Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.66 KB, 27 trang )

TUẦN 5
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2018
TẬP ĐỌC :
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người
kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân
Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 )
- Giáo dục HS biết q trọng tình bạn, khơng phân biệt tuổi tác, quốc tịch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Viết đoạn đọc diễn cảm vào bảng phụ. Tranh minh
họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:

Việc 1: - Trưởng ban VN tổ chức trò chơi.
Việc 2: Kể những điều em biết về sự giúp đỡ của bạn bè năm châu dành cho Việt
Nam.
Việc 3: Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Luyện đọc:
-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn
Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai, chú ý đọc đúng các tên riêng:
A- lếch- xây
- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc đoạn, nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tun dương nhóm đọc tốt.


- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình


- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên
cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý
nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
3. Luyện đọc diễn cảm
- Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn luyện đọc đoạn 4
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc bài văn cho người thân nghe
TỐN:
ƠN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I.MỤC TIÊU: Giúp HS
- Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi được các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo
độ dài .
- HS làm được bài 1, 2(a, c), 3.
- HS cẩn thận khi làm bài có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết nội dung bài tập1 .

III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
* Củng cố kiến thức:
Bài tập 1:


- Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm chơi trị chơi “ Đố
bạn”: Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé và
ngược lại.
Việc 2: Đọc kĩ nhận xét ở BT1(b)-sgk. Hỏi – đáp về quan hệ giữa các đơn vị đo trong
bảng
- Việc 3: Thống nhất kết quả, hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài. Sau đó báo cáo với
cơ giáo kết quả làm việc của nhóm.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 2 (a, c): Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm
làm bài vào vở
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Việc 1: Trao đổi cách chuyển đổi các số đo có hai tên đơn vị sang các số đo
có một tên đơn vị và ngược lại.
Hoàn thành bài tập
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Dùng thước để đo một vài đồ vật xung quanh em theo đơn vị mét rồi chuyển
đổi sang các đơn vị đo thông dụng khác.
CHÍNH TẢ(Nghe-viết):

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. MỤC TIÊU:.
- HS nghe - viết đúng bài CT, biết trình bày đúng đoạn văn.
- Tìm được các tiếng có chứa , ua, trong bài văn và nắm được cách đánh dấu
thanh; trong các tiếng có , ua (BT2) tìm được tiếng thích hợp có chứa hoặc ua
để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở (BT3)
- HSKG làm được đầy đủ BT3 .
-HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ.VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi: Đố bạn.


Cách chơi: Một bạn nêu 1 tiếng có nguyên âm đơi sau đó chỉ định một bạn khác
nói rõ cách đánh dấu thanh( đánh dấu thanh ở âm nào). Nếu nói đúng, bạn đó
được nêu tiếng khác và chỉ định một bạn khác ..., nếu nói khơng đúng bạn đó thua
cuộc.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu cơ bản của bài học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu nội dung đoạn viết
HS đọc đoạn viết chính tả.

Trao đổi với bạn nội dung của đoạn viết :Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc
biệt khiến anh Thủy chú ý ?
2. Viết từ khó
+ Nhóm trưởng đọc các từ khó, yêu cầu các bạn viết vào vở nháp: khung
cửa kính buồng máy, mảng nắng, giản dị, khách tham quan, ngoại quốc,chất phác
: Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).

3. Viết chính tả
GV đọc bài chính tả cho HS viết bài, dị bài.
HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
Nghe GV đánh giá, nhận xét một số bài.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 2: Tìm được các tiếng có chứa , ua trong bài văn dưới đây. Giải thích quy
tắc ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em tìm được.
Cá nhân tự làm bài.
Trao đổi bài trong nhóm. Thống nhất kết quả.
Bài tập 3: Tìm tiếng có chứa , ua thích hợp với mỗi chỗ trốngtrong các thành ngữ
dưới đây:.
Trao đổi, thảo luận với bạn để tìm đúng kết quả, thống nhất ý kiến.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:


Tìm tiếng có chứa , ua và viết cho đúng dấu thanh của các tiếng đó.
ĐẠO ĐỨC
CĨ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Trong cuộc sống con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách
nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy
thì sẽ có thể vượt qua khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
- Xác định những thuận lợi, khó khăn của mình, biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn
của bản thân.
- Giáo dục HS ý thức vượt khó, vươn lên trong cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, thẻ màu
- HS: SGK, vở bài tập, thẻ màu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*Khởi động: (

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
+Có trách nhiệm với việc mình đã làm có ích gì cho bản thân ?
+Kể một số việc làm thể hiện mình có trách nhiệm với việc đã làm.
- Giới thiệu bài, ghi đề
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HĐ1: Tìm hiểu thông tin về Trần Bảo Đồng và rút ra ghi nhớ.

Việc 1: - Gọi HS đọc thông tin SGK
Việc 2: HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1, 2, 3 ở SGK?
-Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống?
- Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào?
- Em học tập được gì từ tấm gương đó?
-Việc 3: GV kết luận: Từ tấm gương TBĐ ta thấy: Dù gặp hồn cảnh rất khó khăn,
nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học
tốt, vừa giúp được gia đình.
HĐ2: Xử lí tình huống

- Việc 1: Gọi HS đọc YC bài tập 1 SGK và các tình huống a, b, c, d giao nhiệm vụ
-Việc 2: HS thảo luận nhóm các tình huống.
- Việc 3: HĐKQ bằng trị chơi: Bày tỏ ý kiến qua giơ thẻ màu.
+ Phổ biến Y/C, cách thức và thể lệ TC


+ Tổ chức cho HS chơi:
GV nêu tình huống, cá nhân bày tỏ ý kiến: đồng tình, khơng đồng tình hoặc lưỡng lự
qua giơ thẻ màu đỏ, xanh hoặc vàng tương ứng.
- YC HS giải thích lí do …

Việc 4: GV bổ sung và kết luận ý đúng
HĐ 3: Làm BT2 SGK

- Việc 1: Gọi HS đọc YC bài tập 2 SGK
-Việc 2: Hs thảo luận nhóm
- Việc 3:Đại diện các nhóm nêu nhận xét – Các nhóm khác cùng chia sẻ ý kiến
-Việc 4: GV kết luận ý đúng

C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.

CHIỀU
KHOA HỌC

THỰC HÀNH NĨI “KHƠNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT
GÂY NGHIỆN (T1)

I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- Từ chối sử dụng các bia , rượu thuốc lá, ma túy
- Giáo dục HS có ý thức tun truyền, vận động mọi người cùng nói “ khơng !” với
các chất gây nghiện.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Thông tin và hình SGK/20; 21; 22; 23; Giấy khổ to, bút dạ; Các hình ảnh cho
biết tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý…Một số thăm ( Máy chiếu)
- HS: Sưu tầm tranh, ảnh và các thông tin cho biết tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma
tuý…Vở BTT , bút dạ…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:3’


- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
+ Những việc nên làm để giữ vệ sinh ở tuổi dậy thì ?
+ Những việc nên tránh để giữ vệ sinh ở tuổi dậy thì ?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
* HĐ1: Trình bày các thơng tin sưu tầm:


-Việc 1: - YC HS nêu các thông tin, tranh, ảnh của mình sưu tầm được về tác hại của
rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
-Việc 2: Cả lớp cùng chia sẻ ý kiến
- GVlắng nghe, nhận xét, khen các HS có nội dung, thơng tin, tranh ảnh hay…
* Củng cố: Rượu, bia, thuốc lá, ma t khơng những có hại với chính bản thân người
sử dụng mà cịn ảnh hưởng đến người thân trong gia đình họ và trật tự xã hội.
*HĐ2: Thực hành xử lý thông tin:

*Việc 1: phát giấy khổ to kẻ sẵn bảng như vở BT và giao việc:
+ Đọc các thông tin ở SGK và thảo luận theo các nội dung vở BT.
+ Nhóm1; 3 nêu tác hại của thuốc lá.
+ Nhóm 2; 5 nêu tác hại của rượu, bia.
+ Nhóm 4; 6 nêu tác hại của ma tuý.
- Việc 2: Các nhóm cử thư ký viết kết quả vào giấy, HS còn lại viết vào vở BT.
- Việc 3: Các nhóm treo KQ và trình bày.
- QS, lắng nghe, bổ sung và chốt ý đúng( Xem Thiết kế)
* Củng cố: : Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý là những chất gây nghiện gây hại cho sức
khoẻ người sử dụng và những người xung quanh. Riêng ma tuý là chất gây nghiện
Nhà nước cấm…
*HĐ3: Trò chơi “Bốc thăm”

- Chuẩn bị phiếu theo nội dung SGV/48; 49; 50.

-Việc 1: Nêu tên trò chơi và cách chơi.
+ Mỗi tổ cử 2 bạn tham gia chơi, 1 bạn bốc thăm trả lời còn bạn kia dò kết quả trả lời
của bạn tổ khác ( Đáp án dựa vào nội dung ở phiếu).
-Việc 2: HS thực hiện chơi
+ Thi đua giữa các nhóm…nhóm trưởng cùng nhận xét.
GV thu KQ và đánh giá chung.
- Gọi HS nêu tác hại của : Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý .

C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Tuyên truyền với mọi người biết được tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý để
tránh.
KỈ THUẬT

MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN
VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU: HS cần phải:


- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong
gia đình
- Biết giữ vệ sinh an tồn trong q trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống
- Giáo dục HS nêu cao ý thức giữ gìn và bảo quản dụng cụ nấu ăn, ăn uống của
gia đình.
* HS TB kể được tên dụng cụ, đặc điểm, cách sử dụng
* HS KG: Kể tên, đặc điểm, công dụng, cách bảo quản dụng cụ nấu và ăn uống
trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG:
1. Giáo viên: - Tranh, một số dụng cụ đun nấu trong gia đình. Phiếu học tập

2. Học sinh: - SGK, một số dụng cụ nấu ăn...
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
*Khởi động:Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi.
Hoạt động 1: Xác định dụng cụ đun, nấu, ăn uống thơng thường trong gia đình.
Việc 1: Kể tên các dụng cụ thường dùng để dun, nấu, ăn uống trong gia
đình?
Việc 2: Chia sẻ
Việc 3: Thống nhất ý kiến và báo cáo với cơ giáo.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu,
ăn uống trong gia đình.
Việc 1: Đọc thơng tin ở SGK (đọc 2 lần) :
Việc 2: Đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong
gia đình?
Việc 3: Ghi vào PBT kết quả của mình.

Việc 1: Trao đổi với bạn về cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn
uống trong gia đình.
Việc 2: Đặt câu hỏi và liên hệ thực tế những hậu quả do sử dụng và bảo quản không đúng
cách.
Việc 3: Thống nhất kết quả.

Việc 1: Thảo luận chung.


Việc 2: Báo cáo với cô giáo về kết quả và những điều em chưa hiểu.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
Làm bài tập
Việc 1: Đọc thông tin trong phiếu sau:

1. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng tác dụng của mỗi dụng cụ
sau:
A

B

Bếp đun có tác dụng

làm sạch, làm nhỏ và tạo hình thực
phẩm trước khi chế biến.

Dụng cụ nấu ăn dùng để

giúp cho việc ăn uống thuận lợi,
hợp vệ sinh.

Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn
uống có tác dụng

cung cấp nhiệt để làm chín lương
thực, thực phẩm.

Dụng cụ cắt, thái thực phẩm có tác
chủ yếu là

nấu chín và chế biến thực phẩm.

Việc 2: Hoàn thiện phiếu học tập
Chia sẻ kết quả với bạn và góp ý bổ sung.


Việc 1: Nhóm trưởng mời một bạn báo cáo, các bạn khác nghe và bổ sung.
Việc 2: Thống nhất kết quả.

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ nội dung bài học cho bạn bè, người thân.
............................................................................................
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018
TẬP ĐỌC :
Ê-MI-LI, CON…
I.MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài ; đọc diễn cảm bài thơ ;
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công nhân Mỹ, tự thiêu
để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.(TLCH 1, 2, 3, 4; thuộc một khổ
thơ trong bài)
- HSKG thuộc được khổ thơ 3 và 4, biết đọc bài thơ với giọng xúc động trầm
lắng.


- Giáo dục HS u chuộng hồ bình, ghét chiến tranh.
II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ chép 2 đoạn thơ cuối để HTL. Tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động
Việc 1: - Trưởng ban văn nghệ điều hành lớp hát múa bài : Trái đất này.
Việc 2 : Quan sát tranh và đọc lời giới thiệu về chú Mo- ri- xơn.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Luyện đọc:

-1HS đọc mẫu toàn bài, cả lớp theo dõi bạn đọc.
- Việc 1: Thảo luận cách chia đoạn

Việc 2: Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai, chú ý đọc đúng các tên riêng:
Ê-mi- li; Mo-ri-xơn; Giôn- xơn; Pô- tơ-mavs; Oa - sinh- tơn
- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
- Việc 1: Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm.
- Việc 2: Thư kí cho các bạn bốc thăm đọc, nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại tồn bộ bài.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên
cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý
nghe, đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cơ giáo.


- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
3. Luyện đọc diễn cảm
- Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn HTL khổ thơ 3 và 4
- Việc 2: Nhận xét và bình chọn các bạn đọc tốt.
- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc thuộc lịng cho người thân nghe
TỐN :
ƠN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

I.MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối
lượng.
- HS làm được bài 1, 2, 4.
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
* Củng cố kiến thức:
Bài tập 1:
- Việc 1: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm chơi trị chơi “ Đố
bạn nhớ lại”:
Các bạn đố nhau nhớ lại, viết và đọc tên các đơn vị đo khối lượng đã học rồi sắp xếp
theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
Việc 2: Đọc kĩ nhận xét ở BT1(b)-sgk. Hỏi – đáp về quan hệ giữa các đơn vị đo trong
bảng
- Việc 3: Thống nhất kết quả, hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng. Sau đó báo cáo
với cơ giáo kết quả làm việc của nhóm.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
làm bài vào vở :


Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Bài tập 4: Giải toán

Việc 1: Trao đổi cách giải bài toán. Thống nhất cách giải:
- Tính số kg đường cửa hàng bán được trong ngày thứ hai
- Tính tổng số đường cửa hàng bán ngày thứ nhất và ngày thứ hai
- Đổi 1 tấn= 100kg
- Tính số kg đường cửa hàng bán được trong ngày thứ hai

Hoàn thành bài tập
Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Dùng cân để cân một vài đồ vật xung quanh em theo đơn vị ki-lô-gam rồi
chuyển đổi sang các đơn vị đo thông dụng khác.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỒ BÌNH
I.MỤC TIÊU: Giúp HS
- Hiểu nghĩa của từ Hồ bình,(BT1). Tìm từ đồng nghĩa với từ Hồ
bình(BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành
phố.(BT3)
- Giáo dục HS nói viết phải thành câu .
II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ chép bài tập 1; Thẻ từ BT2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi:
Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội.
Đội thứ nhất nêu một thành ngữ hoặc tục ngữ có chứa các cặp từ trái nghĩa, chỉ ra cặp
từ trái nghĩa. Đội bạn cũng nêu tương tự. Trong một khoảng thời gian đội nào nêu
được nhiều thành ngữ, tục ngữ hơn là thắng cuộc.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hịa bình

Cá nhân tự làm bài ( sử dụng từ điển).


Chia sẻ kết quả với bạn
Việc 1: Thống nhất kết quả.
Việc 2: HS nhẩm thuộc nghĩa của từ.
Bài tập 2: Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hòa bình
Nghe GV tổ chức trị chơi thi tìm từ đồng nghĩa với từ hịa bình:
Việc 1: Nhóm trưởng nhận bộ thẻ từ
Việc 2: Cả nhóm tìm các thẻ có chứa từ đồng nghĩa với từ “hịa bình”. Nhóm nào tìm
đúng, đủ và nhanh nhất là nhóm thắng cuộc.
Việc 3: Bình chọn nhóm thắng cuộc.
Bài tập 3: Em hãy viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một
miền quê hoặc thành phố mà em biết.
Gợi ý: Em có thể viết về vẻ đẹp của một miền quê, một thành phố nơi gia đình em ở.
Em cũng có thể viết về một mền quê hoặc một thành phố em đã được xem trên ti vi.
Cá nhân tự làm bài.
Trao đổi bài với bạn.
- Hoạt động nhóm lớn: NT gọi các bạn đọc bài của mình. Các bạn khác lắng
nghe và nhận xét bổ sung cho bạn.
Chọn đoạn văn viết hay để chia sẻ trước lớp.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc cho người thân nghe đoạn văn mình đã viết, nhờ người thân góp ý để
viết lại đoạn văn cho hay hơn.

CHIỀU
KHOA HỌC
THỰC HÀNH:
NĨI “KHƠNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I.MỤC TIÊU:

- Nêu được tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- Từ chối sử dụng bia, rượu , thuốc lá , ma túy
- Giáo dục HS có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng nói “ khơng !” với
các chất gây nghiện.
II.CHUẨN BỊ:
- GV:Một số thăm, các đồ dùng để tổ chức trị chơi, 3 bảng nhóm viết nội dung BT 2.
- HS: Các đồ dùng để tổ chức trò chơi ,Vở BTT , bút dạ .
III .CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:


A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*.Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
- Nêu tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bai, thuốc lá, ma tuý ?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
* HĐ1: *Tổ chức trò chơi “ Chiếc ghế nguy hiểm”

-Việc 1: Nêu cách chơi, luật chơi:
+ GV phủ khăn lên chiếc ghế đẩu và nói với cả lớp: Đây là “chiếc ghế nguy hiểm” có
nhiểm điện nếu ai chạm tay vào sẽ bị giật và nguy hiểm đến tín mạng…Nhắc ghế bỏ
giữa cửa ra vào, YC HS đi ra, vào 2 vịng và tránh khơng chạm vào ghế, nếu ai đụng
vào coi như đã bị điện giật.
-Việc 2: Tổ chức chơi,QS, nhận xét trò chơi.
-Việc 3: Tổ chức thảo luận sau trò chơi:
+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế ?
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế một số bạn đi chậm và thận trọng để không bị chạm
vào ghế ?

+ Biếtchiếc ghế nguy hiểm nhưng có bạn vẫn muốn chạm tay, đẩy bạn mình vào
đó ?....
- QS, lắng nghe, nhận xét, khen các HS biết cách đề phòng và tránh gặp nguy hiểm
khi biết hành vi nào đó nguy hiểm.
* Củng cố: Chiếc ghế nguy hiểm cũng như rượu, bia, thuốc lá, ma t khơng những
có hại với chính bản thân người sử dụng mà cịn ảnh hưởng đến người thân trong gia
đình họ và trật tự xã hội, chúng ta không nên sử dụng và vận động mọi người cùng
phịng, tránh.
*HĐ2: Đóng vai. 8-10'

*Việc 1: - HS thảo luận nhóm bàn:
+ 1 HS nêu tình huống, cả bàn thảo luận đưa ra ý kiến đúng. ( Xem các tình huống ở
SGV/52; 53 GV có thể đưa ra một số tình huống nữa).
- Việc 2: Gọi 1 số nhóm trình bày- nhóm khác cùng chia sẻ ý kiến
- QS, lắng nghe, bổ sung và chốt ý đúng.
* Củng cố: : Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý là những chất gây nghiện gây hại cho sức
khoẻ người sử dụng và những người xung quanh. Khi bị rủ rê, lôi kéo chúng ta cần
từ chối và nối Không !với các chất gây nghiện.
*HĐ3: Làm bài tập - trò chơi “ Tiếp sức” ( 6 – 8')
-Việc 1:HS làm BT 2/ 16; 17; 18 vở BT Khoa học.
-Việc 2- HĐKQ bằng trò chơi “ Tiếp sức”.


-Việc3: QS, nhận xét trò chơi và chốt ý đúng.

C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Tuyên truyền với mọi người biết được tác hại của Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý để
tránh
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I.MỤC TIÊU:
- HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh ;
- Biết trao đổi nội dung, hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Bồi dưỡng cho HS thái độ yêu hịa bình, chống chiến tranh qua các hành
động, việc làm của các nhân vật trong chuyện.
II. ĐỒ DÙNG: GV và HS: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hịa bình. Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài .
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh
* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài và gợi ý kể chuyện

Việc 1: Đọc đề bài
Việc 2: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc phần gợi ý SGK.
Việc 2: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nêu trước nhóm câu chuyện mà các bạn sẽ kể
Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và
báo cáo cơ giáo.
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ2: Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện giúp
em hiểu điều gì?
HĐ3: Thi kể chuyện trước lớp
- Việc 1: Nghe bạn kể chuyện kết hợp trao đổi câu chuyện cùng các bạn
trong lớp.


- Việc 2: Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn KC tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn

đặt câu hỏi thú vị nhất
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- Kể cho người thân nghe câu chuyện em thấy hay nhất trong giờ KC ở trên lớp.
.................................................................................................
Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018
TỐN :
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vng.
- Biết cách giải tốn với các số đo độ dài, khối lượng .
- HS làm hoàn thành BT 1, 3
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. ĐỒ DÙNG: GV: vẽ trước hình chữ nhật.HS: Thước có chia xăng-ti-mét. Bảng
phụ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

*Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
A.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1:
Đọc bài tốn, phân tích, và làm bài vào vở
Chia sẻ với bạn cách giải bài toán

Ban học tập KT, thống nhất kết quả. Đối chiếu bài ở bảng.
Bài tập 3:
.

Đọc BT, quan sát hình vẽ; Thảo luận cùng bạn cách làm ( cách tính diện
tích hình chữ nhật, hình vuông)
Cá nhân làm BT. (1 H làm bảng phụ)
Việc 1: Chia sẻ kết quả.


Việc 2: Nhóm trưởng KT, báo cáo kq.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chữa bài và đối chiếu kq ở bảng
phụ.
:
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Dùng thước dây đo chiều dài, chiều rộng của bục giảng theo đơn vị đề-ximét rồi tính diện tích của chúng.
TẬP LÀM VĂN:

LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ

I.MỤC TIÊU:

- Biết thống kê theo hàng (BT1), và thống kê bằng cách lập bảng(BT2) để
trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên trong tổ .
- HSKG nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ.
- Qua bảng thống kê kết quả học tập của cá nhân và cả tổ, có ý thức phấn đấu
học tốt hơn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho cả lớp trò chơi điểm số.

- Nghe Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập1: Thống kê kết quả học tập trong tháng của em theo các yêu cầu sau:
a) Mức 3: Cô khen em hoặc bài làm tốt
b) Mức 2: Bài làm khá tốt hoặcbài làm đúng song cịn sót…
c) Mức 1:Em cần làm lại bài…, bài viết cịn sai lỗi chính tả…
Cá nhân tự thống kê.
Nói cho nhau nghe về những điều mình thống kê được.
Bài tập 2: Lập bảng thống kê kết quả học tập trong tháng của từng thành viên trong
nhóm.
Việc 1:Từng em nhớ lại và báo cáo với tổ trưởng kết quả học tập trong
tháng của em theo các yêu cầu sau như ở BT1.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của nhóm.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng bạn nêu tác dụng của bảng thống kê ?


LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ ĐỒNG ÂM
I.MỤC TIÊU :Giúp HS:
- Hiểu thế nào là từ đồng âm.(Nội dung ghi nhớ)
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III) đặt được câu để phân biệt
các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2) bước đầu hiểu tác dụng của đồng âm qua mẫu
chuyện vui và câu đố , HSKG làm được đầy đủ BT3; nêu được tác dụng của từ đồng
âm qua bài tập 3, 4.
- HS biết dùng từ đồng âm trong giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- Nghe Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của bài học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu về từ đồng âm
Đọc và trả lời các câu hỏi phần Nhận xét
Bài 1, 2 : - Đọc kĩ các câu văn ở BT1. Xem dòng nào ở BT1 ứng với từ câu ở ý a,
dòng nào ứng với từ câu ở ý b
Chia sẻ với bạn, thống nhất kết quả.
Thống nhất kết quả trong nhóm. Báo cáo với cơ giáo.
2. Ghi nhớ:
Đọc phần Ghi nhớ, tự tìm thêm ví dụ minh hoạ.
Khơng nhìn sách, nói lại nội dung Ghi nhớ.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Phân biệt nghĩa cuả những từ đồng âm trong các cụm từ sau.
Cá nhân tự làm bài( có thể sử dung từ điển).
Đánh giá, nhận xét bài làm của bạn.
Bài tập 2: Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm.
Cá nhân đọc câu mẫu; tìm nhiều từ cờ có nghĩa khác nhau, nhiều từ nước
có nghĩa khác nhau, nhiều từ bàn có nghĩa khác nhau; tự đặt câu vào vở.


NT gọi các bạn đọc câu văn mình đã đặt. Các bạn khác lắng nghe và nhận
xét bổ sung cho bạn.
Bài tập 3: Đọc chuyện vui “Tiền tiêu” và cho biết vì sao Nam tưởng ba mình đã
chuyển sang làm việc tại ngân hàng.
Cá nhân tự đọc câu chuyện.
Hỏi - đáp : Vì sao Nam tưởng ba mình đã chuyển sang làm việc tại ngân
hàng.


NT gọi các bạn nêu ý kiến của mình. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét bổ
sung cho bạn. Thống nhất ý kiến trong nhóm.
Bài tập 4: Đố vui
Nhóm trưởng đọc câu đố, yêu cầu các bạn trong nhóm giải đố- Thống nhất
ý kiến trong nhóm.
HS nêu tác dụng của từ đồng âm: GV chốt ý.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Tra từ điển để tìm các từ đồng âm.
ƠN LUN TỐN:
PHẦN KHỞI ĐỘNG, ƠN LUYỆN TUẦN 5
I.Mục tiêu:
- Biết đọc, chuyển đổi giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng ,
đo diện tích.
- Giải được bài tốn lien quan đến các đại lượng đo độ dài, đo khối lượng , đo diện
tích.
II. Chuẩn bị: Vở ơn luyện
III. Các phương pháp dạy học: Phương pháp thảo luận, thực hành,hỏi đáp.
IV. Các hoạt động dạy- học:
A.Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động: - Ban học tập kiểm tra sự chuẩn bị bài của các nhóm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- GV nêu mục tiêu ,nội dung bài học
B.Hoạt động thực hành
Việc 1: Khởi động
- HS đóng vai Tí mập hỏi, Tơm cịi trả lời.


Việc 2: Ơn luyện: HS làm các bài tập 1; 2;3;4;5;6;7;8. NT điều
hành các nhóm làm việc.
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Bài 2: HS thảo luận viết số hoặc phân số vào chỗ chấm.
- HS nhận xét bài của bạn.
Bài 3: Em và bạn khoanh vào đáp án đúng( Đáp án: C). NT điều khiển, thống nhất
kết quả trong nhóm.
Bài 4: Em và bạn cùng nhau viết vào bảng. NT điều khiển, thống nhất kết quả
trong nhóm.
Bài 5: Em và bạn khoanh vào đáp án đúng( Đáp án: C). NT điều khiển, thống nhất
kết quả trong nhóm.
Bài 6: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 7: Viết các số đo có đơn vị là đề - ca- mét vng.
Bài 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài và đọc bài làm của mình trước lớp. Đại diện các
nhóm trình bày nhận xét.
C.Hoạt động ứng dụng:
Nhận xét tiết học.
ÔN LUYÊN TV:

PHẦN KHỞI ĐỘNG, ÔN LUYỆN TUẦN 5

I.Mục tiêu:
- Đọc và hiểu truyện Thánh Gióng. Chia sẻ suy nghĩ về những người hi sinh
vì nước.
- Đặt dấu thanh đúng vị trí khi viết.
- Tìm được các từ đồng âm.
- Chỉnh sửa, hồn thiện được bài văn tả cảnh.
II. Chn bÞ: Vở ụn luyn TV.
III.Các hoạt động dy hc:
A.Hot ng c bn:
1. Khởi động: Ban văn nghệ làm việc.

2. Bài mới: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.

B.Hoạt động thực hành :
Việc 1: Khởi động: Làm BT1, 2

Việc 2: Tìm hiểu phần ơn luyện :
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 3 làm vào vở.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×