
b. Đặt t = sin2 2 , khi đó biểu thức được viết lại dưới dạng:
B = (cosa + 1).t2 t.cosa 1 .
1
do đó A được phân tích thành:
cos a 1
a
a
a
B = (t 1)[(cosa + 1).t + 1] = (sin2 2 1)(2cos2 2 .sin2 2 + 1)
a
1
= (sin2 2 1)( sin2a + 1).
2
Phương trình A = 0 có nghiệm theo t là t = 1 vµ t =
NhËn xÐt: Lêi giải của thí dụ trên minh hoạ cho ý tưởng của phương pháp hằng số biến thiên, lẽ
đương nhiên chúng ta cã thĨ thùc hiƯn phÐp nhãm mét c¸ch thÝch hợp để có được
các kết quả đó, cụ thểvới câu a) ta cã:
A = sina.cosa + m.sina + 2m.cosa + 2m2
= (cosa + m).sina + 2m(cosa + m) = (cosa + m)(sina + 2m).
và chúng ta nhận thấy công việc đó đơn giản hơn nhiều so với những lập luận trong lời
giải trên, xong đây luôn là ý tưởng hay để sử dụng cho việc giải các phương trình đại
số cũng như lượng giác.
Thí dụ tiếp theo sẽ minh hoạ Dạng 6 Phương pháp nhân.
Thí dụ 11.
Biến đổi thành tÝch biĨu thøc sau:
5a
a
5cos3a.sin , víi a + 2k, k .
2
2
b. A = sina + sin2a + ... + sinna, víi n .
a. A = sin
Gi¶i
a.
Tõ gi¶ thiÕt a + 2k, k ta được
a
a
+ k cos 0.
2
2
2
a
0, ta được:
2
a
5a
a
a
a
2Acos = 2sin .cos 10cos3a.sin .cos
2
2
2
2
2
= sin3a + sin2a 5cos3a.sina = 3sina 4sin3a + 2sina.cosa 5cos3a.sina
= (3 4sin2a + 2cosa 5cos3a).sina = (5cos3a 4cos2a 2cosa + 1).sina
Nhân cả hai vÕ cđa biĨu thøc víi 2cos
229
a
a
= 2(5cos2a + cosa 1)(cosa 1)sin .cos
2
2
a
A = (5cos2a + cosa 1)(cosa 1)sin .
2
b. XÐt hai trêng hỵp:
Trêng hỵp 1: NÕu a = 2k, k th×:
sina = sin2a = ... = sinna = 0 S = 0.
a
2
Trêng hỵp 2: NÕu a 2k, k thì nhân cả hai vế của biểu thức với 2sin , ta được:
a
a
a
a
= 2sina.sin + 2sin2a.sin + ... + 2sinna.sin
2
2
2
2
a
3a
3a
5a
(2n 1)a
(2n 1)a
= cos cos
+ cos
cos
+ ... + cos
cos
2
2
2
2
2
2
a
(2n 1)a
na
( n 1)a
= cos cos
= 2sin .sin
2
2
2
2
na ( n 1)a
sin sin
2
2
A=
.
a
sin
2
2Asin
Nhận xét: Như vậy, chúng ta đà được làm quen với 6 phương pháp biến đổi tổng thành tích, cuối
cùng chúng ta minh hoạ thêm một thí dụ cho phương pháp sử dụng các phép biến đổi
hỗn hợp.
Thí dụ 12. Biến đổi thành tích các biểu thức sau:
a. A = cos4a cos2a + 2sin6a. b. B = cos2a + cos3a + 2sina 2.
Gi¶i
Ta cã thĨ lùa chọn một trong các cách sau:
Cách 1: Biến đổi biểu thøc vỊ d¹ng:
A = cos4a cos2a + sin2a + 2sin6a = (cos2a cos2a + sin2a + 2sin6a
= sin2a.cos2a + sin2a + 2sin6a = (1 cos2a)sin2a + 2sin6a
= sin4a + 2sin6a = (2sin2a + 1).sin4a.
Cách 2: Biến đổi biĨu thøc vỊ d¹ng:
A = cos4a cos2a 1) + 2sin6a = (cos4a cos2a + 1 + 2sin6a
= (1 cos2a + 2sin6a = sin4a + 2sin6a = (2sin2a + 1).sin4a.
b. Biến đổi biểu thức về dạng:
B = (1 + cosa)cos2a 2(1 sina) = (1 + cosa)(1 sin2a) 2(1 sina)
= [(1 + cosa)(1 + sina) 2](1 sina)
= (cosa + sina + sina.cosa 1)(1 sina).
a.
NhËn xÐt: Nh vËy, ®Ĩ chuyển đổi các biểu thức trên về dạng tích chúng ta đà thực hiện phép
nhóm dần.
230
Thí dụ 13. Biến đổi thành tích biểu thức sau:
A = (2sina + 1)(3cos4a + 2sina 4) + 4cos2a 3
Giải
Ta có thể lựa chọn một trong các cách sau:
Cách 1: Biến đổi biểu thức về dạng:
A = (2sina + 1)(3cos4a + 2sina 4) 3 + 4(1 sin2a)
= (2sina + 1)(3cos4a + 2sina 4) 4sin2a + 1
= (2sina + 1)(3cos4a + 2sina 4 2sina + 1) = (2sina + 1)(3cos4a 3).
Cách 2: Biến đổi biểu thức về dạng:
A = 3cos4a.(2sina + 1) + (2sina + 1)(2sina 4) + 4cos2a 3
= 3cos4a.(2sina + 1) + 4sin2a 6sina 4 + 4cos2a 3
= 3cos4a.(2sina + 1) 3(2sina + 1) = (2sina + 1)(3cos4a 3).
ThÝ dô 14. Biến đổi thành tích các biểu thức sau:
a. A = cos23a + cos22a sin2a.
b. B = sin23a cos24a sin25a + cos26a.
Giải
a.
b.
Biến đổi biểu thức về dạng:
1
1
1
A = (1 + cos6a) + cos22a (1 cos2a) = (cos6a + cos2a) + cos22a
2
2
2
= cos4a.cos2a + cos22a = (cos4a + cos2a)cos2a = 2cos3a.cosa.cos2a.
Biến đổi biểu thức về dạng:
1
1
1
1
B = (1 cos6a) (1 + cos8a) (1 cos10a) + (1 + cos12a)
2
2
2
2
1
1
= (cos12a cos6a) + (cos10a cos8a) = sin9a.sin3a sin9a.sina
2
2
= (sin3a + sina)sin9a = 2sin2a.cosa.sin9a.
Dạng toán 3:
Chứng minh đẳng thức lượng giác
Phương pháp áp dụng
Sử dụng hệ thức cơ bản và các hệ quả để thực hiện phép biến đổi tương đương.
Ta lựa chọn một trong các hướng biến đổi sau:
Hướng 1:
Dùng công thức lượng giác biến đổi một vế thành vế còn lại (VT VP hoặc VP VT).
Khi đó:
Nếu xuất phát từ vế phức tạp ta cần thực hiện việc đơn giản biểu thức.
Nếu xuất phát từ vế đơn giản ta cần thực hiện việc phân tích.
Hướng 2:
Biến đổi đẳng thức cần chứng minh về một đẳng thức đà biết là luôn đúng.
Hướng 3:
Biến đổi một đẳng thức đà biết là luôn đúng thành đẳng thức cần chứng minh.
Để ý rằng một biểu thức lượng giác có thể được biến đổi thành nhiều dạng khác nhau. Chẳng hạn ta cã:
sin22x = 1 cos22x = (1 cos2x)(1 + cos2x).
231
sin22x =
1
(1 cos4x);
2
sin22x = 4sin2x.cos2x.
Tuỳ theo mỗi bài toán, ta lựa chọn công thức thích hợp để biến đổi.
Thí dụ 1.
Chứng minh các đẳng thức sau:
a. sin(a + b).sin(a b) = sin2a sin2b = cos2b cos2a.
b.
cos(a b) cot a.cot b 1
.
cos(a b) cot a.cot b 1
Gi¶i
a.
Ta cã thĨ lùa chän mét trong c¸c c¸ch sau:
C¸ch 1: Ta cã:
VT = (sina.cosb + sinb.cosa)(sina.cosb sinb.cosa)
= sin2a.cos2b sin2b.cos2a = sin2a(1 sin2b) sin2b(1 sin2a)
= sin2a sin2b = 1 cos2a 1 + cos2b = cos2b cos2a ®pcm.
C¸ch 2: Ta cã:
1
1
VT = (cos2b cos2a) = [(2cos2b 1) (2cos2a 1)] = cos2b cos2a.
2
2
1
= [(1 sin2b) (1 2sin2a)] = sin2a sin2b.
2
Cách 3: (Hướng dẫn): Sử dụng công thức hạ bậc ®Ĩ biÕn ®ỉi VP, sau ®ã sư dơng c«ng thøc biến đổi tổng
thành tích.
b. Ta có:
cosa. cosb sin a. sin b
cosa. cosb sin a. sin b
cot a.cot b 1
VT =
= sin a. sin b sin a. sin b =
.
cosa. cosb sin a. sin b cosa. cosb sin a. sin b cot a.cot b 1
sin a. sin b sin a. sin b
Chó ý: VÝ dơ tiÕp theo chúng ta sẽ sử dụng phép biến đổi hạ bậc, theo hai hướng:
Hướng 1:
Hướng 2:
Thí dụ 2.
Giải
a.
Hạ bậc đơn, tức là hạ bậc từng nhân tử trong biểu thức.
Hạ bậc toàn cục, tức là dựa trên hằng đẳng thức đại số:
a4 + b4 = (a2 + b2)2 2a2.b2.
a6 + b6 = (a2 + b2)3 3a2.b2(a2 + b2).
Chøng minh r»ng:
1
3
a. sin4x + cos4x = cos4x + .
4
4
3
b. cos3x.sin3x + sin3x.cos3x = sin4x.
4
Ta lùa chän mét trong hai cách:
Cách 1: (Sử dụng phép hạ bậc đơn): Ta có:
232
2
1 cos2x 1 cos2x
VT
+
=
+
=
+
2
2
1 1 2
1 1 1 cos4x 3 1
= + cos 2x = + .
= + cos4x.
2 2
2 2
4 4
2
C¸ch 2: (Sử dụng phép hạ bậc toàn cục): Ta có:
VT = sin4x + cos4x = (sin2x + cos2x)2 2sin2x.cos2x
1
1 1 cos4x 3 1
= 1 .sin22x = 1 .
= + cos4x.
2
2
4 4
2
b. Ta lùa chän mét trong hai cách:
Cách 1: (Sử dụng phép hạ bậc đơn): Ta có:
1
1
VT = (3sinx sin3x)cos3x + (3cosx + cos3x)sin3x
4
4
3
3
= (sinx.cos3x + cosx.sin3x) = sin4x.
4
4
Cách 2: (Sử dụng phép hạ bậc đối xøng): Ta cã:
VT = sin2x.sinx.cos3x + cos2x.cosx.sin3x
= (1 cos2x).sinx.cos3x + (1 sin2x).cosx.sin3x
= sinx.cos3x + cosx.sin3x (cosx.cos3x + sinx.sin3x)sinx.cosx
1
1
3
= sin4x cos2x.sin2x = sin4x sin4x = sin4x.
2
4
4
= sin4x
cos4x
(sin2x)2
2
(cos2x)2
Nhận xét: Như vậy, thí dụ trên đà minh hoạ sự khác biệt trong việc lựa chọn các phép hạ bậc khác
nhau để chứng minh một đẳng thức lượng giác. Và ở đó, các em dễ so sánh tính hiệu
quả của phép hạ bậc đơn đối với những biểu thức khác nhau.
Để tăng độ khó bài toán trên thường được mở rộng như sau:
1.
Với câu a), có thể là "Tính giá trị của biểu thức sin4x + cos4x tại x
x
2.
Với câu b), có thể là "Tính giá trị cđa A = cos3x.sin3x + sin3x.cos3x t¹i x
x
ThÝ dơ 3.
Giải
a.
hoặc x hoặc x ".
12
16
24
hoặc x hoặc x ".
12
16
24
hoặc
8
hoặc
8
Chứng minh các đẳng thức sau:
a. sin3x.(1 + cotanx) + cos3x.(1 + tanx) = sinx + cosx.
b. sin3x 2sin33x + cos2x.sinx = cos5x.sin4x.
Ta cã:
VT = sin2x.(sinx + cosx) + cos2x.(cosx + sinx)
233
= (sin2x + cos2x)(cosx + sinx) = sinx + cosx, ®pcm.
b.
Ta cã:
1
(sin3x sinx)
2
3
1
1
1
= sin3x 2sin33x sinx = (3sin3x sin33x) sinx
2
2
2
2
1
1
1
= sin9x sinx = (sin9x sinx) = cos5x.sin4x, ®pcm.
2
2
2
VT = sin3x 2sin33x +
Chó ý: VÝ dơ tiÕp theo chóng ta sư dơng một đẳng thức luôn đúng để suy ra đẳng thức cÇn
chøng minh.
ThÝ dơ 4.
Cho x + y + z = , chøng minh r»ng:
tanx + tany + tanz = tanx.tany.tanz.
Gi¶i
Tõ gi¶ thiÕt
x + y + z = x + y = z tan(x + y) = tan( z)
tan x tan y
= tanz tanx + tany = tanz + tanx.tany.tanz
1 tan x.tan y
tanx + tany + tanz = tanx.tany.tanz.
Nhận xét: Thí dụ trên được trình với mục đích để các em học sinh tiếp cận với bài toán chứng minh
đẳng thức lượng giác có điều kiện và nó được thực hiện bằng việc xuất phát từ biểu
thức điều kiện để suy ra đẳng thức cần chứng minh, tuy nhiên đây không phải là
đường lối chung cho mọi dạng toán như vậy.
Cho sinx + siny = 2sin(x + y), víi x + y k, k . Chøng minh r»ng:
ThÝ dơ 5.
tan
Gi¶i
x
y 1
.tan = .
2
2 3
Tõ gi¶ thiÕt:
xy
xy
xy
xy
.cos
= 4sin
.cos
2
2
2
2
x y k , k
xy
xy
= 2cos
cos
2
2
x
y
x
y
x
y
x
y
cos .cos + sin .sin = 2(cos .cos sin .sin )
2
2
2
2
2
2
2
2
x
y
x
y
x
y 1
3sin .sin = cos .cos tan .tan = , ®pcm.
2
2
2
2
2
2 3
sinx + siny = 2sin(x + y) 2sin
ThÝ dơ 6.
234
Cho tanx, tany lµ nghiệm của phương trình at2 + bt + c = 0.
(1)
Chøng minh r»ng:
a.sin2(x + y) + b.sin(x + y).cos(x + y) + c.cos2(x + y) = c. (2)
Giải
Vì tanx, tany là nghiệm của phương trình (1), ta được:
b
tan x tan y a
.
tan x.tan y c
a
Biến đổi (2) về dạng:
[a.sin(x + y) + b..cos(x + y)]sin(x + y) = c[1 cos2(x + y)] = c.sin2(x + y)
a.sin(x + y) + b..cos(x + y) = c.sin(x + y) b..cos(x + y) = (c a).sin(x + y)
b
b
b
tan x tan y
= tan(x + y) =
= a =
, luôn đúng.
ca
1 tan x.tan y 1 c c a
a
(I)
Dạng toán 4:
Rút gọn biểu thức
Phương pháp áp dụng
Sử dụng các công thức lượng giác cùng các phép biến đổi lượng giác.
Thí dụ 1.
Gi¶i
Rót gän biĨu thøc:
A = cos10x + 2cos24x + 6cos3x.cosx cosx 8cosx.cos33x.
Biến đổi biểu thức về dạng:
A = cos10x + 1 + cos8x cosx 2(4cos33x 3cos3x)cosx
= 2cos9x.cosx + 1 cosx 2cos9x.cosx = 1 cosx.
Nhận xét: Như vậy, để rút gọn các biểu thức trên chúng ta sử dụng công thức hạ bậc dựa trên ý
tưởng chủ đạo là biến đổi nó về dạng tổng.
Thí dụ 2.
Rút gọn các biểu thức:
1 cos 2
2
cot( ).tan( ).
a. A =
2
2
1 sin 2
2
sin 4 2x cos 4 2x
b. B =
.
tan( x).tan( x)
4
4
Gi¶i
235
Biến đổi A về dạng:
1 sin2
1
cos2
cos2 sin2
A=
+
tan.cot
=
+
1
=
=
.
2
2
2
sin
sin2
sin
1 cos
b. BiÕn ®ỉi B vỊ d¹ng:
(sin 2 2x cos 2 2x) 2 2sin 2 2x.cos 2 2x
1
B=
= 1 sin24x.
2
tan( x).cot( x)]
4
4
a.
NhËn xÐt: Nh vËy, ®Ĩ rót gọn các biểu thức trên chúng ta chỉ việc sử dụng mối liên hệ giữa các
góc đặc biệt.
Thí dụ 3.
Rút gän biĨu thøc:
A=
Gi¶i
sin x sin3x sin5x
.
cosx cos3x cos5x
Ta lần lượt có:
sinx + sin3x + sin5x = sinx + sin5x + sin3x
= 2sin3x.cos2x + sin3x = sin3x(2cos2x + 1).
cosx + cos3x + cos5x = cosx + cos5x + cos3x
= 2cos3x.cos2x + cos3x = cos3x(1cos2x 1).
Tõ (1) và (2) suy ra:
sin3x
A=
= tan3x.
cos3x
(1)
(2)
Nhận xét: Đương nhiên, chúng ta có thể trình bày theo kiểu biến đổi đồng thời TS và MS. Cách
trình bày như trên có tính minh hoạ để các em học sinh lấy nó áp dụng cho những
biểu thức mà độ phức tạp trong các phép biến đổi cho TS và MS khác nhau.
Thí dơ 4.
Rót gän c¸c biĨu thøc:
1
a. A =
1 .tanx.
cos 2x
b. B = cos8x.cot4x
cot 2 2x 1
.
2cot 2x
Giải
a.
b.
236
Ta biến đổi:
1 cos 2x
2cos x.sin x sin 2x
2cos 2 x sin x
A=
.tanx =
.
=
=
= tan2x.
cos 2x
cos 2x
cos 2x
cos 2x cos x
Ta biÕn ®ỉi:
cos 4x
cos 4x
cos 2 2x sin 2 2x
B = cos8x.cot4x
= cos8x.
sin 4x
sin 4x
2cos 2x.sin 2x
cos 4x
cos 4x
= (cos8x 1)
= 2sin24x.
= 2 sin4x.cos4x = sin8x.
sin 4x
sin 4x
Nhận xét: Như vậy, để rút gọn các biểu thức hỗn hợp chứa sin, cos và tan, cot như trên chúng ta
thường chuyển đổi tan, cot theo sin, cos.
Thí dơ 5.
Rót gän c¸c biĨu thøc:
a. A = sin2a + sin22a + ... + sin2na.
b. B =
1
1
1
+
+ ... +
.
sin a. sin 2a sin 2a. sin3a
sin na. sin(n 1)a
Gi¶i
Ta biến đổi biểu thức về dạng:
1
1
1
A = (1 cos2a) + (1 cos4a) + ... + (1 cos2na)
2
2
2
n 1
= (cos2a + cos4a + ... + cos2na).
2 2
XÐt hai trêng hỵp:
Trêng hỵp 1: NÕu a = k, k th×:
cos2a = cos4a = ... = cos2na = 1 D = 0.
Trêng hỵp 2: NÕu a k, k thì ta tính được tổng:
cos(n 1)a. sin na
T = cos2a + cos4a + ... + cos2na =
sina
Tõ ®ã, suy ra:
n cos(n 1)a. sin na
A=
.
2
2 sina
b. Nhân cả hai vế của biểu thức với sina, ta được:
sina
sina
sina
B.sina =
+
+ ... +
sina. sin2a sin2a. sin3a
sin na. sin(n 1)a
sin(2a a) sin(3a 2a)
sin[(n 1)a na]
=
+
+ ... +
sina. sin2a sin2a. sin3a
sin na. sin(n 1)a
= cota cot2a + cot2a cot3a + … + cotna cot(n + 1)a
sin na
= cota cot(n + 1)a =
sina. sin(n 1)a
sin na
B=
.
2
sin a. sin(n 1)a
a.
ThÝ dơ 6.
Rót gän biĨu thøc A =
1
1
1
+
+ ... +
.
sina sin 2a
sin2 n a
Gi¶i
Ta cã:
237
1 cos2 k a cos2 k a 1 cos2 k a cos2 k a
1
=
=
sin2 k a
sin2 k a
sin 2 k a
sin 2 k a
2 cos2 2 k 1 a
=
cot2ka = cot2k1a cot2ka.
k 1
k 1
2 sin2 a. cos2 a
Suy ra:
a
a
A = cot cota + cota cot2a + ... + cot2n1a cot2na = cot cot2na.
2
2
ThÝ dơ 7.
Rót gän biĨu thøc:
A = tana.tan2a + tan2a.tan3a + ... + tan(n 1)a.tanna.
Gi¶i
Ta cã:
tan(k 1)a tan ka
1 tan(k 1)a.tan ka
tan(k 1)a tan ka
tanka.tan(k + 1)a =
1,
tan a
tana = tan[(k + 1) k]a =
do ®ã:
tana.tan2a =
tan 2a tan a
1;
tan a
...
tan(n 1)a.tanna =
suy ra:
A=
tan2a.tan3a =
tan 3a tan 2a
1
tan a
tan na tan(n 1)a
1
tan a
tan na tan a
tan na
(n 1) =
n.
tan a
tan a
Chú ý: Kết quả của bài toán trên được sử dụng để đơn giản biểu thức:
A=
1
1
1
+
+ ... +
.
cosa. cos2a cos2a. cos3a
cosna. cos(n 1)a
ThËt vËy, nÕu nh©n cả hai vế của đẳng thức với cosa, ta được:
cosa
cosa
cosa
B.cosa =
+
+ ... +
cosa. cos2a cos2a. cos3a
cosna. cos(n 1)a
=
cos(2a a)
cos(3a 2a)
cos[(n 1)a na]
+
+ ... +
cosa. cos2a cos2a. cos3a
cosna. cos(n 1)a
= 1 + tana.tan2a + 1 + tan2a.tan3a + ... + 1 + tanna.tan(n + 1)a
= n + tana.tan2a + tan2a.tan3a + ... + tanna.tan(n + 1)a
238
=n+
tan(n 1)a
tan(n 1)a
n1=
1.
tan a
tan a
Tuy nhiªn, cã thể sử dụng sina để nhận được lời giải độc lËp.
ThÝ dơ 8.
Rót gän biĨu thøc A = tana +
1
a
tan
2
2
+ ... +
1
2
n
tan
a
2n
.
Gi¶i
NhËn xÐt r»ng:
cotx tanx =
cos2 x sin2 x 2 cos2x
=
= 2cot2x tanx = cotx 2cot2x.
sin x. cosx
sin2x
Từ đó, ta có các kết quả:
tana = cota 2cot2a,
1
a 1
a
tan = cot cota,
2 2 2 2
…
1
a
1
a
1
a
tan n = n cot n n1 cot n1 .
n
2
2
2
2
2
2
Cộng theo vế các đẳng thức trên, ta được A =
ThÝ dơ 9.
Rót gän biĨu thøc A =
1
2
cot
n
a
2n
2cot2a.
1 sin 2x 1 sin 2x
, víi < x < 0.
4
1 sin 2x 1 sin 2x
Giải
Biến đổi biểu thức về dạng:
( 1 sin 2x 1 sin 2x ) 2
A=
( 1 sin 2x 1 sin 2x )( 1 sin 2x 1 sin 2x )
=
1 sin 2x 2 1 sin 2 2x 1 sin 2x
1 sin 2x 1 sin 2x
1 cos 2 2x 1 | cos 2x |
=
=
sin 2x
sin 2x
x 0
4
1 cos 2x
2cos 2 x
=
= cotx.
sin 2x
2sin x.cos x
Chó ý: Ngêi ta cã thĨ sử dụng kết quả của ví dụ trên để tạo ra những yêu cầu khá thú vị, để
minh hạo ta xét đòi hỏi:
Cho t [1; 1]\{0} và thoả mÃn tanx =
1 t 1 t
1 t 1 t
. Chøng minh r»ng t = sin2x”.
Tríc hÕt:
239
tanx =
( 1 t 1 t )2
1 1 t2
=
.
t
( 1 t 1 t )( 1 t 1 t )
MỈt kh¸c:
sin2x =
2 tan x
=
1 tan 2 x
2.
1 1 t2
t
1 1 t2
1
t
2
=
2(1 1 t 2 )t
2(1 1 t 2 )
= t.
Chú ý: Trong các bài toán thi chúng ta thường gặp phải yêu cầu "Chứng minh đẳng thức lượng giác
độc lập với biến số".
Thí dụ 10.
Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào x:
A = cos2(x
) + cos2x + cos2(x + ).
3
3
Gi¶i
Ta cã thĨ lùa chän một trong hai cách biến đổi sau:
Cách 1: Ta biến ®æi:
+ sinx.sin )2 + cos2x + (cosx.cos sinx.sin )2
3
3
3
3
1
1
3
3
= ( cosx +
sinx)2 + cos2x + ( cosx
sinx)2
2
2
2
2
1
3
3
3
= cos2x + sin2x + cos2x = (sin2x + cos2x) = .
2
2
2
2
VËy, biểu thức A không phụ thuộc vào x.
Cách 2: Ta biÕn ®ỉi:
1
2
1
2
A = [1 + cos(2x
)] + cos2x + [1 + cos(2x +
)]
2
3
2
3
1
2
2
= 1 + cos2x + [cos(2x +
) + cos(2x
)]
2
3
3
2
1
3
= 1 + cos2x + cos2x.cos
= 1 + cos2x (2cos2x 1) = .
3
2
2
A = (cosx.cos
ThÝ dô 11.
Xác định a (0;
) để biểu thức sau không phơ thc vµo x:
2
A = cosx + cos(x + 2a) + cos(x + 4a) + cos(x + 6a).
Gi¶i
Ta biÕn ®æi:
A = cosx + cos(x + 6a) + cos(x + 2a) + cos(x + 4a)
= 2cos(x + 3a).cos3a + 2cos(x + 3a).cosa = 2(cos3a + cosa)cos(x + 3a).
240
Để biểu thức không phụ thuộc vào x điều kiện lµ:
cos3a + cosa = 0 cos3a = cos( a) = 0
k
a( 0, )
a
2
3a a 2k
4
2
a= .
4
3a a 2k
a k
2
VËy, víi a = biĨu thức không phụ thuộc vào x.
4
Dạng toán 5:
Tính giá trị của hàm số lượng giác, biểu thức lượng giác
Phương pháp áp dụng
Ta sử dụng hệ thức cơ bản và các hệ quả:
Dạng 1:
Ta sử dụng các hệ quả trong bảng giá trị lượng giác của các cung đặc biệt hoặc bằng
việc biểu diễn góc trên đường tròn đơn vị.
Dạng 2:
Nếu biết giá trị của một trong bốn hàm số lượng giác để tính giá trị của các hàm số còn lại
chúng ta cần thực hiện theo các bước:
Bước 1:
Xác định dấu của chúng.
Bước 2:
Sử dụng các công thức:
sin2 + cos2 = 1
sin
cos
1
tan =
, cot =
hc cot =
.
cos
sin
tan
1
1
= 1 + cot2,
= 1 + tan2
2
cos2
sin
Dạng 3:
Giả sử biết giá trị của một biểu thức lượng giác, cần tính giá trị của các hàm số lượng
giác của một góc , ta lựa chọn một trong các hướng sau:
Hướng 1:
Biếu đổi biểu thức lượng giác về dạng chỉ chứa một hàm lượng giác rồi thực
hiện phép đặt ẩn phụ (nếu cần) để giải một phương trình đại số.
Hướng 2:
Biếu đổi biểu thức lượng giác về dạng tích A.B = 0.
Hướng 3:
Sử dụng bất đẳng thức để phép đánh giá.
Dạng 4:
Giả sử biết giá trị của một biểu thức lượng giác (ký hiệu (1)), cần tính giá trị của biểu
thức lượng giác khác (ký hiƯu (2)), ta lùa chän mét trong c¸c híng sau:
Hướng 1:
Biếu đổi (1) rồi thay vào (2).
Hướng 2:
Biếu đổi (2) råi sư dơng (1).
Híng 3:
BiÕu ®ỉi ®ång thêi (1) vµ (2) dÉn tíi biĨu thøc trung gian (3).
ThÝ dơ 1.
). Gọi M1, M2, M3 lần
2
,
lượt là điểm đối xứng của M qua trục Ox, Oy và gốc toạ độ. Tìm số đo các cung AM
1
AM , AM .
= (0 < <
Trên đường tròn lượng giác cho điểm M xác định bởi sđ AM
2
3
241
Gi¶i
= (0 < < ) AM = .
Theo đề bài, ta có sđ AM
2
Do ®ã, víi l, k, m Z:
= + 2k (vì AM = AM).
sđ AM
1
1
sđ AM = ( ) + 2l (v× AM2 = ).
2
= ( + ) + 2m (v× AM = + ).
sđ AM
2
3
Cho ABC, biểu diễn các hàm lượng giác của:
a. Góc A bằng các hàm lượng giác của góc B và C.
Thí dụ 1.
b. Góc
A
2
bằng các hàm lượng giác của góc
Giải
a.
b.
B
C
và .
2
2
Ta luôn có A + B + C = .
(1)
Từ (1) ta được A = (B + C), suy ra:
sinA = sin[ (B + C)] = sin(B + C), cosA = cos[ (B + C)] = cos(B + C),
tanA = tan[ (B + C)] = tan(B + C), cotA = cot[ (B + C)] = cot(B + C).
Từ (1) ta được
Thí dụ 2.
BC
A
=
suy ra:
2 2
2
BC
BC
A
BC
A
BC
sin = sin[
] = cos
, cos = cos[
] = sin
,
2
2
2
2
2
2
2
2
BC
BC
A
BC
A
BC
tan = tan[
] = cot
, cot = cot[
] = tan
.
2
2
2
2
2
2
2
2
Tính các giá trị lượng giác của góc nếu:
4
3
và 0 < < . b. sin = 0,7 vµ 0 < <
.
13
2
2
15
3
c. tan =
vµ < < . d. cot = 3 và
< < 2.
7
2
2
a. cos =
Giải
a.
nên sin > 0, tan > 0, cot > 0.
2
Tõ sin2 + cos2 = 1, ta cã:
V× 0 < <
2
16
3 17
4
sin =
+ sin2 = 1 sin2 = 1
169
13
13
tan =
242
sin 3 17
1
4
=
vµ cot =
=
.
cos
tan 3 17
4
b.
Vì 0 < <
3
nên cos < 0, tan > 0, cot > 0
2
Ta cã:
51
10
cos2 = 1 (0,7)2 = 0,51 cos =
tan =
c.
Vì
< < nên cos < 0, sin > 0, cot < 0. Ta cã:
2
7
cot.tan = 1 cot =
5
7
1
1
49
cos2 =
cos =
2
2
2
274
1 tan 1 15 / 7
49 15
sin2 =
d.
sin
1
0,7 10 7 51
51
=
vµ cot =
=
cos
tan
51
7
51
1
15
sin =
.
1 cot 2
274
3
< < 2 nªn sin < 0, cos > 0, tan < 0
2
Ta cã:
1
1
3
sin =
, cos =
, tan =
3
10
10
V×
ThÝ dơ 3.
TÝnh:
3
a. cos , biÕt sin =
1
3
b. cos(a + b), sin(a b) biÕt sina =
vµ 0 < <
.
2
4 0
2
, 0 < a < 900 vµ sinb = ,
5
3
900 < a < 1800.
Gi¶i
a.
Ta cã:
1
1
cos = cos.cos sin.sin = cos .
3
3 2
2
3
Mà 0 < < nên cos > 0, Suy ra
2
1 2
6
cos2 = 1 sin2 = 1 = cos =
.
3 3
3
6 3
Thay (2) vµo (1), ta được cos =
.
3
3
b. Vì 00 < a < 900 vµ 900 < b < 1800 suy ra cosa > 0 vµ cosb < 0.
(1)
(2)
243