Chủ đề: Sinh vật chỉ thị mơi trường khơng
khí
Giảng viên: Nguyễn Đức Nhuận
Lớp: K41A-MT
Nhóm: 06
Danh sách nhóm 06
1) Nguyễn Việt Anh
2) Hồ Sỹ Biển
3) Nguyễn Thị Hương
4) Lê Hào Quang
5) Lý Văn Sơn
6) Đặng Huy Tuấn
7) Long Thị Yến
Mục lục:
I - Đăt vấn đề
II - Các định nghĩa, khái niệm
III - Ứng dụng của chỉ thị môi trường
IV - Các loài sinh vật chỉ thị
1) Vi sinh vật trong khơng khí
2) Thực vật dùng làm sinh vật chỉ thị
3) Động vật dùng làm sinh vật chỉ thị
V - Kết luận
I - Đặt vấn đề:
Ý tưởng dùng sinh vật để làm chỉ
thị cho tính chất môi trường sống
của chúng hiện nay rất phổ biến,
và từ Indicator hoặc Indicator
species có thể sử dụng và được
hiểu theo nhiều cách khác nhau.
Tỉ lệ tăng
trưởng
GIẢM
Stres
Stresso
s
r
Khả năng
sinh sản
KÉM
Tập quán
sống
THAY
ĐỔI
Vì sao phải giám sát, tìm chất chỉ thị mơi trường ?
Môi
trường
ô
nhiễm
Bản chất
của
Sinh
sự ô
vậtnhiễm
chỉ
thị
Môi
trườn
g
sạch
II - Các định nghĩa, khái niệm
Chỉ thị môi trường ( Environmental Indicator)
Chỉ thị sinh thái môi trường ( Environmental
Elogical Indicator)
Chỉ thị sinh học ( Bioindicator)
Chỉ thị vi sinh ( Indicator Microorganisms)
Sinh vật chỉ thị ( Bio-indicator)
Loài chỉ thị ( Indicator Species)
Cây chỉ thị ( Indicator Plant)
Con chỉ thị ( Indicator Animals)
III - Ứng dụng của chỉ thị môi trường
Đánh giá sinh thái: đặc biệt là các khu vực cần bảo tồn
Đánh giá môi trường: chỉ thị sự ô nhiễm; cung cấp các
thông số môi trường, phục vụ cho công tác quản lý mơi
trường.
Xác định yếu tố chính gây ảnh hưởng đến môi trường
nhằm xây dựng chiến lược ưu tiên quản lý và xử lý mơi
trường
Đánh giá hiệu quả các chính sách môi trường
Làm bản đồ về sự mẫn cảm môi trường
IV - Các lồi sinh vật chỉ thị
trong khơng khí
Các loài sinh vật chỉ thị bao gồm cả động
vật (động vật khơng xương sống, động vật có
xương sống, động vật đáy, động vật phù du),
thực vật và vi sinh vật.
Các lồi sinh vật chỉ thị MTKK sống trong
khí quyển chủ yếu tập trung ở tầng đối lưu,
hầu như không vượt qua khỏi tầng ôzôn
1) Vi sinh vật trong khơng khí
Vi
khuẩn
Bụi
1800
Loại vi
khuẩn
Nấm
mốc
1) Vi sinh vật trong khơng khí
Vi khuẩn
E.Coli
Vi khuẩn
Clostridium
1) Vi sinh vật trong khơng khí
Phân loại độ sạch khơng khí theo VSVF( Safir, 1951)
Khơng
khí
Lượng VSV trong 1m3 khơng khí
Mùa hè
Mùa đơng
Bẩn
Tổng số
VSV
> 2500
Cầu
khuẩn
> 36
Tổng số
VSV
> 7000
Cầu
khuẩn
> 124
Sạch
< 1500
< 16
< 4500
< 36
2) Thực vật dùng làm sinh vật chỉ thị
Vì sao
lá cây
lại có
đốm ?
Ví dụ:
Các dấu hiệu tổn thương thực
vật do ô nhiễm không khí
Ơzơn
- Thực vật chỉ thị O3 tốt nhất: cây thân gỗ, cây
bụi thân gỗ, và các lồi cỏ.
- Ơzơn sẽ gây tổn thương cho các tế bào nhu mô
đầu tiên, sau đó đến thịt lá.
Dấu hiệu đặc trưng: Lá bị lốm đốm li ti tập
trung gần nhau. Lá xuất hiện các điểm có
màu trắng, đen, đỏ, hay màu huyết dụ.
Các dấu hiệu tổn thương thực
vật do ô nhiễm không khí
Tác hại của O3 lên lá cây
Các dấu hiệu tổn thương thực
vật do ô nhiễm không khí
Hợp chất Flo
- Tác động : gây úa vàng ở thực vật. Khí HF và
SiF4 làm xuất hiện những đốm lá màu vàng,
nâu đỏ hoặc những đốm cháy táp viền và đỉnh
lá ở và cây lá kim.
- Thực vật mẫm cảm với hợp chất flo: chanh, cây
lay ơn, cây mơ,...
Các dấu hiệu tổn thương thực
vật do ô nhiễm không khí
Cây lay ơn
Các dấu hiệu tổn thương thực
vật do ô nhiễm không khí
Đốm bệnh do khí Sunfua: xuất hiện giữa các gân lá viền
các đốm bệnh rất rõ ràng, nhất là những là non mới duỗi ra
rất nhạy cảm.
Đốm bệnh do khí clo: giữa các gân lá, đường viền các đốn
bệnh mờ nhoè hoặc là một khu quá độ, đốm bệnh hình trịn
hoặc hình dài.
Các dấu hiệu tổn thương thực
vật do ô nhiễm không khí
Đốm bệnh do khí Clo
Đốm bệnh do khí Sunfua
Các dấu hiệu tổn thương thực
vật do ô nhiễm không khí
Đốm bệnh do axit nitric, peoxit acetyl: đốm màu trắng hoặc
màu vàng ở mặt sau lá.
Chất ơ Nguồn
nhiễm
O3
Anh hưởng đến Thời
kì Anh
Liều
Thời gian
dạng của lá
phát triển hưởng
gây hại gây
hại
đến một
( h)
phần lá (µg
/m3)
Phản
ứng Vết đốm, mất
quang hóa
màu. Các vết ngăn
cản sự phát triển,
tạo các phân tử
chất.
PAN
Phản
ứng
plroxy- quang hóa
acetyl
NO2
Nhiên liệu cơng
nhiệp và động
cơ
SO2
Sự đốt, chất
thải từ sản
phẩm xăng, dầu
Lá già, lá Thịt lá
đang phát
triển kể cả
lá non
Tạo các vết mạng Cây con
trên mặt lá
Không bị chết
hẳn, tác hại đến
rìa lá
Vết trắng, mất
diệp lục tố, ngăn
sự phát triển, làm
giảm năng suất.
70
Nhiều lỗ 250
rỗng
4
6
Tuổi trung Thịt
bình
(thớ) lá
4700
4
Tuổi trung Thịt lá
bình của
cây
800
8