Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giao an theo Tuan Lop 3 Giao an Tuan 8 Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.15 KB, 43 trang )

Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018
Sáng : Tiết 1:

CHÀO CỜ
Chào cờ đầu tuần

…………………………………………………………
Tiết 2+ 3
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I,MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng :
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau; trả
lời được các câu hỏi 1; 2; 3; 4 trong sách giáo khoa.
2. Kĩ năng: Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn
chuyện với lời nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
3. Thái độ: u thích mơn học.
II,CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III,TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ TẬP ĐỌC:
Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức:
- 2 HS lên bảng đọc bài.
Đọc thuộc lòng bài: Bận
-Trả lời 2,3 câu hỏi sau bài
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Bài mới:
- Nhắc lại
a. Giới thiệu bài : GV ghi bảng.


b.Luyện đọc:
- Nghe.
- GV đọc toàn bài một lượt:
- Đọc nối tiếp nhau, đọc 2 lần.
* Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp từng
câu( mỗi HS đọc 1 câu).
* Đọc từng đoạn trước lớp:
 Theo dõi nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng,
giọng đọc thích hợp.
K.h giảng nghĩa từ, luyện đọc câu khó
- Rút câu khó ghi bảng, hướng dẫn HS
ngắt câu.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn ( đọc 2 lượt)
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4
HS và y/c đọc từng đoạn theo nhóm.
- Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để
chỉnh sửa riêng cho từng nhóm.
-4 HS một nhóm, đọc tiếp nối từng đoạn.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Đọc thầm cả bài
-…đang ríu rít ra về sau 1 cuộc dạo chơi


- Các bạn nhỏ làm gì?
-Các bạn nhỏ gặp ai trên đường về?
-Vì sao các bạn dừng cả lại?
-Các bạn quan tâm đến ơng cụ ntn?
-Theo em vì sao khơng quen biết ông cụ
mà các bạn vẫn băn khoăn, lo lắng cho

ông cụ nhiều như vậy?
-Cuối cùng các bạn nhỏ quyết định ntn?
-Ơng cụ gặp chuyện gì buồn?
-Vì sao khi trị chuyện với các bạn nhỏ
ơng cụ thấy lịng nhẹ hơn?
-Yêu cầu HS đọc câu 5.
d. Luyện đọc lại:
-Cho HS đọc theo lối phân vai 6 em/
nhĩm
 Theo dõi, nhận xét bình chọn, cá nhân
đọc hay nhất.
B- KỂ CHUYỆN:
Hoạt động 1/Xác định yêu cầu: Khi kể
lại câu chuyện theo lời bạn nhỏ, em cần
chú ý gì về cách xưng hơ?
Hoạt động 2/ Kể mẫu:
-Chọn 3 HS khá, giỏi kể tiếp nối nhau
từng đoạn.
Kể theo nhóm:
Kể trước lớp:
 Nhận xét, tuyên dương HS kể tốt

-HS trả lời
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan/ Vì các
bạn rất yêu thương mọi người xung quanh,
-… hỏi thăm xem ông cụ như thế nào.
-Đọc thầm đoạn 3,4,trả lời câu hỏi
-HS tự trả lời

-Đọc đoạn 5.
-Đại diện HS trả lời
-Nghe, nhận xét
-1 HS giỏi đọc mẫu.
-Đọc theo vai trong nhóm
-2nhĩm HS thi đọc.
-Nhận xét bạn đọc hay nhất.
-Đọc yêu cầu
-Xưng hô tơi(mình, em)và giữ ngun cách
xưng hơ đó từ đầu đến cuối câu chuyện.
-HS 1: kể đoạn 1,2.HS2: Kể đoạn 3,HS3:
kể đoạn 4,5
-Theo dõi, nhận xét
-Mỗi nhóm 3 HS
-2-3 nhóm thi kể trước lớp
-Nhận xét nhóm kể hay nhất
-1 HS kể lại cả truyện
-Lắng nghe

IV, KIỂM TRA , ĐÁNH GIÁ :
- Nêu nội dung bài tập đọc ?
- Nhận xét tiết học.
V, ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO :
Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau :Tiếng ru.
….………………………………………………………
Tiết 4 :
TIẾNG ANH
Gv bộ mơn
…………………………………………………………..
Tiết 5:

TỐN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Sau bài học , HS có khả năng :
1. Kiến thức : Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.


3. Thái độ: u thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông 1/ Ôn lại kiến thức: Đọc bảng
chia 7
- Nhận xét.
Hoạt động 2/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-Bài tập yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm a
-Khi đã biết 7x8=56, có thể ghi ngay kết
quả 56 chia 7 được khơng? Vì sao?
-Các bài cịn lại giải thích tương tự.
-Đọc từng cặp phép tính
Bài 2: ( cột 1,2,3. )Gọi HS đọc yêu
cầu.BT này cần rèn cho hS TB, yếu.
Bài 3: Yêu cầu HS tự đọc và giải vào vở.
Bài 4:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo?
-Muốn tìm 1/7 số con mèo có trong hình a
chúng ta phải làm thế nào?
-Hình b)

Hoạt động của học sinh
- 3 HS lên bảng đọc
- Nhắc lại
-Đọc yêu cầu
-4HS lên bảng làm, lớp làm vở
- … được, vì lấy tích chia cho thừa số
này, được thừa số kia.
-Tự đọc; Phần b HS tự làm
-Đọc đề, 3 HS lên bảng làm, lớp làm
Vở nháp.GV gọi HS lên chữa bài.
- Đọc đề, tự giải vào vở
35:7=5(nhóm)
-Tìm 1/7 số mèo trong mỗi hình sau
-Có tất cả 21 con mèo
-21:7=3(con mèo)
-Khoanh trịn vào 3 con mèo hình a
-Tự làm(như trên)
-HS đếm số con mèo 1/7=14:7=2
-Đọc bảng chia 7.

IV,KIỂM TRA , ĐÁNH GIÁ :
- Đọc lại bảng chia 7 ?
- Chấm 1 số vở, nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
V, ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO :

-Về nhà học bảng chia 7
- Chuẩn bị bài sau : Giảm đi một số lần.

Chiều : Tiết 1 :

ĐẠO ĐỨC


Quan Tâm Chăm Sóc Ơng Bà-Cha Mẹ-Anh Chị Em (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: SAU BÀI HỌC , HS CÓ KHẢ NĂNG :
1. Kiến thức: Biết được những việc trẻ em cần làm để thực hiện quan tâm,
chăm sóc những người thân trong gia đình.
2. Kĩ năng: Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm
sóc lẫn nhau. Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm chăm sóc những
người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
3. Thái độ: Quan tâm chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống
hằng ngày ở gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bộ thẻ Xanh (sai) và Đỏ (đúng). Nội dung trò chơi”Phản ứng
nhanh”.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Ôn lại kiến thức : gọi 2 học sinh làm bài tập
tiết trước.
- Nhận xét, nhận xét chung.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:


Hoạt động của HS

a. Hoạt động1: Xử lí tình huống (10 phút)
Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí 2 tình - Thảo luận nhóm.
huống sau bằng cách sắm vai.
- Đại diện nhóm lên thể hiện cách
(Nhóm 1 và 3: tình huống 1
xử lí tình huống.
Nhóm 2 và 4: tình huống 2).
Tình huống 1: Bố mẹ đều đi công tác, nhà
vắng hoe. Mấy hôm nay trở trời, bà Ngân bị
mệt, Đang nằm nghỉ trên giường. Ngân định ở
nhà chăm sóc bà nhưng các bạn lại kéo đến rủ
Ngân đi sinh nhật. Ngân phải làm gì?
Tình huống 2: Ngày mai, em của Nam sẽ kiểm


tra Tốn. Bố mẹ bảo Nam cùng giúp em ơn tập
Toán. Nhưng cùng lúc ấy trên ti vi lại chiếu bộ
phim mà Nam rất thích. Nam cần hành động
như thế nào?
- Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
b. Hoạt động2: Liên hệ bản thân (10 phút)
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân, kể lại những
việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của
bản thân tới ông bà, cha mẹ và anh chị em
trong gia đình. Định hướng:
+ Hằng ngày em thường làm gì để quan tâm,

chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em?
+ Kể lại một lần khi ông bà,cha mẹ, anh chị em
ốm đau (hoặc gặp khó khăn, có chuyện buồn)
em đã làm gì để quan tâm giúp đỡ họ.
- Tuyên dương những HS đã biết quan tâm,
chăm sóc những người thân trong gia đình.
Khun nhủ những HS cịn chưa biết quan tâm,
chăm sóc những người thân trong gia đình.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung, nếu cần.

- Mỗi nhóm cử ra 2 - 3 đại diện.

- HS dưới lớp nghe, nhận xét xem
bạnđã quan tâm, chăm sóc đến
những người thân trong gia đình
chưa?

IV, KIỂM TRA , ĐÁNH GIÁ :
- Nêu những việc cần làm để quan tâm , chăm sóc ơng bà , cha mẹ, anh chị em?
- Nhận xét tiết học.
V, ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO :
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Chia sẻ vui buồn cùng bạn .

Tiết 2 :

GIÁO DỤC NẾP SÔNG VĂN MINH
BÀI 3 : EM LUÔN SẠCH SẼ
……………………………………………………….


Tiết 3 :

HƯỚNG DẪN HỌC


ƠN TỐN
I. MỤC TIÊU: Sau bài học , HS có khả năng :
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân 7; giải tốn
có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.

- Hát

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Lắng nghe.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a, Hoạt động 1: Ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Tính :
a) 7 x 6 + 58

Đáp án:
= ……

a)

7 x 6 + 58

= ……
b) 7 x 9 - 13

= ……
=……

= 42 + 58
= 100

b)

7 x 9 - 13

= 63 - 13
= 50


Bài 2. Tính nhẩm:


Kết quả:

7 x 6 = ..…

7 x 8 = ..…

7 x 6 = 42

7 x 8 = 56

7 x 1 = ..…

7 x 7 = ..…

7x1 = 7

7 x 7 = 49

7 x 5 = ..…

7 x 0 = ..…

7 x 5 = 35

7x0 = 0

7 x10 = ..…

7 x 4 = ..…


7 x10 = 70

7 x 4 = 28

7 x 9 = ..…

0 x 7 = ..…

7 x 9 = 63

0x7 = 0

7 x 3 = ..…

7 x 2 = ..…

7 x 3 = 21

7 x 2 = 14

Bài 3. Nối hai phép tính có cùng kết quả:
73

72

75

74

57


37

47

27

Bài 4. Nhà Hải trồng 9 hàng rau bắp cải,
mỗi hàng có 7 cây. Hỏi nhà Hải trồng
bao nhiêu cây rau bắp cải?
Giải
.................................................................

Giải

.................................................................

Số cây rau bắp cải nhà Hải trồng là:

................................................................

9 x 7 = 63 (cây)
Đáp số: 63 cây

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng
sửa bài.

lớp.


- Giáo viên chốt đúng - sai.

- Học sinh nhận xét, sửa bài

IV,KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ :
- Đọc lại bảng chia 7. Nhận xét tiết học.
V, ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO :
- Về nhà học bài và chuẩn bị các bài sau .
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2016
Sáng : Tiết 1:

TOÁN


GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. MỤC TIÊU: Sau bài học , HS có khả năng :
1. Kiến thức: Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: u thích mơn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát
Hoạt động 2.Ơn lại kiến thức: Đọc thuộc
lịng bảng chia 7.
35 : 7 =
56 : 7 =

21 : 7 =
63 : 7 =
- Nhận xét, chữa bài.
Khám phá: Giờ hôm nay chúng ta học bài
toán "Giảm một số đi nhiều lần".
Hoạt động 3. Kết nối: Hướng dẫn hs thực
hiện cách giảm một số đi nhiều lần.
- GV dán hình con gà lên bảng như trong
SGK.
+ Hàng trên có mấy con gà ?
+Số con gà ở hàng dưới ntn so với số con
gà ở hàng trên ?
- Hướng dẫn hs vẽ sơ đồ.
6 con gà
trên:

Hoạt động của học sinh
- Cả lớp hát.
- 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 7.
35 : 7 = 5
21 : 7 = 3

56 : 7 = 8
63 : 7 = 9

- Lắng nghe, nắm yêu cầu của tiết học.
- HS quan sát hình vẽ.
+ Hàng trên có 6 con gà.
+ Số con gà ở hàng trên giảm đi 3 lần
thì được số gà ở hàng dưới :

6 : 3 = 2 (con gà).

dưới
? cm
- Yêu cầu hs nêu cách tính số gà ở hàng - Số gà ở hàng dưới là :
6 : 3 = 2 (con gà)
dưới.
* Tiến hành tương tự với bài toán về đoạn - HS tự vễ sơ đồ và nêu cách tính độ dài
đoạn CD.
8cm
thẳng.
A
C

B
D

? cm
- 1 hs lên bảng giải :


Đoạn thẳng CD dài là :
8 : 4 = 2 (cm)
Đáp số : 2 cm
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy
ntn ?
số đó chia cho số lần.
Hoạt động 4. Thực hành:
Bài 1: Viết theo mẫu
- Yêu cầu hs đọc cột đầu tiên của bảng.

- HS đọc : số đã cho, giảm đi 4 lần,
giảm đi 6 lần.
+ Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm ntn ?
+ Muốn giảm một số đi 4 lần ta lấy số
đó chia cho 4.
+ Hãy giảm 12 đi 4 lần ?
+ 12 giảm đi 4 lần : 12 : 4 = 3
+ Muốn giảm một số đi 6 lần ta làm ntn ?
+ Muốn giảm một số đi 6 lần ta lấy số
đó chia cho 6.
+ Hãy giảm 12 đi 6 lần ?
+ 12 giảm đi 6 lần : 12 : 6 = 2
- Yêu cầu hs làm các cột còn lại.
Số đã cho
12
48 36 24
Giảm đi 4 12: 4
12 9
8
lần
=3
Giảm đi 6 12: 6
8
6
4
- Nhận xét, chữa bài.
lần
=2
Bài 2: Giải bài toán (theo bài giải mẫu)
- Gọi hs đọc đầu bài ý a.

- 2 hs đọc bài toán, cả lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn hs phân tích bài tốn, vẽ sơ đồ.
+ Mẹ có bao nhiêu quả bưởi ?
+ Số quả bưởi còn lại sau khi bán ntn so với + Mẹ có 40 quả bưởi.
số bưởi ban đầu ?
+ Số bưởi ban đầu giảm đi 4 lần thì
+ Vậy ta vẽ sơ đồ ntn ?
bằng số bưởi còn lại sau khi bán.
+ Ta vẽ số bưởi ban đầu là mấy phần bằng + Ta vẽ số bưởi ban đầu là 4 phần bằng
nhau?
nhau.
+ Khi giảm số bưởi ban đầu đi 4 lần thì số + HS vẽ vào vở.
bưởi còn lại là mấy phần bằng nhau ?
+ Vẽ sơ đồ lên bảng như SGK.
+ Là một phần.
+ Hãy tính số bưởi cịn lại.
- u cầu hs tự làm bài vào vở.
+ HS vẽ
+ HS nêu: 40 : 4 = 10 (quả)
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số bưởi còn lại là:
- Ý b yêu cầu hs tự làm bài.
40 : 4 = 10 (quả)
Đáp số : 10 quả
- HS tự tóm tắt và giải bài.
Tóm tắt
30 giờ
Làm tay :
Làm máy:



Bài giải
Làm cơng việc đó bằng máy hết số giờ
là :
30 : 5 = 6 (giờ)
Đáp số : 6 giờ

- Chấm, chữa bài.

Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Muốn vẽ được đoạn thẳng CD và NM ta
phải biết điều gì trước ?
- u cầu hs tính độ dài đoạn thẳng CD,
NM.

- 2 hs đọc yêu cầu.
- Ta phải biết độ dài của các đoạn thẳng
là bao nhiêu cm.
- Độ dài đoạn thẳng CD là:
8 : 4 = 2 (cm)
Độ dài đoạn thẳng NM là:
- Yêu cầu hs vẽ các đoạn thẳng theo độ dài
8 - 4 = 4(cm)
đã tính.
- HS vẽ vào vở.
- Ta lấy số đó chia cho số lần cần giảm.
- Khi muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm
ntn ?

- Ta lấy số đó trừ đi số đơn vị cần giảm
- Khi muốn giảm một số đơn vị ta làm ntn ?
- Nhận xét, chữa bài.
- Ta lấy số đó chia cho số lần.

IV,KIỂM TRA , ĐÁNH GIÁ :
-Muốn giảm một số đi nhiều lần , ta làm gì?
- Nhận xét tiết học.
V, ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO :
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
………………………………………………………
Tiết 2 :

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT)
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ

I. MỤC TIÊU:Sau bài học , HS có khả năng :
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
2. Kĩ năng: Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.


III. TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1. Ổn định tổ chức : Lớp hát
Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức : Đọc cho hs
viết : nhoẻn miệng, nghẹn ngào,

- Nhận xét chữa bài.
Khám phá : Giờ chính tả hơm nay chúng ta
sẽ nghe - viết bài chính tả "Các em nhỏ và cụ
già" (đoạn 4). Làm một số bài tập phân biệt
d, r, gi.
Hoạt động 3. Kết nối :
a. Hướng dẫn học sinh nghe viết :
- GV đọc mẫu đoạn chính tả.
- Gọi hs đọc lại bài chính tả.
- Đoạn chính tả này kể chuyện gì ?

b. Hướng dẫn trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu ? Câu đầu đoạn văn
được viết ntn ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì
sao ?
- Trong đoạn văn có những dấu câu nào ?
- Lời của ông cụ được viết ntn ?
c. Hướng dẫn viết từ khó.
- u cầu HS tự tìm các từ khó viết để viết
bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
d. Viết chính tả.
- Nhắc nhở hs tư thế ngồi viết cách cầm bút.
- Đọc cho hs viết bài vào vở.
- GV quan sát, giúp đỡ học sinh.
e. Soát lỗi
- GV đọc lại bài lần 2.
- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi.
g. Chấm bài.

- GV chấm 8 bài.
- Nhận xét, chữa lỗi chính tả.
Hoạt động 4. Thực hành: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.

Hoạt động của học sinh
- Cả lớp hát.
- 2 hs lên viết bảng, cả lớp viết bảng
con.
- Lắng nghe.

- HS theo dõi SGK, đọc thầm.
- 2 hs đọc bài.
- Cụ già nói lí do cụ buồn vì cụ bà ốm
nặng phải nằm viện, khó qua khỏi. Cụ
cảm ơn lòng tốt của các bạn, các bạn
làm cho cụ thấy lịng nhẹ hơn.
- Đoạn văn có 3 câu, câu đầu đoạn văn
viết lùi vào 1 ô.
- Các chữ : là chữ đầu câu.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm,
dấu gạch ngang.
- Lời của ông cụ được viết sau dấu hai
chấm, xuống dịng, gạch đầu dịng,
viết lùi vào một ơ.
- HS viết bảng con : ngừng lại, nghẹn
ngào, nặng lắm, xe buýt,…
- Sửa lại tư thế cầm bút.
- HS nghe, viết bài vào vở.
- HS nhìn vào vở sốt lỗi. Sốt lỗi

theo lời đọc của giáo viên bằng bút
chì.
- HS soát lỗi cho nhau.
- Những hs khác đối chiếu với SGK
chấm bài cho nhau.


Bài 2 : Tìm các từ
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Làm bài theo cặp, đại diện nêu kết quả.
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r có
nghĩa như sau:
+ Làm sạch quần áo, chăn màn….. bằng cách
vò, chải giũ trong nước:…….
+ Có cảm giác khó chịu ở da, như bị bỏng:….
+ Trái nghĩa với ngang
- Nhận xét, chữa bài tập.

- HS đọc yêu cầu.
- HS làm việc theo cặp.
Đáp án:
+ Làm sạch quần áo, chăn màn…..
bằng cách vị, chải giũ trong nước :
giặt
+ Có cảm giác khó chịu ở da, như bị
bỏng : rát
+ Trái nghĩa với ngang : dọc
- Chữa bài tập.
.


IV, KIỂM TRA , ĐÁNH GIÁ:
- Nêu nội dung bài tập đọc : Các em nhỏ và cụ già ?
- Nhận xét giờ học. Khen một số HS có ý thức học tập tốt.
V,ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO :
- Về nhà luyện viết lại vào vở.
- Chuẩn bị bài sau : Nhớ - viết : Tiếng ru.
…….…………………………………………………
Tiết 3 :

TIẾNG ANH
Gv bộ môn

Tiết 4 :

TẬP VIẾT

ÔN CHỮ HOA G
I. MỤC TIÊU: Sau bài học , HS có khả năng :
1. Kiến thức : Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), C, Kh (1 dòng); viết đúng tên riêng
Gị Cơng (1 dịng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan đá đáp ... đá nhau (1 lần) bằng
cỡ chữ nhỏ.
2. Kĩ năng : Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa G, C, Kh. Các chữ Gị Cơng và câu tục ngữ viết trên
dịng kẻ ơ li.
2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ...
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP:



Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.

Hoạt động của HS

- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính :
a. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa, từ và
câu ứng dụng (15 phút)
Gị Cơng
* Cách tiến hành: Giáo viên viết mẫu, kết
hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Luyện viết chữ hoa.

G

C

K

+ Cho HS nêu
G các chữ
C hoaKcó trong bài
+ Cho HS nêu cách viết hoa các chữ trên
+ Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách
viết từng chữ.
+ Yêu cầu HS viết chữ “G, C, K” vào bảng - Phát biểu
con.

- 2 HS nêu
- HS luyện viết từ ứng dụng.
+ Gọi HS đọc từ ứng dụng: Gị cơng

- Theo dõi

+ Giới thiệu: Gị Cơng là một thị xã thuộc - Cả lớp viết bảng
tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng qn
của ơng Trương Định.
+ Cho HS viết vào bảng con.

- 1 HS đọc
- Quan sát, lắng nghe.

- Luyện viết câu ứng dụng.
+ Mời HS đọc câu ứng dụng.
Khơn ngoan đối đáp người ngồi.
Gà cùng một mẹ chớ hồi đá nhau.

- Viết bảng con Gị Cơng.
- 1 HS đọc

- Cho HS giải thích câu tục ngữ
- Chốt lại: Câu tục ngữ khuyên anh em trong
nhà phải yêu thương, đồn kết.
- Cho HS viết bảng con các chữ: Khơn, Gà

- 2 HS giải thích

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành (12

phút)
* Cách tiến hành: Hướng dẫn viết vào vở tập - Viết trên bảng con.
viết.
- Nêu yêu cầu cần viết đúng theo mẫu chữ


trong vở Tập viết
- Theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở các em viết
đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các
chữ.
- Cả lớp viết vào vở.
G

C

Gị Cơng

Kh

G

Gị Cơng

C

Kh
Gị Cơng

Khơn ngoan đá đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau

IV, KIỂM TRA , ĐÁNH GIÁ :
- Nêu lại nội dung bài học ?
- Nhận xét tiết hoc.
V, ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO :
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Ôn chữ hoa G( tiếp theo).
Chiều : Tiết 1 :

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Vệ Sinh Thần Kinh (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:SAU BÀI HỌC , HS CÓ KHẢ NĂNG :
1. Kiến thức: Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
2. Kĩ năng: Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.
3. Thái độ: u thích mơn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hát
Ôn lại kiến thức: gọi 3 học sinh lên trả lời 3 3 em thực hiện
câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1 : Làm việc với Sách giáo khoa (10 phút)
* Cách tiến hành :
Bước 1 :

- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển - Làm việc theo nhóm. Các nhóm
các bạn cùng quan sát hình ở trang 32 SGK ghi kết thảo luận vào phiếu học tập


đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu do GV phát.
rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì ; việc
làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần
kinh.
Bước 2 :
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết
thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ quả thảo luận của nhóm mình.
trình bày một hình. Các nhóm khác bổ sung
góp ý.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.
b. Hoạt động 2 : Đóng vai (12 phút)
* Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 - Nghe GV hướng dẫn.
phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí :
- GV phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu các
em tập diễn đạt vẻ mặt của người cso trạng
thái tâm lí được ghi trong phiếu.
Bước 2 :
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện - Làm việc theo nhóm.
theo yêu cầu của GV.
- Kết thúc việc trình diễn và thảo luận xen kẽ,
GV yêu cầu HS rút ra bài học gì qua hoạt
động này.
c. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân (8 phút)

* Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Hai bạn quay mặt vào nhau cùng quan sát - Làm việc theo cặp.
hình 9 trang 33 SGK và trả lời theo gợi ý:
Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống, …nếu
đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần
kinh.
Bước 2:
- Gọi đại diện một số HS lên trình bày trước - Đại diện một số nhóm trình bày
lớp. Các nhóm khác bổ sung góp ý.
kết quả làm việc của nhóm mình.

IV,KIỂM TRA , ĐÁNH GIÁ :


- Nêu một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh?
- Nhận xét tiết học.
V, ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO :
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Vệ sinh thần kinh (tiết 2).

Tiết 2 :

THỦ CƠNG

Gấp Cắt Dán Bơng Hoa (Tiết 2)
I.

MỤC TIÊU: Sau bài học , HS có khả năng :

1.Kiến thức: Học sinh biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.

2.Kĩ năng: Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông tương đối đều nhau.
* Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh.
Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau. Có thể cắt được nhiều bơng hoa đẹp.
3.Thái độ: u thích gấp hình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Mẫu các bơng hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu.
2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh

Ôn lại kiến thức: Kiểm tra đồ dùng của
học sinh.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 3. Thực hành (20 phút):
* Cách tiến hành:
+ Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
và thực hiện các thao tác gấp, cắt để
được hình bơng hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 + Học sinh thực hành gấp, cắt, dán bông
cánh.

hoa.


+ Gấp, cắt bơng hoa 5 cánh.
Cắt tờ giấy hình vuông mỏng rồi gấp

giấy giống như gấp ngôi sao 5 cánh.
Sau đó vẽ và cắt theo đường cong. Mở
ra được bông hoa 5 cánh.
+ Gấp, cắt bông hoa 4 cánh: gấp tờ giấy
hình vng làm 8 phần bằng nhau. Sau
đó vẽ và cắt theo đường cong sẽ được
bông hoa 4 cánh.
+ Gấp, cắt bông hoa 8 cánh.
+ Giáo viên lưu ý: Học sinh có thể cắt Gấp tờ giấy hình vng thành 16 phần
các bơng hoa có kích thước khác nhau bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường
để trình bày cho đẹp.

cong sẽ được bơng hoa 8 cánh.

+ Giáo viên tổ chức cho học sinh
thực hành và trang trí sản phẩm.
Trong q trình học sinh thực hành,
giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ

+ Học sinh thực hành theo hướng

học sinh thực hiện thao tác gấp, cắt, dán dẫn của giáo viên.
chưa đúng kỹ thuật hoặc còn lúng túng.
b. Hoạt động 4. Trưng bày sản phẩm
(10 phút)
* Cách tiến hành:

+ Có thể cho học sinh trưng bày sản

+ Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng phẩm theo tổ (nhóm) trên tờ giấy lớn

bày sản phẩm.

(hoặc từng cá nhân).

+ Giáo viên bình chọn, đánh giá kết quả + Lớp nhận xét kết quả thực hành.
A+; A; B.

IV, KIỂM TRA , ĐÁNH GIÁ :
- Nếu quy trình gấp , cắt , dán bông hoa?
-

Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành

V, ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO :


- Dặn học sinh ôn lại các bài đã học, giờ sau mang giấy nháp thủ công, bút màu
… để kiểm tra cuối Chương “Phối hợi gấp, cắt, dán hình”.

Tiết 3 :

HƯỚNG DẪN HỌC

Ôn Tiếng Việt
Luyện viết: NHỮNG CHIẾC CHUÔNG REO
I. MỤC TIÊU: Sau bài học , HS có khả năng :
1,Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả Những chiếc chng reo (Tơi rất thích
…để tạo ra tiếng kêu), trình bày đúng đẹp và sạch.
2, Kỹ năng : Trình bày đúng , viết chữ sạch đẹp.
3,Thái độ : Yêu thích bài học.

II. CHUẨN BỊ:
1, Giáo viên :Bảng phụ, Bài tập chính tả.
2, Học sinh : Vở HDH , Bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng Tuần 8.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Mở đầu:
Hoạt động 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát.
- Cả lớp hát.
Hoạt động 2. Ôn lại kiến thức: Gọi 2 HS lên - Hai em lên bảng viết từ khó do
bảng viết những từ khó trong tiết học trước.
GV yêu cầu.
- GV nhận xét, sửa chửa.
Hoạt động 3. Khám phá : Trong giờ chính tả
hơm nay, các em sẽ nghe và viết đúng bài
- Lắng nghe, nắm yêu cầu của tiết
Những chiếc chuông reo (Tơi rất thích …để
học.
tạo ra tiếng kêu),
Kết nối : Hướng dẫn viết chính tả :
- GV đọc mẫu bài viết.
- Yêu cầu 2 HSKG đọc lại bài viết.
- Lắng nghe.
+ Tìm những chi tiết nói lên tình thân của cậu - Hai em đọc lại bài viết.
bé với gia đình bác thợ gạch ?
+ HS : Tơi rất thích ra lị gạch chơi
* Hướng dẫn cách trình bày :
với Cún con và thằng Cu con
+ Bài viết có mấy câu ?
bác...

+ Đọc các chữ được viết hoa trong đoạn viết.
+ Bài viết có 2 câu dài.
+ Trong bài chỉnh tả có những dấu câu nào?
+ HS đọc : Tơi, Một ở đầu câu.
+ Chữ đầu đầu câu ta phải viết thế nào ?
Cu, Cún tên riêng của người. Tết
* Hướng dẫn viết từ khó :
tên riêng của Tết.
- Yêu cầu HS tìm từ khó viết trong đoạn viết.
+ Dấu phẩy, dấu chấm.
- Yêu cầu HS tự tìm các từ khó và viết vào
+Viết hoa và viết lùi vào 1 ô.
bảng con. 2 HS viết trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét.
- HS tìm các từ khó viết và nêu.
* HS viết bài.
- Nhắc nhở hs tư thế ngồi viết.
- HS viết bảng con, 2 HS lên bảng


- GV đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát bài.
- Thu và chấm chữa bài cho HS.

IV, KIỂM TRA , ĐÁNH GIÁ :
- Nêu nội dung đoạn chính tả ?
- Nhận xét tiết học.
V, ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO :
- Về nhà học và chuẩn bị những bài sau .


viết : thích, lị gạch, Tết, Cu, Cún,
giáp Tết, quả táo, tiếng kêu.
- HS sửa lại tư thế ngồi viết ngay
ngắn.
- HS viết bài.
- Nghe soát bài bằng bút chì.
- Nộp bài cho GV chấm..


Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018
Sáng : Tiết 1 :

TẬP ĐỌC:

TIẾNG RU
I. MỤC TIÊU: Sau bài học , HS có khả năng :
1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương
anh em, bạn bè, đồng chí; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; học thuộc
hai khổ thơ trong bài thơ.
2. Kĩ năng : Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
3. Thái độ: u thích mơn học.
* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi thuộc cả bài thơ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1/ Ôn lại kiến thức: Kể lại câu
chuyện : Các em nhỏ và cụ già.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2

Nhận xét.
Hoạt động 2/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
b. Luyện đọc:
* GV đọc bài thơ( giọng tha thiết, tình cảm)
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng dòng thơ
Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.
- Đọc từng khổ thơ trứơc lớp
Hướng dẫn HS ngắt nhịp, nghỉ hơi đúng giữa
các dịng thơ, khổ thơ và giải nghĩa từ khó.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Theo dõi HS đọc đúng.
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
-Con ong, con cá, con chim yêu những gì?
-Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ

Hoạt động của học sinh
- 2 HS kể nối tiếp nhau.
- HS trả lời
- Nhắc lại.
- Nghe
- Đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng
thơ.
- Đọc nối tiếp nhau 3 khổ thơ(2 lượt)
-HS theo nhóm luyện đọc
- 3 nhóm đọc tiếp nối 3 khổ thơ
- Đọc đồng thanh bài thơ
-HS trả lời
-HS trả lời.




×