Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Hinh hoc 8 tuan 5 tiet 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.5 KB, 2 trang )

Tuần: 5
Tiết: 9

LUYỆN TẬP §6

Ngày soạn: 18 / 09 /
2018
Ngày
dạy: 20 / 09 / 2018

I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu tính chất hai điểm, hai đoạn thẳng đối xứng với
nhau qua một trục
2. Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất của đối xứng trục để giải các bài tập có liên quan
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, compa, êke.
- HS: SGK, Thước thẳng, compa, êke.
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề .
III. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A2………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Thế nào là hai điểm, hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng?
Làm bài tập 40.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’)
Bài 36:
- GV: cho HS đọc đề bài


- HS: đọc đề bài toán.
- GV: cùng HS vẽ hình.
- HS: chú ý và vẽ hình.

- GV: A và B đối xứng với - HS: Ox
nhau qua trục nào?
- GV: Ta suy ra được điều gì? - HS: Ox là đường trung
trực của đoạn thẳng AB.
- GV: So sánh OA và OB
- HS: OA = OB
- GV: yêu cầu HS chứng - HS: tự chứng minh.
minh trường hợp OC = OA
tương tự như trên.
- GV: OAB và OAC là hai
tam giác có gì đặc biệt?
- HS: Cân tại O
- GV: Em hãy so sánh các

a) So sánh OB và OC:
Vì A và B đối xứng với nhau qua Ox
nên Ox là đường tr.trực của AB
 OB = OA

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GHI BẢNG

¶ ¶ ¶ ¶
goùc O1; O2 ; O3 ; O4






- HS: O1 O2 ; O3 O4

Tương tự như trên ta có:
OC = OA
Do đó: OB = OC
b) Tính số đo góc BOC:
Từ câu a ta suy ra được OAB và OAC
cân tại O. Suy ra:
¶ O
¶ ; O
¶ O

O
1
2
3
4


·
¶ ¶ ¶


- GV: BOC ? ? ? ?
- HS: BOC O1  O2  O3  O4
- GV: Bieán đổi và đưa về




tổng của hai góc O2 và O3

·




Do đó: BOC O1  O2  O3  O4

·
¶ O
¶ O
¶ O

BOC
O
2
2
3
3
·
¶ O
¶ 2.xOy
·
BOC
2. O
2

3





·
BOC
2.50 0 100 0

Hoạt động 2: (15’)
- GV: cho HS đọc đề bài
- GV: cùng HS vẽ hình.

- HS: đọc đề bài toán.
- HS: chú ý và vẽ hình.

Bài 39:

- HS: Trả lời câu hỏi của a) Chứng minh: AD + DB < AE + EB
GV.
Vì A và C đối xứng với nhau qua d nên
AD và CD đối xứng với nhau qua d.
Do đó:
AD = CD
Tương tự ta có:
AE = CE
Xét BCE ta có:
- GV: p dụng bất đẳng - HS: BC < AE + EB
BC < AE + EB

thức tam giác cho BCE thì
CD + DB < AE + EB
BC < ?
AD + DB < AE + EB
- GV: Thay BC = CD + DB
- HS: suy nghó trả lời.
Thay CD = AD.
b) Con đường ngắn nhất mà bạn tú đi
- GV: Cho HS suy nghó trả
là từ A đến D và về B.
lời câu b.
- GV: Chứng minh
AD = CD và AE = CE.

4. Củng Cố:
- Xen vào lúc làm bài tập.
5.Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 41, 42.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×