Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.85 KB, 44 trang )

Tuần 15
Ngày soạn: Từ ngày 13/12/2021 đến ngày 17 /12/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021
Toán
Tiết 81: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
các số thập phân.
- HS làm bài tập 1.
Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một
số phân số thành số thập phân.
Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính tốn.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và
phương tiện tốn học
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
- Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số - 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần
phần trăm đã học.
trăm đã học.
- Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của - HS thực hiện bảng con, bảng lớp.
45 và 75.
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS nghe


- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
Hoạt động 1: Làm quen với máy tính
bỏ túi.
- Giáo viên cho học sinh quan sát - Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời câu
hỏi.
máy tính.
- Có màn hình, các phím.
- Trên mặt máy tính có những gì?
- Hãy nêu những phím em đã biết - Học sinh kể tên như SGK.
trên bàn phím?
- Dựa vào nội dung các phím em hãy - HS nêu
cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng
để làm gì?
- GV giới thiệu chung về máy tính bỏ - HS theo dõi
túi
- GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C trên - Để khởi động cho máy làm việc
bàn phím và nêu: Phím này để làm
gì?
- u cầu HS ấn phím OFF và nêu tác - Để tắt máy


dụng
- Các phím số từ 0 đến 9
- Các phím +, - , x, :
- Phím .
- Phím =
- Phím CE
- Ngồi ra cịn có các phím đặc biệt

khác
Hoạt động 2: Thực hiện các phép
tính.
- Giáo viên ghi 1 phép cộng lên bảng.
- Giáo viên đọc cho học sinh ấn lần
lượt các phím cần thiết (chú ý ấn  để
ghi dấu phảy), đồng thời quan sát kết
quả trên màn hình.
- Tương tự với các phép tính: trừ,
nhân, chia.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
Bài 1: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu

- Để nhập số
- Để cộng, trừ, nhân, chia.
- Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân
- Để hiện kết quả trên màn hình
- Để xố số vừa nhập vào nếu nhập sai

25,3 + 7,09 =
- Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các
phím sau:
Trên màn hình xuất hiện: 32,39

- Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra
lại kết quả bằng máy tính bỏ túi
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính
- HS làm bài
-Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả - Học sinh kiểm tra theo nhóm.

bằng máy tính bỏ túi theo nhóm.
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. - Các nhóm đọc kết quả
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
a) 126,45 + 796,892 = 923,342
b) 352,19 – 189,471 = 162,719
c) 75,54 x 39 = 2946,06
d) 308,85 : 14,5 = 21,3
Bài 3(M3,4): Cá nhân
- Cho HS tự thực hiện sau đó nêu kết - HS tự làm bài:
quả.
- Biểu thức đó là: 4,5 x 6 - 7
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS dùng máy tính để tính:
- HS nghe và thực hiện
475,36 + 5,497 =
475,36 + 5,497 =480,857
1207 - 63,84 =
1207 - 63,84 = 1143,16
54,75 x 7,6 =
54,75 x 7,6 =416,1
14 : 1,25 =
14 : 1,25 = 11,2
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà sử dụng máy tính để tính - HS nghe và thực hiện
toán cho thành thạo.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................



Tập đọc
Tiết 33: CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người
nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời được các
câu hỏi trong SGK ) .
- Thuộc lòng 2-3 bài ca dao .
Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
Giáo dục HS biết yêu quý người lao động.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK
+ Bảng phụ ghi sẵn câu ca dao cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc bài “Ngu Công xã - HS thi đọc
Trịnh Tường”
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài

- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nối
tiếp từng đoạn trong nhóm
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện
đọc từ khó, câu khó
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS đọc câu hỏi SGK
- HS đọc
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH
TLCH sau đó chia sẻ kết quả trước lớp sau đó chia sẻ trước lớp.
1. Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất + Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa, mồ
vả, lo lắng của người nông dân trong hôi như mưa ruộng cày. Bưng bát cơm
sản xuất?
đầy, dẻo thơm 1 hạt, đắng cay, mn
phần.
+ Sự lo lắng: Đi cấy cịn trông nhiều bề.
Trông trời, trông đất, trông mây; …
Trời yên biển lặng mới yêu tấm lòng.
… chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước


bạc, ngày sau cơm vàng.

2. Những câu nào thể hiện tinh thần lạc - Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày
quan của người nông dân?
nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
3. Tìm những câu ứng với nội dung
dưới đây:
a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: +
Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang.
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động
+
Trông cho chân cứng đá mềm.
sản xuất.
Trời yêu, biển lặng mới yên tấm lòng.
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra +
Ai ơi bưng bát cơm đầy
hạt gạo.
Dẻo thơm 1 hạt, đắng cay muôn phần.
- Nêu nội dung bài.
- HS nội dung bài: Lao động vất vả trên
ruộng đồng của người nông dân đã
mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc
cho mọi người
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Đọc nối tiếp từng đoạn
- 3 HS đọc tiếp nối 3 bài ca dao
- Giáo viên hướng dẫn giọng đọc cả 3
bài ca dao.
- GV hướng dẫn kĩ cách đọc 1 bài.
- HS đọc
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn - HS thi đọc diễn cảm

cảm.
- Luyện học thuộc lòng
- HS nhẩm học thuộc lòng
- Thi đọc thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
- Qua các câu ca dao trên, em thấy - HS nêu
người nơng dân có các phẩm chất tốt
đẹp nào ?
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để giúp - HS nêu
đỡ người nông dân đỡ vất vả ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Chính tả
Tiết 15: VỀ NGƠI NHÀ ĐANG XÂY(Nghe - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ: Về ngôi
nhà đang xây.
- Làm được bài tập 2a; tìm được những tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẩu chuyện
(BT3)
Rèn kĩ năng phân biệt r/gi.
Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.


- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập
- Học sinh: Vở viết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (5phút)
- Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở - HS chơi trò chơi
âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi,
mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ
khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết
đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.
- HS nghe
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Mở sách giáo khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
- HS đọc 2 khổ thơ
- 2 HS đọc bài viết
+ Hình ảnh ngơi nhà đang xây cho em thấy - Khổ thơ là hình ảnh ngơi nhà đang
điều gì về đất nước ta?
xây dở cho thấy đất nước ta đang trên
đà phát triển.
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó trong bài.
- HS nêu: xây dở, giàn giáo, huơ huơ,
- Yêu cầu HS viết từ khó
sẫm biếc, cịn ngun..
- HS viết từ khó vào giấy nháp
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

- GV đọc bài viết lần 2
- HS nghe
- GV đọc cho HS viết bài
- HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa
đúng chưa đẹp
Lưu ý:
- Tư thế ngồi:
- Cách cầm bút:
- Tốc độ:
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và
lỗi.
sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
Bài 2: HĐ Nhóm
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm và làm vào bảng
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Gọi đại diện nhóm đọc bài của nhóm
- HS nhận xét
- Lớp nhận xét bổ sung
- HS nghe
- GV nhận xét kết luận các từ đúng
giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn

rây bột, mưa rây


Hạt dẻ, mảnh dẻ

nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây
phơi, dây giày
giây bẩn, giây mực

giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
Bài 3: HĐ Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu
tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
Đáp án:
- GV nhận xét kết luận bài giải đúng
- Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ,
rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị
6. HĐ ứng dụng: (3 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
trong tiết học
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện.
nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước
bài chính tả sau.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Kể chuyện
Tiết 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học sinh kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức
mình chống lại cái đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của
SGK.
- HS( M3,4) kể được câu chuyện ngoài SGK .
Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn .
Giáo dục tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Một số truyện có nội dung nói về những người đã góp sức mình
chống lại cái đói nghèo,lạc hậu,vì hạnh phúc của nhân dân.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (5’)
- Cho HS thi kể lại một đoạn câu chuyện - HS thi kể


“Pa-xtơ và em bé”.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài: Đất nước ta có biết bao

người đang gặp hồn cảnh khó khăn cần
sự giúp đỡ của mọi người.Trong tiết kể
chuyện hôm nay các em sẽ kể cho cô và
cả lớp nghe về những người có cơng giúp
nhiều người thốt khỏi cảnh nghèo đói và
lạc hậu mà các em được biết biết qua
những câu chuyện em đã nghe hoặc đã
đọc.
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu
chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học:
(8’)
* Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề.
- Gọi HS đọc đề bài
- Đề yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK
- Giới thiệu câu chuyện mình chọn? Đó là
truyện gì? Em đọc truyện đó trong sách,
báo nào? Hoặc em nghe truyện ấy ở đâu?
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23
phút)
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đơi
- Thi kể trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- HS nghe
- HS ghi vở

- HS đọc đề

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe
hay đã đọc nói về những người đã góp
sức mình chống lại cái đói nghèo, lạc
hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
- HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK
- HS tiếp nối nhau giới thiệu

- HS kể theo cặp
- Thi kể chuyện trước lớp
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên
nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có
câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện
mình kể.
- HS nghe

- Nhận xét, tuyên dương
3. Hoạt động ứng dụng: (3’)
- Địa phương em đã làm những gì để - HS nêu
chống lại đói nghèo, lạc hậu ?
4. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
- Nếu sau này em là lãnh đạo của địa - HS nêu
phương thì em sẽ làm những gì để chống
lại đói nghèo, lạc hậu ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Lịch sử
Tiết 15: CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT



- Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ:
+ Ta mở chiến dich Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở
rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
+ Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực
lượng lên để chiếm lại Đông Khê.
+ Sau nhiều ngày đêm giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải
rút chạy.
+ Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu : Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh
bộc phá vào lơ cốt phía đơng bắc cứ điểm Đơng Khê . Bị trúng đạn, nát một phần
cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay
để tiếp tục chiến đấu .
Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông.
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tịi và khám phá Lịch sử, năng
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ
- GV: Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức thi hỏi đáp:
+ Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt - HS trả lời
Bắc thu - đông 1947
+ Nêu ý nghĩa thắng lợi Việt Bắc thu - - HS trả lời
đông 1947

- HS nghe
- GV nhận xét HS
- HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến
dịch biên giới Thu - Đông 1950.( Cả
lớp)
- Dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ - HS theo dõi
vùng Bắc Bộ sau đó giới thiệu:
+ Các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc
+ Từ 1948 đến giữa năm 1950 ta mở
một loạt các chiến dịch quân sự và
giành được nhiều thắng lợi. Trong tình
hình đó, thực dân Pháp âm mưu cơ lập
căn cứ địa Việt Bắc: Chúng khoát chặt
biên giới Việt - Trung
+ Nếu để Pháp tiếp tục khóa chặt biên + Nếu tiếp tục để địch đóng quân tại
giới Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến đây và khố chặt Biên giới Việt - Trung


căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của
ta?
+ Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc
này là gì?

thì căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, không
khai thông được đường liên lạc quốc tế.
+ Cần phá tan âm mưu kkhoá chặt biên
giới của địch, khai thông biên giới, mở

rộng quan hệ quốc tế.

Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả chiến
dịch Biên giới thu - đông 1950
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
+ Trận đánh mở màn cho chiến dịch là - Trận Đông Khê. Ngày 16-9-1950 ta
trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó?
nổ súng tấn cơng Đơng Khê. Địch ra
sức cố thủ. Với tinh thần quyết thắng,
bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng
18-9-1950 quân ta chiếm được cứ điểm
Đông Khê.
+ Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? - Pháp bị cơ lập, chúng buộc phải rút
Qn ta làm gì trước hành động đó của khỏi Cao Bằng, theo đường số 4. Sau
địch?
nhiều ngày giao tranh, quân địch ở
đường số 4 phải rút chạy.
+ Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới - Diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch
thu - đông 1950.
v.v... Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố
và mở rộng.
- 3 nhóm học sinh thi trình bày diễn - 3 nhóm cử đại diện trình bày.
biến chiến dịch Biên giới thu - đơng
1950.
+ Em có biết vì sao ta lại chọn Đơng - Học sinh trao đổi.
Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên
giới thu - đông 1950 không?
Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng
Biên giới thu - đông 1950
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Nêu - Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950

điểm khác nhau chủ yếu của chiến dịch ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến
Biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn
công ta, ta đánh lại và giành chiến
dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
thắng.
- Điều đó cho thấy sức mạnh của quân - Quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng
và dân ta như thế nào so với những thành.
ngày đầu kháng chiến?
+ Chiến thắng Biên giới thu - đông + Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn
1950 có tác động thế nào đến địch? Mô tên tù binh mệt mỏi. Trông chúng thật
thảm hại.
tả những điều em thấy trong hình 3.
Hoạt động 4: Bác Hồ trong chiến dịch
Biên giới thu - đông 1950, gương chiến
đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu.
- Yêu cầu: Xem hình 1 và nói rõ suy - Học sinh làm việc cá nhân.
nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong
chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
- Học sinh nêu.


+ Hãy kể những điều em biết về gương
chiến đấu dũng cảm của anh La Văn
Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội
ta?
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Em học tập được điều gì từ tấm - HS nêu
gương dũng cảm của anh La Văn Cầu ?
4. Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút)
- Về nhà tìm hiểu, sưu tầm thêm các tư - HS nghe và thực hiện

liệu về chiến dịch Biên giới 1950.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 202
Toán
Tiết 82: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ
GIẢI BÀI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm .
- HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dịng1,2 ).
Sử dụng máy tính bỏ túi nhanh, chính xác
Nghiêm túc, nhanh nhẹn, chính xác.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải
quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và
phương tiện tốn học
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi...
- HS : SGK, vở, máy tính bỏ túi...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3phút)
- Cho HS chơi trị chơi: Tính nhanh, - HS chơi trị chơi
tính đúng.
- Cách chơi:Mỗi đội gồm có 4 HS, sử
dụng máy tính bỏ túi để tính nhanh

kết quả phép tính: 125,96 + 47,56 ;
985,06  15; 352,45 - 147,56 và
109,98 : 42,3
- Đội nào có kết quả nhanh và chính
xác hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)


* Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi
để giải bài tốn về tỉ số phần trăm.
Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40
- GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng tìm - HS nghe và nhớ nhiệm vụ.
tỉ số phần trăm của 7 và 40.
- GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và
số phần trăm của 7 và 40.
nhận xét :
+ Tìm thương 7 : 40
+ Nhân thương đó với 100 rồi viết ký hiệu
% vào bên phải thương.
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - HS thao tác với máy tính và nêu:
bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7
7 : 40 = 0,175
: 40
- Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là - HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là
bao nhiêu phần trăm?
17,5%

- Chúng ta có thể thực hịên cả hai - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc
bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và của GV :

40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt 7
40
%
bấm các phím sau:
- GV yêu cầu HS đọc kết quả trên - Kết quả trên màn hình là 17,5.
màn hình.
- Đó chính là 17,5%.
Tính 34% của 56
- GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm
34% của 56.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% - 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của
của 56.
56.
+ Tìm thương 56 : 100.
+ Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 .
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để - HS tính và nêu :
tính 56  34 : 100
56  34 : 100 = 19,4
- GV nêu : Thay vì bấm 10 phím.
 3 4
 1 0 0
5 6
=
khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm
34% của 56 ta chỉ việc bấm các
phím :
5 6  3 4 %

- GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy
tính bỏ túi để tìm 34% của 54.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
Bài 1(dòng 1,2): Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì?
- HS thao tác với máy tính.
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần
bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở. trăm giữa số HS nữ và số HS của một số


trường.
Trường
An Hà

An Hải
An
Dương
An Sơn

Số
HS

Số HS
nữ

Tỉ số phần trăm
của số HS nữ
và tổng số HS

612

578
714

311
294
356

50,81 %
50,86 %
49,85 %

807

400

49,56 %

Bài 2( dòng1,2 ): Cá nhân
- HS đọc
- HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tính bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết
tương tự như bài tập 1.
quả bài làm của mình cho HS cả lớp
kiểm tra.
Thóc (kg)
Gạo (kg)
100
69
150

103,5
125
86,25
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS dùng máy tính để tính:
- HS tính:
Số học sinh tiểu học ở một xã là 324 : 16 x 100 = 2025(người)
324 em và chiếm 16% tổng số dân
của xã đó. Tính số dân của xã đó.
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà tìm thêm các bài toán tương - HS nghe và thực hiện
tự như trên để tính tốn cho thành
thạo.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Luyện từ và câu
Tiêtw 32: TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực,
dũng cảm, cần cù.( BT1)
-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm
( BT2).
Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và tìm từ miêu tả tính cách nhân vật.
Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Sách giáo khoa,


- Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả hình - HS thi đọc
dáng của 1 người.
- Nhận xét, tuyên dương
- HS nghe
- Giới thiệu bài : ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
Bài 1: HĐ Nhóm
- HS nêu yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Chia lớp thành 4 nhóm. u cầu tìm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong luận
các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm,
cần cù
- Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc - Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ.
các từ nhóm mình vừa tìm được, các
nhóm khác nhận xét
- GV ghi nhanh vào cột tương ứng
- Nhận xét kết luận các từ đúng.
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa

nhân ái, nhân nghĩa, nhân bất nhân, bất nghĩa, độc ác,
nhân hậu
đức, phúc hậu, thương tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn,
người..
hung bạo
thành thực, thành thật, thật dối trá, gian dối, gian
trung thực
thà, thực thà, thẳng thắn, manh, gian giảo, giả dối,
chân thật
lừa dối, lừa đảo, lừa lọc
anh dũng, mạnh dạn, bạo hèn nhát, nhút nhát, hèn
dũng cảm
dạn, dám nghĩ dám làm, yếu, bạc nhược, nhu nhược
gan dạ
chăm chỉ, chuyên càn, chịu lười biếng, lười nhác, đại
cần cù
khó, siêng năng , tần tảo, lãn
chịu thương chịu khó
Bài 2: HĐ Cặp đơi
- Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp - HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi
đôi:
+ Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cơ
- Bài tập có những u cầu gì?
Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để
minh hoạ cho nhận xét của mình.
+ Cơ Chấm có tính cách gì?
+ Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ,
giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động
- Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và - HS thi
từ minh hoạ cho từng tính cách của cơ Ví dụ:

Chấm
- Trung thực, thẳng thắn:
- GV nhận xét, kết luận
Đơi mắt Chấm định nhìn ai thì dám
nhìn thẳng.
- Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế....


- Chăm chỉ:
- Chấm cần cơm và lao động để sống.
- Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của
sự sống, khơng làm chân tay nó bứt
rứt....
- Giản dị:
- Chấm khơng đua địi may mặc. Mùa
hè một áo cánh nâu. Mùa đơng hai áo
cánh nâu. Chấm mộc mạc như hịn đất.
- Giàu tình cảm, dễ xúc động:
- Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương.
Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm
khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong
giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu
nước mắt.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả + Nhà văn khơng cần nói lên những
tính cách cơ Chấm của nhà văn Đào tính cách của cơ Chấm mà chỉ bằng
Vũ ?
những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ
nét tính cách của nhân vật.
4.Hoạt động sáng tạo:(2 phút)

- Nhận xét tiết học
- HS nghe
- Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài - HS nghe và thực hiện
văn, học cách miêu tả của nhà văn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đạo đức
Tiết 15: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
- HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui
chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả
cơng việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người
trong cơng việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
- Khơng đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công
việc chung của lớp, của trường.
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ :
- GV: SGK.


- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- HS hát
- Vì sao cần phải biết tôn trọng phụ - HS nêu
nữ?
- GV nhận xét.
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(27phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình
huống (trang 25- SGK)
- GV y/c HS quan sát 2 tranh ở trang - HS thảo luận theo nhóm 4.
25 và thảo luận các câu hỏi được nêu ở - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
dưới tranh.
thảo luận trước lớp; các nhóm khác
- GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết nhận xét, bổ sung.
cùng nhau làm cơng việc chung: người
thì giữ cây, người lấp đất, người rào
cây,... Để cây được trồng ngay ngắn,
thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với
nhau. Đó là biểu hiện của việc hợp tác
với những người xung quanh.
+ Biết hợp tác với những người xung - HS nêu
quanh thì cơng việc sẽ thế nào?
- Cho HS nêu ghi nhớ
- 3- 4 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
- Y/c HS làm việc cặp đôi, thảo luận - HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời

trả lời bài tập số 1 SGK.
bài tập số 1 sgk.
- Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
quả thảo luận của mình.
thảo luận của mình.
- Gv kết luận: Để hợp tác tốt với những - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
người xung quanh, các em cần phải
biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn
bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối
hợp với nhau trong công việc chung,...;
tránh các hiện tượng việc của ai người
nấy biết hoặc để người khác làm cịn
mình thì chơi.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2,
SGK)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài - HS bày tỏ thái độ tán thành hay
tập 2.
không tán thành đối với từng ý kiến.
- Mời một số HS giải thích lí do.
- HS giải thích: câu a đúng vì khơng
- GV kết luận từng nội dung:
biết hợp tác với những người xung
a- Tán thành
quanh....
b- Không tán thành


c- Không tán thành
d- Tán thành
3.Hoạt động ứng dụng:(2phút)

- Em đã làm gì để hợp tác với bạn bè và - HS nêu
mọi người xung quanh ?
4.Hoạt động sáng tạo:(1phút)
- Hằng ngày thực hiện việc hợp tác với - HS nghe và thực hiện
mọi người ở nhà, ở trường, ở khu dân
cư,...
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021
Toán
Tiết 83: HÌNH TAM GIÁC
I.
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
- Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
- HS làm bài 1, 2 .
Rèn học sinh vẽ đường cao nhanh, chính xác.
Cẩn thận, chính xác, u thích mơn học.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải
quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và
phương tiện tốn học
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, bảng phụ, : Các hình tam giác như SGK; Êke.
- HS : SGK, bảng con, vở, ê ke
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Chia HS thành các đội, thi nhau xếp - HS chơi trò chơi
nhanh 6 que tính để được: 1 hình tam
giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam
giác.. theo yêu cầu của quản trò.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
Giới thiệu đặc điểm của hình tam
giác
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu.
và yêu cầu HS nêu rõ :
HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
+ Hình tam giác ABC có 3 cạnh là :
+ Số cạnh và tên các cạnh của hình cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.


tam giác ABC.
+ Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: đỉnh
+ Số đỉnh và tên các đỉnh của hình A, đỉnh B, đỉnh C.
tam giác.
+ Hình tam giác ABC có ba góc là :
+ Số góc và tên các góc của hình tam Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A)
giác ABC.
Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B)
Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)
- Như vậy hình tam giác ABC là hình

có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
Giới thiệu ba dạng hình tam giác.
- HS quan sát các hình tam giác và nêu :
- GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như
SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các
góc, dạng góc của từng hình tam giác. + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C đều
+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. là góc nhọn.
A

B
C
Hình tam giác có 3 góc nhọn
+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và + Hình tam giác EKG có góc E là góc tù và
hai góc K, G là hai góc nhọn.
hai góc nhọn. K
E
G
Hình tam giác có một góc tù và hai
góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có 1 góc + Hình tam giác MNP có góc M là góc
vng.
vng và hai góc N, P là 2 góc nhọn.
N

M
P
Hình tam giác có một góc vng và
hai góc nhọn(tam giác vng)
- GV giới thiệu : Dựa vào các góc
của các hình tam giác, người ta chia - HS nghe.

các hình tam giác làm 3 dạng hình
khác nhau đó là :
+ Hình tam giác có 3 góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc tù và hai
góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vng và
hai góc nhọn.
- GV vẽ lên bảng một số hình tam
giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS - HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam


nhận dạng từng hình.
giác.
Giới thiệu đáy và đường cao của hình
tam giác.
A

B

C

H
- GV giới thiệu: Trong hình tam giác
- HS quan sát hình.
ABC có: + BC là đáy.
+ AH là đường cao tương
ứng với đáy BC.
+ Độ dài AH là chiều cao.
- GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và
- HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết

mô tả đặc điểm của đường cao AH.
luận : đường cao AH của tam giác ABC đi
qua đỉnh A và vng góc với đáy BC.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
Bài 1: Cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm.
- GV gọi HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét

Tam giác ABC có
Trong tam giác DEG
Tam giác MNK có:
3 góc A, B, C
3 góc là góc D, E, G
3 góc là góc M, N, K
3 cạnh: AB, BC, CA
3 cạnh: DE, EG, DG
3 cạnh: MN, NK, KM
Bài 2: Cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương
ứng của từng hình tam giác.
- GV nhận xét

Tam giác ABC có đường
đường cao CH

Tam giác DEG có đường
cao DK

Tam giác MPQ có

cao MN


Bài 3(M3,4): Cá nhân
- Cho HS đọc bài, quan sát tự làm bài
- GV quan sát giúp đỡ HS
- HS chia sẻ trước lớp kết quả
a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ơ vng và 4 nửa ơ vng. Hai
hình tam giác đó có diện tích bằng nhau.
b) Tương tự : Hai hình tam giác EBC và EHC có diện tích bằng nhau.
c) Từ a và b suy ra diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác
EDC.
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Hình tam giác có đặc điểm gì ?
- HS nêu
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà tập vẽ các loại hình tam giác - HS nghe và thực hiện
và 3 đường cao tương ứng của chúng
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tập đọc
Tiết 34: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( khơng cần giải thích lí do).
Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh
Thành, anh Lê).
- HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu

hỏi 4).
Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần
luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho HS hát
- Học sinh hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS
- HS thực hiện
- Giới thiệu bài và tựa bài: Người công - Lắng nghe.
dân số một
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách
giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
- Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn
- 1 HS đọc toàn bài


+ Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gịn làm
gì ?
+ Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gòn này
nữa ?

+ Đoạn 3: Còn lại
- Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm
đọc
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp
luyện đọc từ khó
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
- Luyện đọc theo cặp.
nghĩa từ +luyện đọc câu khó
- HS đọc tồn bài
- HS đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
- Lớp theo dõi.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc - HS theo dõi
của đối tượng M1
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận.
- HS trao đổi thảo luận và trả lời câu
hỏi
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
- Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gịn
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành
quả như thế nào?
mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng
thêm 5 hào.
- Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh - Anh Thành không để ý đến cơng
Lê nói về việc làm như thế nào?
việc và món tiền lương mà anh Lê tìm
cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng
cơm manh áo thì tơi ở Phan Thiết
cũng đủ sống".

- Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? - Vì anh khơng nghĩ dến miếng cơm
manh áo của cá nhân mình mà nghĩ
đến dân, đến nước
- Những câu nói nào của anh Thành cho + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ
thấy anh luôn nghĩ về dân về nước?
da vàng. Nhưng ....... anh có khi nào
nghĩ đến đồng bào khơng".
+ "Vì anh với tơi.... cơng dân nước
Việt...."
- Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa - Câu chuyện giữa anh Lê và anh
anh Lê và anh Thành?
Thành khơng cùng một nội dung, mỗi
người nói một chuyện khác.
- Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gịn
thích?
này làm gì? Anh Thành đáp: anh học
trường Sa-xơ-lu....
+ Anh Lê nói : nhưng tơi...... này nữa.
+ Anh Thành trả lời:.... khơng có khói.
- Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm
- Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến
việc cứu nước, cứu dân.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×