Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

De cuong on thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.74 KB, 10 trang )

MỘT SỐ BÀI TẬP LỚP 10 TRONG ĐỀ THI CAO ĐẲNG - ĐẠI HỌC
CĐ - 07
Câu 1: Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch
muối trung hồ có nồng độ 27,21%. Kim loại M là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Cu = 64; Zn =
65)
A. Cu.
B. Zn.
C. Fe.
D. Mg.
Câu 2: SO2 ln thể hiện tính khử trong các phản ứng với
A. H2S, O2, nước Br2.
B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2.
D. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.
Câu 3: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam
chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là (Cho H = 1; O = 16; Cl = 35,5; K = 39)
Câu 4: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố
tăng dần theo thứ tự
A. M < X < Y < R.
B. R < M < X < Y.
C. Y < M < X < R.
D. M < X < R < Y.
Câu 5: Hịa tan hồn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
(Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Zn = 65)
A. 9,52.
B. 10,27.
C. 8,98.
D. 7,25.
Câu 6: Cho phương trình hố học của phản ứng tổng hợp amoniac
N2 (k) + 3H2 (k) ↔ 2NH3 (k)


Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận
A. tăng lên 8 lần.
B. giảm đi 2 lần.
C. tăng lên 6 lần.
D. tăng lên 2 lần.
Câu 7: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là
A. NH3 và HCl.
B. H2S và Cl2.
C. Cl2 và O2.
D. HI và O3.
Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A. MgSO4 và FeSO4.
B. MgSO4.
C. MgSO4 và Fe2(SO4)3.
D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.
ĐH - A - 07
Câu 1: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 3s23p6. Vị trí của các ngun tố
trong bảng tuần hồn các ngun tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
(phân nhóm chính nhóm II).
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
(phân nhóm chính nhóm II).
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
(phân nhóm chính nhóm II).
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA
(phân nhóm chính nhóm II).
Câu 2: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu
được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vơi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa.
Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:

A. V = 22,4(a - b).
B. V = 11,2(a - b).
C. V = 11,2(a + b).
D. V = 22,4(a + b).
Câu 3: Trong pḥng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl.
B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
ĐH - B - 07
Câu 1: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là (cho Cl = 35,5; K = 39)
A. 0,24M.
B. 0,48M.
C. 0,2M.
D. 0,4M.
Câu 2: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion
và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Cơng thức XY

A. LiF.
B. NaF.
C. AlN.
D. MgO.
Câu 3: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm
II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thốt ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca.
B. Ca và Sr.
C. Sr và Ba.
D. Be và Mg.
Câu 4: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ

A. nhường 12 electron.
B. nhận 13 electron.


C. nhận 12 electron.
D. nhường 13 electron.
Câu 5: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loăng) bằng một thuốc thử là
A. Zn.
B. Al.
C. giấy quỳ tím.
D. BaCO3.
Câu 6: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy
nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (cho Fe = 56)
A. 0,12 mol FeSO4.
B. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4.
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.
D. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.
Câu 7: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân nguyên tử
A. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
CĐ - 08
Câu 1: Cho các cân bằng hoá học:
(1)
N2 (k) + 3H2 (k) ⇋2NH3 (k)
(2)
H2 (k) + I2 (k) ⇋ 2HI (k)
2SO2 (k) + O2 (k) ⇋ 2SO3 (k)

(3)
2NO2 (k) ⇋ N2O4 (k)
(4)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:
A. (2), (3), (4).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (3).
Câu 2: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu
được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 38,93 gam.
B. 25,95 gam.
C. 103,85 gam.
D. 77,86 gam.
Câu 3: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X
và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác
dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 lỗng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là
A. Mg.
B. Ca.
C. Sr.
D. Ba.
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của
một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết
số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26)
A. Al và Cl.
B. Al và P.
C. Na và Cl.
D. Fe và Cl.
Câu 5: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện khơng có khơng khí),
thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và cịn lại

một phần khơng tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 3,36.
C. 2,80.
D. 3,08.
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu h́ nh electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của ngun tố Y có cấu
hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. cho nhận.
B. ion.
C. cộng hoá trị.
D. kim loại.
Câu 7: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Khí X là:
A. NO.
B. NO2.
C. N2.
D. N2O.
Câu 8: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
A. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl.
B. 3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2.
C. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
D. O3 + 2KI + H2O →2KOH + I2 + O2.
ĐH - B - 08
Câu 1: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
A. P, N, F, O.
B. N, P, F, O.
C. P, N, O, F.
D. N, P, O, F.
Câu 2: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được
0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là

A. 8,88 gam.
B. 13,92 gam.
C. 6,52 gam.
D. 13,32 gam.
Câu 3: Cho các phản ứng:
Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
O3 → O2 + O
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
4KClO3→ KCl + 3KClO4
Số phản ứng oxi hoá khử là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4: Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) ⇋ 2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng
hố học khơng bị chuyển dịch khi
A. thay đổi áp suất của hệ.
B. thay đổi nồng độ N2.
C. thay đổi nhiệt độ.
D. thêm chất xúc tác Fe.


Câu 5: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch
HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Na.
B. K.
C. Rb.
D. Li.
Câu 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít

khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng
sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,5.
B. 10,5.
C. 12,3.
D. 15,6.
Câu 7: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hố trị cao
nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S.
B. As.
C. N.
D. P.
ĐH - A - 08
Câu 1: Trong phịng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
A. điện phân nước.
B. nhiệt phân Cu(NO3)2.
C. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.
D. chưng cất phân đoạn khơng khí lỏng.
Câu 2: Cho các phản ứng sau:
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 3: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là: A. NH4Cl.
B. NH3.

C. HCl.
D. H2O.
Câu 4: Cho cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇋ 2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu
đúng là:
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
Câu 5: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là
A. F, O, Li, Na.
B. F, Na, O, Li.
C. F, Li, O, Na.
D. Li, Na, O, F.
CĐ - 09
Câu 1: Cho các cân bằng sau:
(1) 2SO2 (k) + O2 (k) ↔ 2SO3 (k)
(2) N2 (k) + 3H2 (k) ↔
2NH3 (k)
(3) CO2 (k) + H2 (k)
↔ CO (k) + H2O (k)
(4) 2HI (k)
↔ H2 (k) + I2 (k)
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hố học đều không bị chuyển dịch là
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (3) và (4).
D. (2) và (4).
Câu 2: Chất dùng để làm khơ khí Cl2 ẩm là
A. Na2SO3 khan.
B. dung dịch NaOH đặc .

C. dung dịch
D. CaO.
H2SO4 đậm đặc.
Câu 3: Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là
A. nước brom.
B. CaO.
C. dung dịch Ba(OH)2. D. dung dịch NaOH.
Câu 4: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu
nguyên tử của nguyên tố X là A. 18.
B. 23.
C. 17.
D. 15.
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y
cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron
hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và kim loại.
B. phi kim và kim loại. C. kim loại và khí hiếm.
D. khí hiếm và kim loại.
Câu 6: Dăy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hố trị phân cực là:
A. O2, H2O, NH3.
B. H2O, HF, H2S.
C. HCl, O3, H2S.
D. HF, Cl2, H2O.
Câu 7: Cho cân bằng (trong bình kín) sau:
CO (k) + H2O (k) ↔ CO2 (k) + H2 (k) ∆H < 0 . Trong các yếu tố:
(1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2;
(4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dăy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:
A. (1), (4), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (4).

D. (1), (2), (4).
Câu 8: Cho các cân bằng sau:


(1) H2(k) + I2(k) ↔ 2HI(k)
(2) 1/2H2(k) + 1/2 I2(k) ↔ HI(k)
(3) HI(k) ↔ 1/2H2(k) + 1/2 I2(k) (4) 2HI(k) ↔ H2(k) + I2(k)
(5) H2(k) + I2(r) ↔ 2HI(k)
Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng
A. (4).
B. (2).
C. (3).
D. (5).
ĐH - A - 09
Câu 1: Nguyên tử của ngun tố X có cấu hình electron lớp ngồi cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của
nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất
là:
A. 50,00%.
B. 40,00%.
C. 27,27%.
D. 60,00%.
2+
2
2
6
2
6
6
Câu 2: Cấu hình electron của ion X là 1s 2s 2p 3s 3p 3d . Trong bảng tuần hồn các ngun tố hố học,
ngun tố X thuộc:

A. chu kì 4, nhóm IIA.
B. chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. chu kì 4, nhóm VIIIA D. chu kì 3, nhóm VIB
Câu 3: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml
dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 1,12.
C. 4,48.
D. 2,24.
Câu 4: Cho phương tŕnh hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O Sau khi cân bằng phương tŕnh hoá
học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 23x - 9y.
B. 45x - 18y.
C. 13x - 9y.
D. 46x - 18y.
Câu 5: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hố học?
A. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loăng, nguội.
C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
D. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch
X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 34,08.
B. 38,34.
C. 106,38.
D. 97,98.
Câu 7: Nung nóng m gam PbS ngồi khơng khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit)
nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là
A. 74,69%.
B. 64,68%.

C. 95,00%.
D. 25,31%.
Câu 8: Một bình phản ứng có dung tích khơng đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M
và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t oC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu
được. Hằng số cân bằng KC ở t oC của phản ứng có giá trị là
A. 3,125.
B. 0,500.
C. 0,609.
D. 2,500.
ĐH - B - 09
Câu 1: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc
độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
A.5,0.10-5mol/l.s
B.1,0.10-3mol/l.s
C.5,0.10-4mol/l.s
D.2,5.10-4mol/l.s
Câu 2: Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là : A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 3: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dăy gồm các nguyên tố được sắp
xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. Mg, K, Si, N.
B. K, Mg, N, Si.
C. N, Si, Mg, K.

D. K, Mg, Si, N.
Câu 4: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất
tạo ra lượng O2 lớn nhất là
A. AgNO3.
B. KNO3.
C. KClO3.
D. KMnO4.
Câu 5: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai ngun tố có trong tự
nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO 3 (dư), thu được
8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 47,2%.
B. 52,8%.
C. 58,2%.
D. 41,8%.
Câu 6: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
A. Sát trùng nước sinh hoạt.
B. Chữa sâu răng.
C. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
D. Điều chế oxi trong phịng thí nghiệm.
CAO ĐẲNG NĂM 2010


Câu 5: Cho phản ứng:
Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là
A. 23.
B. 27.
C. 47.
D. 31.
Câu 15: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron ngun tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2;

1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:
A. Z, Y, X.
B. X, Y, Z.
C. Y, Z, X.
D. Z, X, Y.
Câu 27: Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100
ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu
huỳnh trong oleum trên là
A. 32,65%.
B. 35,95%.
C. 37,86%.
D. 23,97%.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Iot có bán kính ngun tử lớn hơn brom.
B. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa.
C. Flo có tính oxi hố yếu hơn clo.
D. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl.
Câu 41: Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2.
Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 cịn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của
-5
phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10 mol/(l.s). Giá trị của a là
A. 0,012.
B. 0,016.
C. 0,014.
D. 0,018.
Câu 60: Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: NaCl, NaHSO4, HCl là
A. NH4Cl.
B. (NH4)2CO3.
C. BaCO3.
D. BaCl2.

ĐẠI HỌC NĂM 2010

Khối A
Câu 4: Hỗn hợp khí nào sau đây khơng tồn tại ở nhiệt độ thường?
A. H2S và N2.
B. H2 và F2.
C. CO và O2.
D. Cl2 và O2.
Câu 5: Cho 4 dung dịch: H2SO4 lỗng, AgNO3, CuSO4, AgF. Chất khơng tác dụng được với cả 4
dung dịch trên là
A. KOH.
B. NH3.
C. NaNO3.
D. BaCl2.
26
26
55
Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: X,
1
2 Y 1 Z
A. X và Z có cùng số khối.
B. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hố học.
C. X và Y có cùng số nơtron.
D. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
Câu 19: Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với
H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là:
A. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B.
Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. C. Phản
ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. D. Phản ứng
nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

Câu 20: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. B. bán
kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. C. bán kính
nguyên tử và độ âm điện đều giảm. D. bán kính nguyên
tử tăng, độ âm điện giảm
Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (II)
Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước. (IV) Cho
MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng. (V) Cho Fe2O3
vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (VI) Cho SiO2 vào
dung dịch HF.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hố - khử xảy ra là
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.


Câu 26: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được
một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên
nhường khi bị hoà tan là
A. y.
B. 2y.
C. 3x.
D. 2x.
Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và
2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X
bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 14,62 gam.

B. 18,46 gam.
C. 13,70 gam.
D. 12,78 gam.
Câu 49: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Số phân tử HCl đóng vai trị chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị
của k là
A. 4/7.
B. 3/7.
C. 1/7.
D. 3/14.
o
Câu 53: Xét cân bằng: N2O4 (k) ⇄ 2NO2 (k) ở 25 C. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới
nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2
A. giảm 3 lần.
B. tăng 9 lần.
C. tăng 4,5 lần.
D. tăng 3 lần.
ĐẠI HỌC NĂM 2010
Khối
Câu 4: Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một
lượng dư dung dịch
A. Pb(NO3)2.
B. NaHS.
C. AgNO3.
D. NaOH.
Câu 11: Các chất mà phân tử không phân cực là:
A. HBr, CO2, CH4.
B. Cl2, CO2, C2H2.
C. NH3, Br2, C2H4.
D. HCl, C2H2, Br2.

3+
Câu 12: Một ion M có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt khơng mang điện là 19. Cấu hình electron của ngun tử M là
5 1
6 2
6 1
3 2
A. [Ar]3d 4s .
B. [Ar]3d 4s .
C. [Ar]3d 4s .
D. [Ar]3d 4s .
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng
(dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam
hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 39,34%.
B. 65,57%.
C. 26,23%.
D. 13,11%.
Câu 25: Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch: FeCl2, FeSO4, CuSO4,
MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hố - khử là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 34: Cho các cân bằng sau: (I) 2HI
(k) ⇄ H2 (k) + I2 (k);
(II) CaCO3 (r) ⇄ CaO (r) + CO2 (k);
(III) FeO (r) + CO (k) ⇄ Fe (r) + CO2 (k); (IV)
2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k).
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là

A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
MỘT SỐ BÀI TỰ LUẬN TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC
Câu 1.(ĐHSPHN-2001tr64) Hãy nêu các phản ứng minh hoạ đầy đủ tính chất hố học của axit clohiđric. Viết
phương trình ion thu gọn và nêu rõ vai trò của HCl trong mỗi phản ứng.
Câu 2. (ĐHYHN-2001-tr104) Viết cơng thức cấu tạo và phương trình phản ứng điều chế clorua vơi. Giải thích
vì sao vì sao clorua vơi có tác dụng tẩy màu và sát trùng.
Câu 3.(Bưu chính VT-99) Trong phịng thí nghiệm, oxi được điều chế bằng cách nhiệt phân kali clorat hoặc
kali pemanganat.
a. Viết các phương trình phản ứng điều chế oxi theo hai cách đã nêu. Cho biết hai phản ứng đó thuộc loại gì
(trao đổi hay oxi hố khử).
b. Từ một gam mỗi hoá chất ban đầu, phản ứng nào sẽ cho nhiều oxi hơn (nếu hiệu suất phản ứng như nhau).
Câu 4. (ĐH Thuỷ lợiMN-99)Hoàn thành và cân bằng các phản ứng sau:


Cu + HNO3 (đặc, tO)  Khí (A)
MnO2 + HCl  Khí (B)
Cho khí A tác dụng với H2O. Cho riêng từng khí A, B tác dụng với dung dịch NaOH (dư).
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 5.(ĐHBKHN-2001-tr3)
a. Hồn thành các phương trình phản ứng sau:
MnO2 + HCl  Khí A; FeS + HCl
 Khí B
Na2SO3 + HCl  Khí C; NH4HCO3 + NaOH  Khí D
b. Cho khí A tác dụng với khí D; cho khí B tác dụng với khí C; cho khí B tác dụng với khí A trong nước. Viết
các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 6. (ĐHCĐ2001tr150)Viết phương trình phản ứng của các chất KMnO 4, Mg, FeS, Na2SO3 với dung dịch
HCl. Các khí thu được thể hiện tính oxi hố-khử như thế nào? Cho ví dụ minh hoạ.

Câu 7. (HVHCQGtpHCM-2001-Tr296) Viết phương trình phản ứng của của khí SO 2 với các chất sau và cho
biết vai trò của SO2 trong mỗi phản ứng:
a. Dung dịch NaOH.
b. Dung dịch H2S.
c. Dung dịch KMnO4.
Câu 8. (ĐHMỏ-98)Viết phương trình phản ứng chứng minh rằng các ion Fe 2+, SO32 trong dung dịch vừa có tính
khử vừa có tính ơxy hố !
Câu 9. (Đề 16-I.2-tr-35)Hai ống nghiệm 1 và 2 đều đựng dung dịch KI. Cho luồng khí O 2 qua dung dịch ở ống
1 và O3 qua dung dịch ở ống 2.
a.Nêu hiện tượng và từ đó so sánh tính oxi hố của O2 và O3.
b.Bằng cách nào có thể nhận biết được các sản phẩm của phản ứng tạo ra ở ống 2..
Câu 10. (HVKTQS-2001tr319)Viết các phương trình phản ứng hố học có thể xảy ra khi cho hỗn hợp các khí
O3, Cl2, CO2 đi qua dung dịch KI dư.
Câu 11. (TTĐTCB Y tế HCM-2001)
a. Nêu và giải thích qui luật biến thiên tính kim loại, phi kim của các nguyên tố trong chu kì và trong phân
nhóm chính.
b. ở nhiệt độ thường, oxi khơng tác dụng với thuỷ ngân cịn lưu huỳnh thì lại tác dụng với thuỷ ngân một cách
dễ dàng. Điều này có trái với qui luật biến thiên tính phi kim trong chu kì khơng.
Câu 12. (ĐH Cơng đồn-2000tr297) Đốt cháy hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh trong oxi được hỗn hợp khí A.
Cho một phần khí A qua dung dịch NaOH dư được dung dịch B và khí C. Cho khí C qua bột CuO nung nóng
được khí D. Cho D qua dung dịch Ca(OH)2 dư được kết tủa.Thêm oxi vào phần A còn lại và cho qua xúc tác
thích hợp, nung nóng được khí M. Dẫn M qua dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa. Viết phương trình phản ứng.
Câu 13. (ĐHThương mại-2000-tr86) Cho các chất sau đây tác dụng với nhau:
Cu + HNO3 (đặc.  Khí màu nâu (A.
MnO2 + HCl  Khí màu vàng (B.
Fe + H2SO4 (đặc nóng)  Khí khơng màu mùi xốc (D).
Cho các khí A, B lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH, khí D tác dụng với dung dịch nước brom. Viết các
phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 14. (CĐKTKTCNI-99)Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho :
-Khí Clo vào dung dịch NaOH.

-Khí Sunfurơ vào dung dịch nước Brom.
-Khí Cacbonic dư vào dung dịch Canxi hiđroxit.
Câu 15. (HVQY-2000-tr196) Cho khí H2S hấp thụ vừa đủ vào dung dịch NaOH được dung dịch B chứa muối
trung tính. Cho B lần lượt vào các dung dịch Al(NO3)3, Fe(NO3)3 , Cu(NO3)2. Viết các phương trình phản ứng.
Câu 16. (ĐHCThơ-98)Chỉ sử dụng các chất KClO 3, HCl, KBr, và nước, hãy viết các phương trình phản ứng
điều chế: Cl2 , Br2 , KCl và KOH.
Câu 17. (CSPHN-98)Chỉ từ Na2SO3, (NH4)2CO3, Al, MnO2 và các dung dịch KOH, HCl có thể điều chế được
những chất khí gì? Viết các phương trình phản ứng điều chế các khí đó.


Câu 18. (ĐHQG HN – 1998)Cho m gam bột Fe ra ngồi khơng khí, sau một thời gian người ta thu được 12
gam hỗn hợp B gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan hỗn hợp này bằng dung dịch HNO 3 người ta thu được
dung dịch A và 2,24 lít khí NO (đktc). Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
Câu 19. (CĐKT KTCN1 -2000)Hồ tan hồn toàn 24,3 gam kim loại A vừa đủ vào z ml dung dịch HNO 3 0,6 M
được dung dịch B có chứa A(NO3)3, đồng thời tạo ra 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và N2 có tỉ khối hơi so với O2 là
1,125.
1. Xác định kim loại A và tính z.
2. Cho vào dung dịch B 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xong lọc lấy kết tủa, rửa sạch, đun nóng
đến khối lượng khơng đổi được một chất rắn. Tính khối lượng của chất rắn đó. Các thể tích khí đo ở đktc.
Câu 20. (DHYD TPHCM – 1999) Cho một hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200ml dung dịch C
chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi các phản ứng kết thúc được dung dịch D và 8,12 gam chất rắn E gồm ba kim
loại. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H 2 (đktc). Tính nồng độ mol của AgNO3, Cu(NO3)2
trong dung dịch C.
Câu 21: (ĐH Dược HN – 2001) Hỗn hợp X gồm FeS 2 và MS có số mol như nhau, M là kim loại có hóa trị
khơng đổi. Cho 6,51 gam X tác dụng hồn tồn với lượng dư dung dịch HNO 3 đun nóng thu được dung dịch A 1
và 13,216 lít (đktc) hỗn hợp khí A 2 có khối lượng 26,34 gam gồm NO và NO 2. Thêm một lượng dư dung dịch
BaCl2 vào A1 thấy tạo thành m1 gam chất kết tủa trắng trong dung dịch dư axit trên.
a. Cho biết tên M.
b. Tính giá trị khối lượng m1.
c. Tính % khối lượng các chất trong X.

Câu 22. (CĐSP Nha Trang 2000) Hoà tan hoàn toàn 9,41 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn vào 530 ml dung
dịch HNO3 2M thu được dung dịch A và 2,464 lít hỗn hợp hai chất khí N 2O và NO khơng màu đo ở đktc có
khối lượng 4,28 gam.
a. Tính thành phần phần trăm của mỗi kim loại có trong 9,41 gam hỗn hợp trên.
b. Tính thể tích dung dịch HNO3 2M đã tham gia phản ứng.
Câu 23. (ĐH Tài chính KT2000tr98) Cho 5 gam hỗn hợp Fe và Cu (chứa 40% Fe) vào một lượng dung dịch
HNO3 1M, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hồn tồn thì thu được một phần rắn A nặng 3,32 gam, dung dịch B
và khí NO. Tính lượng muối tạo thành trong dung dịch.
Câu 24. (CĐGTVT-99)Hoà tan 6,25 g hỗn hợp gồm Zn và Al vào 275 ml dung dịch HNO 3, thu được dung dịch
A, chất rắn B gồm các kim loại chưa tan hết cân nặng 2,516g và 1,12 lít hỗn hợp khí D (ở đktc) gồm NO và
N2O. Hỗn hợp khí D có tỉ khối hơi so với H2 là 16,75.
1. Hỏi khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
2.Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 ban đầu.
Câu 25. (ĐHCần Thơ-2001-tr215) Hỗn hợp A gồm SO 2 và khơng khí có tỉ lệ số mol là 1: 5. Nung nóng hỗn
hợp A với xúc tác V2O5 thì thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối hơi của A so với B là 0,93.
1-Tính hiệu suất của phản ứng trên. Cho biết khơng khí có 20% O2 và 80% N2.
2-Biết phản ứng trên là phản ứng cân bằng và toả nhiệt. Hỏi cân bằng chuyển dịch theo chiều nào khi:
a. Tăng nhiệt độ của phản ứng.
b. Thêm V2O5 vào hệ phản ứng.
Câu 26. (Đề thi ĐH 1979) Khi hồ tan oxit của một kim hố trị 2 trong một lượng vừa đủ H 2SO4 10%, thì được
một dung dịch muối có nồng độ 11,8%. Xác định tên kim loại.
Câu 27. (ĐHDLĐơng Đơ-2001-tr240) Trình bày sự giống nhau và khác nhau về các tính chất hố học cơ bản
của SO2 và CO2. Minh hoạ bằng các phản ứng hoá học.
Câu 28.(ĐH Thăng Long-2001-tr292)
1-Trong phịng thí nghiệm, để điều chế clo người ta oxi hoá HCl đặc bằng MnO 2 hoặc KMnO4. Trong mỗi
trường hợp, hãy viết phương trình ion của các phản ứng xảy ra và cho biết chất oxi hoá, chất khử, các cặp oxi
hoá khử liên quan.
2-Cho 15,8 gam hỗn hợp KMnO4 và MnO2 phản ứng với 140 ml dung dịch HCl 38,2% khối lượng riêng 1,19
(g/ml). Tính thể tích lượng clo (ở điều kiện tiêu chuẩn) điều chế được, biết rằng trong hỗn hợp có 12% MnO2.
3-Để điều chế lượng clo như trên, người ta điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl dùng điện cực than chì.



a. Viết phương trình điện phân xảy ra tại các điện cực. Tính thời gian điện phân nếu cường độ dịng điện là 3
ampe (hiệu suất điện phân 100%).
b. Tính nồng độ các chất trong dung dịch sau điện phân (dung dịch A., biết rằng đã dùng 500 ml dung dịch
NaCl 1,20 M và thể tích dung dịch khơng thay đổi trong q trình điện phân, các chất khí tan khơng đáng kể
trong dung dịch.
c. Viết phương trình phản ứng để giải thích các q trình có thể có xảy ra khi cho dung dịch A tác dụng với
một lá nhơm có lẫn đồng.
Câu 29. (Phân hiệu ĐH An ninh 2001-tr304) Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một hợp chất vơ cơ A chỉ thu được
4,48 lít khí SO2 (đktc) và 3,6 gam nước.
a. Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn đã dùng?
b. Định công thức phân tử của A?
c. Nếu đốt cháy hết 6,8 gam chất A nói trên, nhưng lượng oxi đã phản ứng chỉ bằng 2/3 lượng oxi đã dùng
trong thí nghiệm thứ nhất. Hỏi sau phản ứng thu được sản phẩm gì? Tính khối lượng các sản phẩm tạo thành.
d. Hấp thụ hết 6,8 gam chất A vào 180 ml dung dịch NaOH 2M thì thu được muối gì? Bao nhiêu gam?
Câu 30. (ĐHDL Hùng Vương-2001-tr306) Dẫn 11,95 lít khí Clo đo ở 27OC và 70 cmHg đi qua dung dịch KOH
đậm đặc được đun nóng đến 100OC. Giả sử phản ứng xảy ra hồn tồn.
1-Viết và cân bằng phản ứng oxi hố - khử theo phương pháp cân bằng electron. Cho biết chất nào là chất oxi
hoá, chất nào là chất khử?
2-Làm bốc hết hơi nước và đem nhiệt phân chất rắn với MnO 2 làm xúc tác. Tính thể tích khí thoát ra ở điều
kiện tiêu chuẩn và khối lượng chất rắn còn lại. Cho biết khối lượng chất xúc tác không đáng kể.
Câu 31. (ĐHDLVăn Lang-2001-tr254) Đốt cháy 15 gam quặng sắt pirit thiên nhiên có tạp chất trơ. Cho tồn bộ
khí thu được vào bình chứa nước clo dư, thêm tiếp dung dịch bari clorua dư. Kết tủa tạo thành nặng 46,6 gam.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính thành phần % khối lượng FeS2 chứa trong quặng trên.
Câu 32. (ĐHQGTPHCM-2000-tr29) Một hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam hoà tan hoàn toàn
vào nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cơ cạn hồn tồn dung dịch sau phản ứng thu
được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hoà tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch
AgNO3 thì thu được 4,305 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm
khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 33. (ĐHSPTPHCM-2000-tr122)Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên
tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa. Tìm cơng thức của NaX, NaYvà tính khối lượng
của mỗi muối.
Câu 34. (CĐSPNghệ An-98)Cho 1,68 gam hợp kim Ag-Cu tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng. Khí thu
được cho tác dụng với nước clo dư, phản ứng xảy ra theo phương trình:SO2 + Cl2 + 2H2O = 2HCl + H2SO4
Dung dịch thu được sau phản ứng với clo cho tác dụng hết với dung dịch BaCl 2 0,15M thu được 2,796 gam kết
tủa.
1. Tính thể tích dung dịch BaCl2 cần dùng.
2. Tính thành phần % của hợp kim.
3. Nếu cho khí thu được tác dụng với 42ml dung dịch NaOH 0,5M thì khối lượng sản phẩm thu được là
bao nhiêu?
Câu 35. (ĐHBK HN-98)Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Mg, Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4
70%(đặc, nóng), thu được 1,12 lít khí SO2 (đo ở đktc. và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư,
được kết tủa C; nung C đến khối lượng không đổi, được hỗn hợp chất rắn E. Cho E tác dụng với lượng dư H 2
(nung nóng) thu được 2,72g hỗn hợp chất rắn F. Tính số gam Mg, Cu có trong hỗn hợp A. Cho thêm 6,8g nước
vào dung dịch B được dung dịch B. Tính nồng độ % các chất trong B (xem như lượng nước bay hơi không
đáng kể).
Câu 36. (ĐHSPHN-2000tr109)Thêm từ từ nước brom cho đến dư vào 100 ml nước có hồ tan 0,672 lít SO 2
(đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Hãy chỉ chất oxi hoá, chất khử và các cặp oxi hoá - khử liên quan
đến phản ứng.
b. Sục khí nitơ vào dung dịch cho đến khi đuổi hết brom dư. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,480M cần
để trung hồ hồn tồn dung dịch thu được.


Câu 37. (ĐHK-trúcHN-CB-98)Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp A gồm FeS 2 và Cu2S thu được khí X và
chất rắn B gồm Fe2O3 và Cu2O. Lượng khí X này làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 14,4 gam Brom. Cho
chất rắn B tác dụng với 600ml dung dịch H 2SO4 0,15M đến khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn và
dung dịch C. Lấy 1/10 dung dịch C pha loãng bằng nước được 3 lít dung dịch D.Biết rằng khi hồ tan Cu2O vào
H2SO4 lỗng thu được CuSO4 , Cu và H2O.

1. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A?
2. Tính m ?
3. Tính pH của dung dịch D ?
Câu 38. (CĐSPHải Phịng-98) Đốt cháy hồn tồn 68,06 (g) hỗn hợp gồm CuS, ZnS, Fe2O3 lẫn một ít tạp chất
trơ, thu được 10,08 lít khí SO2 (đktc) và hỗn hợp rắn A của 3 oxit. Chia A thành 2 phần bằng nhau (giả sử trong
mỗi phần, lượng từng chất chỉ bằng nửa so với trong A..
-Phần 1: Hoà tan trong H2SO4 lỗng, dư. Loại bỏ tạp chất khơng tan rồi mang điện phân dung dịch thu
được với điện cực trơ. Để kết tủa hồn tồn 1 kim loại thốt ra trước ở catot cần lượng điện 24125 culông.
-Phần 2: Nung trong luồng khí CO dư. Sau khi kết thúc phản ứng, loại bỏ tạp chất, thu được 22,9 (g)
hỗn hợp kim loại.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính số mol các chất trong hỗn hợp đầu và phần trăm tạp chất.
Câu 39. (ĐH Cần Thơ-98)Cho 500 ml dung dịch A (gồm BaCl2 và MgCl2 trong nước. phản ứng với 120 ml
dung dịch Na2SO4 0,5M (dư), thì thu được 11,65 gam kết tủa. Đem phần dung dịch cô cạn thì thu được 16,77
gam hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch A.
Câu 40. (ĐHDL Đơng Đơ-98)Hồ tan hồn tồn 12 gam một hỗn hợp A gồm CuO, Fe 2O3 và MgO phải dùng
vừa đủ 225 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác nếu đốt nóng 12 gam hỗn hợp A và cho một luồng khí CO dư đi
qua, để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10 gam chất rắn và khí D.
1. Tính % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp A.
2. Dẫn tồn bộ khí D vào 500 ml dung dịch Ba(OH) 2 có nồng độ CM thì sau phản ứng thu được 14,775 gam kết
tủa. Tính CM.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×