Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp Tuần học 11 - Lớp 3 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.37 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Từ ngày 7/11/2011 đến ngày11/11/2011 Ngày soạn: 4/11/2011 Tiết 1+2 : Tập đọc- Kể chuyện:. Thứ Hai: 7/11/2011. ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I.Mục tiêu: A.Tập đọc: -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. -Hiểu ý ngghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.(trả lời được các CH trong sgk). B.Kể chuyện: -Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong sgk theo đúng trình tự câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện Đất quý, đất yêu dựa vào tranh minh hoạ.(HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện) *GDKNS:Xác định giá trị. Giao tiếp. Lắng nghe tích cực. II.Đồ dùng: Tranh minh hoạ truyện trong sgk. III: KTBC: 3p 2hs đọc bài Thư gửi bà và trả lời câu hỏi:Trong thư Đức kể với bà những gì? Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức đối với bà ở quê như thế nào? IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 2p HĐ1: Giới thiệu baìø kết hợp treo tranh. Học sinh quan sát. 15p *HĐ2:Luyện đọc -GV đọc toàn bài. -Học sinh quan sát tranh minh hoạ sau khi GV đọc xong. -HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. -Học sinh đọc nối tiếp câu. +GV chia đoạn 2 thành 2 đoạn nhỏ, giúp -Học sinh đọc đoạn trước lớp, kết HS Hs hiểu nghĩa từ ngữ. hợp giải nghĩa một số từ. yếu đọc -HD HS đọc từng đoạn trước lớp. -Yêu cầu Hs đọc phần chú giải để hiểu 1đoạn. nghĩa các từ khó. +Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. +Mỗi nhóm 4 học sinh , lần lượt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm. +Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. +3 nhóm thi đọc tiếp nối. 13p *HĐ3: Tìm hiểu bài -GV gọi 1học sinh đọc lại cả bài. -1học sinh đọc, cả lớp cùng theo -Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả dõi trong sgk. -Học sinh đọc thầm và trả lời câu Giúp lời câu hỏi 1: Hai người khách du lịch hỏi: Hai người khách du lịch đến hs yếu đến thăm đất nước nào? trả lời. GV: Ê-ti-ô-pi-a là một nước ở phía đông thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a. bắc châu Phi. ? Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào? -TL: Nhà vua mời họ vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi, tặng cho *Chuyện gì đã xảy ra khi hai người khách họ nhiều sản vật quý để tỏ lòng chuẩn bị lên tàu? Chúng ta cùng tìm hiểu hiếu khách. tiếp đoạn 2. -1-. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ?Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều bất ngờ gì xảy ra?. -GV gọi 1học sinh đọc đoạn 2, cả lớp theo dõi. -TL: Khi hai người khách chuẩn bị xuống tàu, viên quan bảo họ dừng ?Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách lại, cởi giày ra và sai người cạo sạch đất ở đế giày ... mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ? -Vì đó là mảnh đất yêu quý của -Yêu cầu học sinh đọc thầm phần còn lại người Ê-ti-ô-pi-a. Người Ê-ti-ô-picủa bài và hỏi: Theo em phong tục trên a sinh ra và chết đi cũng ở đây... nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với -Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý, quê hương như thế nào? trân trọng mảnh đất quê hương mình. Với họ, đất đai là thứ quý 15p *HĐ4: Luyện đọc lại giá và thiêng liêng nhất. -GV đọc diễn cảm lại đoạn 2, hướng dẫn học sinh đọc. -Học sinh lắng nghe GV đọc. -Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm -Học sinh thi đọc đoạn 2. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay lời của viên quan trong đoạn 2. nhất. KỂ CHUYỆN 2p HĐ1: GV nêu nhiệm vụ -Học sinh lắng nghe. 18p HĐ2: HD kể Bài tập 1:GV yêu cầu học sinh ghi kết quả sắp xếp vào bảng con. Bài tập 2:-GV gọi 2hs khá kể mẫu nội dung tranh 3,1 trước lớp. -GV cho học sinh kể theo nhóm.. -GV gọi 2 nhóm học sinh kể trước lớp.. -Học sinh nêu yêu cầu bài tập và ghi kết quả vào bảng con: 3-1-4-2. -Học sinh theo dõi và nhận xét phần kể mẫu của bạn. -Mỗi nhóm 4 học sinh. Lần lượt từng em kể về 1 bức tranh trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. -2nhóm học sinh thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi , nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.. HS yếu nêu yêu cầu.. V.Hoạt động nối tiếp: 2p -GV: Câu chuyện về phong tục độc đáo của người Ê-ti-ô-pi-a đã cho chúng ta thấy được tình yêu đất nước sâu sắc của họ.Không chỉ người ê-ti-ô-pi-a mà mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới đều yêu quý đất nước mình, trân trọng đất đai Tổ quốc mình. Người Việt Nam chúng ta cũng vậy. -Khen những em học tốt, khuyến khích Học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. ......................................... -2-. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3 – Toán : Tiết 51:. BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH( Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. -Làm bài 1, bài 2,3(dòng 2 làm miệng). -GD học sinh tính cẩn thận và chính xác. II.Đồ dùng: Các tranh vẽ tương tự như sgk. III: KTBC: 2p GV kiểm tra vở bài tập của học sinh và gọi học sinh làm một số bài tập. -GV nhận xét. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1p HĐ1: Giới thiệu bài Học sinh lắng nghe. 14p HĐ2:HD giải bài toán bằng hai phép tính. -Học sinh nghe và 1 học sinh đọc lại đề bài. -GV nêu bài toán (sgk). -HS trả lời câu hỏi của GV: -HD vẽ sơ đồ và phân tích: + Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán +Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được được 6 chiếc xe đạp. bao nhiêu chiếc xe đạp? + Ngày chủ nhật bán được số xe +Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật đạp gấp đôi số xe đạp của ngày thứ ntn so với ngày thứ bảy? bảy. + Bài toán yêu cầu ta tính gì? + Bài toán yêu cầu tính số xe đạp cửa hàng bán được trong cả hai ngày. +Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả +Phải biết được số xe đạp bán hai ngày ta phải biết những gì? được của mỗi ngày. +Đã biết số xe đạp của ngày nào? Chưa + Đã biết số xe đạp của ngày thứ biết số xe của ngày nào? bảy, chưa biết số xe của ngày chủ +Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật. nhật. -GV yêu cầu học sinh làm bài. -1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi. Thứ bảy: Chủ nhật: Bài giải Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp là: 6 x 2 = 12( xe đạp) Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là: 6 + 12 = 18(xe đạp) ĐS: 18 xe đạp 15p HĐ3: Thực hành Bài 1: -Gọi 1học sinh đọc đề. -GV vẽ hình lên bảng và gợi ý để học sinh tìm ra phép tính.. -1học sinh đọc đề. -Học sinh quan sát hình vẽ và tìm ra phép tính. -3-. Lop3.net. HTĐB.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài giải Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là: 5 x 3 = 15( km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là: 5 + 15 = 20 (km) ĐS: 20km Bài 2: Gọi học sinh đọc đề, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài. Bài giải Số lít mật ong lấy ra là: 24 : 3 = 8( lít) Số lít mật ong còn lại là: 24 – 8 = 16( lít) ĐS: 16 lít mật ong. Bài 3(dòng 2) Cho học sinh giải miệng theo nội dung điều chỉnh.. -1học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.. -Học sinh trả lời miệng.. V.Hoạt động nối tiếp:2p -Giáo viên hỏi lại cách thực hiện đối với dạng bài giải bằng hai phép tính. -Nhận xét tiết học. ............................................ -4-. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn:5/11/2011 Tiết 1 – Mĩ thuật: Tiết 11:. Thứ ba:8/11/2011. VẼ THEO MẪU: VẼ CÀNH LÁ I.Mục tiêu: -Nhận biết được cấu tạo, hình dáng, đặc điểm của cành lá. -Biết cách vẽ cành lá. Học sinh khá giỏi: sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. -Vẽ được cành lá đơn giản. II.Đồ dùng: GV: 1 số cành lá khác nhau về hình dáng, màu sắc. - Hình gợi ý cách vẽ. HS:Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ. III.KTBC: 2p GV kiểm tra dụng cụ học tập môn vẽ của học sinh. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p HĐ1: Giới thiệu bài( kết hợp lá thật) Học sinh quan sát lá thật. 5p HĐ2: Quan sát, nhận xét -GV giới thiệu một số cành lá khác nhau, -Học sinh quan sát một số cành lá gợi ý để học sinh nhận biết: và nêu nhận xét. Giúp hs yếu +Cành lá phong phú về hình dáng và màu sắc. nêu được +Đặc điểm, cấu tạo của cành lá và hình dáng của chiếc lá. vài -GV cho học sinh xem vài bài trang trí để -Học sinh xem bài trang trí. nhận các em thấy: cành lá đẹp có thể sử dụng xét. làm hoạ tiết trang trí. 7p HĐ3: Cách vẽ cành lá GV yêu cầu học sinh quan sát cành lá và -Học sinh quan sát cành lá và chú gợi ý các em cách vẽ: ý lắng nghe, theo dõi. +Vẽ phác hình dáng chung của cành lá cho vừa với phần giấy. +Vẽ phác cành và cuống lá. +Vẽ phác hình của từng chiếc lá. +Vẽ chi tiết cho giống mẫu. -GV gợi ý cách vẽ màu:Có thể vẽ màu giống mẫu, có thể vẽ màu khác.: cành lá non, cành lá già... 14p HĐ4: Thực hành: GV quan sát học sinh vẽ và gợi ý , giúp -Học sinh thực hành vẽ cành lá. đỡ. 4p HĐ5: Nhận xét, đánh giá Gv cho học sinh trưng bày sản phẩm và -Học sinh trưng bày sản phẩm, lựa gọi học sinh chọn bài mình thích, nêu chọn bài vẽ mình ưa thích và xếp nhận xét. loại. -GV tổng hợp ý kiến chung, đánh giá và xếp loại. V.Hoạt động nối tiếp: 2p -Trong thực tế các em thấy màu sắc của những chiếc lá có giống nhau không? -5-. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 2 –Toán : Tiết 52: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Biết giải bài toán bằng hai phép tính. -Làm bài 1,3 ,4(a,b) -Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh. II.Đồ dùng: GV chuẩn bị giấy khổ to cho bài tập 4. III.KTBC: 3p GV kiểm tra các bài tập của tiết trước. Nhận xét, chữa bài và ghi điểm. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1p HĐ1: Giới thiệu bài Học sinh lắng nghe. 30p HĐ2:Thực hành Bài 1: -Gọi học sinh đọc đề toán, sau đó -1học sinh đọc yêu cầu bài, 1học yêu cầu học sinh suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ sinh lên bảng làm và cả lớp làm và giải bài toán. vào vở bài tập. Tóm tắt: Bài giải Số ô tô đã rời bến là: 18 + 17 = 35 (ô tô) Số ô tô còn lại trong bến là: 45 – 35 = 10( ôtô) ĐS: 10 ôtô. Bài 3: -Yêu cầu học sinh đọc sơ đồ bài -Học sinh trả lời câu hỏi. toán và hỏi: +Có bao nhiêu bạn học sinh giỏi? +Có 14 bạn học sinh giỏi. +Số bạn học sinh khá như thế nào so với +Số bạn học sinh khá nhiều hơn số bạn học sinh giỏi? số bạn học sinh giỏi. +Bài toán yêu cầu tìm gì? +Tìm số ban ï học sinh khá và -Yêu cầu học sinh dựa vào sơ đồ và nêu giỏi. bài toán rồi giải. -Học sinh nêu đề toán rồi giải. Bài giải Số học sinh khá là: 14 + 8 = 22( học sinh) Số học sinh khá và giỏi là: 14 + 22 = 36( học sinh) ĐS: 36 học sinh. Bài 4: -Gv nêu: Chúng ta cùng thực hiện gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47. -Học sinh đọc lại yêu cầu. -Yêu cầu học sinh nêu cách gấp 15 lên 3 -Học sinh nêu: Lấy 15 nhân 3 tức lần. là 15 x3 = 45. GV:Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng với 47 thì được bao nhiêu? -Học sinh thực hiện: 45 + 47 = 92. -Cho học sinh thảo luận nhóm và thi điền nhanh. -Học sinh thảo luận nhóm và thi điền nhanh kết quả. V.Hoạt động nối tiếp: 1p ? muốn gấp hoặc giảm một số ta làm như thế nào? -Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về cách giải bài toán bằng hai phép tính. ..................................... -6-. Lop3.net. HTĐB Gợi ý hs yếu làm được 1 phép tính..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 3 – Tự nhiên và xã hội: Bài 21:. THỰC HAØNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG. I.Mục tiêu: -Biết mối quan hệ , biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng. -Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ: 2 bạn Quang và Hương (anh em họ), Quang và mẹ Hương(cháu và cô ruột). II.Đồ dùng: -Các hình trong sgk trang 42,43. -Phiếu bài tập. III.KTBC: 2p GV kiểm tra vở bài tập của học sinh. IV.Bài mới: Tg 5p. Hoạt động dạy HĐ1: Khởi động: chơi trò chơi”Đi chợ mua gì? Cho ai?”. Gv cho học sinh chơi tại lớp, cử ra 1 em làm trưởng trò và hô: Đi chợ, đi chợ. Cả lớp hô: Mua gì? Mua gì? Trưởng trò hô: Mua 2 cái áo (em số 2 đứng dậy và hô: cho mẹ cho mẹ). -Kết thúc trò chơi trưởng trò hô: tan chợ.. 25p HĐ2: Làm việc với phiếu bài tập -Gv chia nhóm và phát phiếu bài tập cho học sinh làm bài. -GV quan sát học sinh làm bài. -Gv khẳng định những ý đúng thay cho kết luận.. Hoạt động học. HTĐB. Học sinh cử ra một bạn điều khiển trò chơi và cả lớp tham gia chơi tích cực.. -Học sinh làm việc theo nhóm và đổi chéo phiếu để chữa bài. -Các nhóm trình bày kết quả.. V.Hoạt động nối tiếp: 3p - Hỏi: Chồng của Dì thì em gọi là gì? Vợ của Chú thì em gọi là gì? -Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.. -7-. Lop3.net. Hs yếu tham gia vào hoạt động nhóm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 4 – Chính tả(nghe-viết): Tiết 21:. TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I.Mục tiêu: -Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ong/oong.BT2,3. -Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận. II.Đồ dùng: Bảng lớp chép sẵn 2lần nội dung bài tập 2. III.KTBC: 3p GV gọi 1học sinh đọc thuộc câu đố 3a, cả lớp viết lời giải vào bảng con. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1p HĐ1: Giới thiệu bài Học sinh lắng nghe. HĐ2:HD viết chính tả *Tìm hiểu nội dung bài: -GV đọc bài văn một lần. -Theo dõi Gv đọc và 2 học sinh đọc lại. -Hỏi:Ai đang hò trên sông? -TL: chị Gái đang hò trên sông. ?Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho -Điệu hò chèo thuyền của chị Gái tác giả nghĩ đến những gì? làm cho tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều và con sông Thu Bồn. *HD cách trình bày -Bài văn có mấy câu? -TL: bài văn có 4 câu. -Tìm tên riêng trong bài văn. -Tên riêng: Gái, Thu Bồn. -Trong đoạn văn có những chữ nào phải -Những chữ đầu câu và tên riêng viết hoa? phải viết hoa. *HD viết từ khó -Yêu cầu học sinh nêu các từ khó và viết -Học sinh tìm từ khó và 3 học sinh vào bảng con. viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. *GV đọc cho học sinh viết. *Soát lỗi. -Học sinh viết bài. *Chấm bài. -Soát lỗi bằng bút chì. HĐ3: Bài tập Bài2:-Gọi học sinh đọc yêu cầu. GV cho học sinh làm bài cá nhân, gọi học -1học sinh đọc yêu cầu. -Học sinh làm bài cá nhân và 5 sinh đọc lại kết quả. học sinh đọc kết quả đúng. Bài3:a) Gọi học sinh đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm. -1học sinh đọc yêu cầu. -Gọi 2nhóm đọc kết quả.Các nhóm khác -Học sinh làm bài theo nhóm. bổ sung. Gv ghi nhanh lên bảng. Đại diện nhóm đọc kết quả. V.Hoạt động nối tiếp: 1p -Gọi học sinh nhắc lại những chữ viết hoa trong bài chính tả vừa viết. -Nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà viết lại lỗi sai và chuẩn bị tiết sau. ............................................ -8-. Lop3.net. HTĐB. Hs yếu đọc bài 1lần.. Hs yếu lên bảng viết 2từ khó..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 6/11/2011. Thứ tư: 9/11/2011. Đạo đức: Tiết 11:. THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I.Mục tiêu: -Học sinh nắm chắc các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 5. -Học sinh thực hành lại một số kĩ năng đã học thông qua các hình thức. -Giáo dục cho học sinh thông qua các bài học. II.Đồ dùng: GV:Các phiếu ghi câu hỏi. III: KTBC: 2p GV hỏi lại các nội dung của tiết trước. -Giáo viên nhận xét. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1p HĐ1: Giới thiệu nội dung thực hành Học sinh lắng nghe nội dung. 30p HĐ2: Thực hành -GV yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài -Vài học sinh nhắc lại tên các bài đạo đức đã học. đạo đức đã học. -GV soạn một số kĩ năng yêu cầu học -Học thực hành theo cặp, nhóm và sinh thực hành. thực hành kĩ năng. Câu1: Em hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy. Câu 2: Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không? Em thực hiện lời hứa đó như thế nào? Câu 3: Em đã tự mình làm những việc gì? Và làm việc đó như thế nào? Câu4: Em hãy kể về các món quà em muốn tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em vào dịp sinh nhật họ. Câu5: Em đã biết chia sẻ vui buồn cùng bạn bè trong lớp , trong trường chưa? -Giáo viên nhận xét. V.Hoạt động nối tiếp: 2p -Gọi học sinh nhắc lại 5 điều Bác Hồ dạy. -Gv dặn học sinh chuẩn bị tiết sau. -Gv nhận xét tiết học.. -9-. Lop3.net. HTĐB Hs yếu nêu tên bài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 2 – Tập đọc: Tiết 22:. VẼ QUÊ HƯƠNG I.Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. -Hiểu nội dung: ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ. -Trả lời được các câu hỏi trong sgk, thuộc 2 khổ thơ trong bài.HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ. II.Đồ dùng: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk. -Bảng phụ viết sẵn bài thơ để HD học thuộc lòng. III.KTBC: 4p -2học sinh nối tiếp nhau kể lại truyện Đất quý, đất yêu. -TLCH: Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt cát nhỏ? IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p HĐ1: Giới thiệu bài( kết hợp tranh). Học sinh quan sát tranh minh hoạ. 15p HĐ2: Luyện đọc -Gv đọc bài thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên. -Học sinh lắng nghe. -HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. +HD đọc từng câu và luyện phát âm từ -Học sinh đọc nối tiếp câu. -Học sinh đọc từng khổ thơ và HS yếu khó. giải nghĩa từ. đọc +HD đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ đoạn -HS đọc trong nhóm. khó. ngắn. +Tổ chức cho học sinh thi đọc giữa các -Các nhóm thi đọc. nhóm. -Cả lớp đọc đồng thanh. 5p. HĐ3:Tìm hiểu bài -Gv gọi 1HS đọc lại cả bài trước lớp. ?Kể tên các cảnh vật được miêu tả trong bài thơ. -Trong bức tranh của mình, bạn nhỏ đã vẽ rất nhiều cảnh đẹp và gần giũ với quê hương mình, không những vậy bạn còn sử dụng nhiều màu sắc. Em hãy tìm những màu sắc mà bạn nhỏ đã sử dụng để vẽ quê hương. -Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn3. -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm câu trả lời. -Gv kết luận: Cả 3 ý trên đều đúng, nhưng ý đúng nhất là ý c) Vì bạn nhỏ yêu quê hương. Chỉ có người yêu quê hương mới cảm nhận được hết vẻ đẹp của quê hương và dùng tài năng của mình để vẽ phong cảnh quê hương thành một bức tranh đẹp và sinh động như thế.. -1học sinh đọc lại bài. -HS tiếp nối nhau kể, mỗi HS chỉ kể 1 cảnh vật: tre, lúa, sông máng, trời , mây... -HS tiếp nối nhau kể 1 màu:tre xanh, lúa xanh, nhà ngói đỏ tươi.... -HS đọc thầm đoạn 3. -HS thảo luận theo cặp và đại diện trình bày. -Nghe Gv kết luận.. - 10 -. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 9p. HĐ4: Học thuộc lòng bài thơ. -Gv treo bảng phụ yêu cầu cả lớp đọc -Học sinh tự học thuộc lòng từng Hs yếu đồng thanh.Sau đó cho HS thời gian tự khổ và cả bài thơ. thuộc 1 học thuộc lòng. khổ thơ. -Gọi học sinh thi học thuộc lòng. -Thi học thuộc lòng bài thơ. V.Hoạt động nối tiếp: 1p -Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài thơ. -Nhận xét tiết học. -Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau. ....................................... Tiết 3 – Tự nhiên và xã hội:Bài 22: THỰC HÀNH:PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG. ( tiếp) I.Mục tiêu: -Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng. -Phân tích mối quan hệ họ hàngcủa một số trường hợp cụ thể, ví dụ: 2 bạn Quang và Hương(anh em họ), Quang và mẹ Hương (cháu và cô ruột). -Học sinh yêu quý những người thân trong gia đình. II.Đồ dùng: -Giấy khổ to, bút cho các nhóm. III.KTBC: 3p Gv kiểm tra vở bài tập và gọi vài học sinh trình bày cách xưng hô với họ hàng. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p HĐ1: Giới thiệu bài Học sinh nhắc đề. 15p HĐ2:Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. -Gv vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình. -Học sinh theo dõi. -Cho học sinh điền tên những người trong -học sinh vẽ và điền tên những Chú ý gia đình mình vào sơ đồ. người trong gia đình mình vào sơ học đồ. sinh -Học sinh trình bày. yếu. 14p HĐ3: Chơi trò chơi xếp hình. -Một số học sinh giới thiệu. _Gv phổ biến luật chơi. -Tổ chức cho học sinh chơi mẫu. -Học sinh lắng nghe luật chơi. -Gv phát giấy ghi sẵn nội dung chơi cho -Học sinh thi đua giữa các nhóm. các nhóm. +Cách 1 : Nếu có ảnh từng người trong gia đình ở các thế hệ khác nhau thì giáo viên chia nhóm, hướng dẫn học sinh trình bày trên giấy khổ Ao theo cách của mỗi nhóm và trang trí đẹp. Sau đó từng nhóm giới thiệu vẽ sơ đồ của nhóm mình trước lớp. +Cách 2 :Dùng bìa các màu làm mẫu một bộ, căn cứ vào sơ đồ xếp thành hình các thế hệ. Sau đó, hướng dẫn các nhóm tự làm và xếp hình. Thi đua giữa các nhóm xem nhóm nào xếp đẹp đúng V.Hoạt động nối tiếp: 2p-Hs kể về cách ứng xử của mình với một trong những người họ hàng. - 11 -. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 4- Toán : Tiết 53:. BẢNG NHÂN 8 I.Mục tiêu: -Bước đầu thuộc bảng nhân 8 . -Áp dụng bảng nhân 8 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. - GD học sinh tính cẩn thận và chính xác. II.Đồ dùng: -10 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. -Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 8 ( không ghi kết quả của phép nhân). III.KTBC: 2p Gv kiểm tra bài tập của tiết 52. Nhận xét và ghi điểm cho học sinh. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1p HĐ1: Giới thiệu bài Học sinh lắng nghe. 16p HĐ2:HD thành lập bảng nhân 8. -Gắn 1 tấm bìa có 8 chấm tròn lên bảng và -Quan sát hoạt động của Gv hỏi: có mấy chấm tròn? và trả lời: có 8 chấm tròn. +8 chấm tròn được lấy mấy lần? +8 chấm tròn được lấy 1 lần. +8 được lấy mấy lần? +8 được lấy 1 lần. +8 được lấy 1 lần nên ta lập đượcphép nhân: +HS đọc phép nhân : 8 nhân 1 8x1= 8 ( Gv ghi lên bảng ) bằng 8. -Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm -Quan sát thao tác của Gv và bìa, mỗi tấm bìa có 8chấm tròn, vậy 8 chấm trả lời:8 chấm tròn được lấy 2 tròn được lấy mấy lần? lần. +Vậy 8 được lấy mấy lần? +Hãy lập phép tính tương ứng với 8 được lấy +8 được lấy 2 lần. +đó là phép tính 8x2. 2lần. + 8 nhân 2 bằng mấy? +Vì sao em biết 8 nhân 2 bằng 16? ( Hãy +8 nhân 2 bằng 16. chuyển phép nhân 8x2 thành phép cộng tương +Vì 8x2 = 8+8 mà 8+8 =16 nên 8x2=16. ứng rồi tìm kết quả). -Viết lên bảng phép nhân: 8 x2 = 16 và yêu -HS đọc 8 nhân 2 bằng 16. cầu HS đọc phép nhân này. -Trường hợp 3 ( làm tương tự). -Gv phân nhóm và yêu cầu mỗi nhóm thành lập 1 công thức. -HS lập các công thức còn lại -Cho học sinh đọc đồng thanh bảng nhân 8 và theo nhóm. -HS đọc đồng thanh. học thuộc. -Tổ chức cho học sinh đọc thuộc bảng nhân 8. -HS thi đọc thuộc bảng nhân 8. HĐ3: Thực hành 15p Bài 1:Hỏi:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Gv gọi từng học sinh nêu kết quả. -Bài tập yêu cầu chúng ta tínhnhẩm. Bài 2: -Gọi 1 học sinh đọc đề. ? Có tất cả mấy can dầu? -HS nêu kết quả. ?Mỗi can dầu có bao nhiêu lít dầu? -1 học sinh đọc đề bài. ? Vậy để biết 6 can dầu có tất cả bao nhiêu lít -Có tất cả 6 can dầu. dầu ta làm như thế nào? -Mỗi can dầu có 8 lít dầu. - 12 -. Lop3.net. HTĐB. Hs yếu đọc 8x1=8.. Hsyêu nêu 2 công thức..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Yêu cầu học sinh làm vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp.. -Ta tính tích 8x6. -HS làm vào vở. Tóm tắt: 1 can: 8l 6 can:? L Bài giải Cả 6 can dầu có số lít dầu là: 8 x 6 = 48 (l) ĐS: 48 lít dầu Học sinh thi điền kết quả nhanh.. Bài 3: 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80 V.Hoạt động nối tiếp:1p -Vài học sinh nhắc lại bảng nhân 8. -Dặn học sinh về nhà học thuộc và làm bài tập. .......................................... Tiết 5 – Âm nhạc: Tiết 11:. ÔN TẬP BÀI HÁT: LỚP CHÚNG TA ĐOÀN KẾT. I.Mục tiêu: -Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. -Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. -GD tinh thần đoàn kết, thương yêu bạn bè cho học sinh. II.Đồ dùng: GV: Nhạc cụ, băng nhạc, máy nghe. -Tập lại bài hát : Hoa lá mùa xuân ( lớp 2). III.KTBC: 3p GV gọi 2 học sinh hát lại bài hát Lớp chúng ta đoàn kết. -GV cho học sinh nhận xét bạn, GV nhận xét chung. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1p HĐ1: Giới thiệu bài 10p HĐ2:Ôn tập bài hát -GV cho học sinh nghe băng nhạc. -Học sinh nghe. -Tổ chức cho cả lớp hát ,sau đó từng em -HS ôn, sau đó hát cá nhân. hát lại bài hát Lớp chúng ta đoàn kết. -Hát kết hợp gõ đệm theo phách. -Hs kết hợp hát và gõ phách.. 9p. HTĐB. -Hỗ trợ hs yếu gõ, đệm được.. -Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca.. -Hs kết hợp hát và gõ nhịp.. HĐ3:ôn lại bài Hoa lá mùa xuân (lớp 2) Đố vui: GV gõ tiết tấu và hỏi học sinh đó là tiết tấu của bài hát nào?. -Ôn lại bài hát”Hoa lá mùa xuân” -Hs nghe và trả lời.. 10p HĐ4: Tập biểu diễn bài hát -Gv cho học sinh vừa hát vừa làm theo - Hát và biểu diễn theo nhóm. nhịp đưâphải, một nhịp đưa trái cho nhịp nhàng. V.Hoạt động nối tiếp: ( 2p) Chuẩn bị nội dung cho tiết học sau.. -Kk hs yếu tham gia - 13 -. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 7 / 11/2011. Thứ Năm 10/11/2011.. Tiết 1. Toán. Tiết 54.. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. -Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. -GD cho học sinh tính cẩn thận. II.Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1a III.KTBC:3p Gọi 3 học sinh nhắc lại bảng nhân 8. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy 1p HĐ 1: Giới thiệu bài: 30p HĐ 2: Thực hành: Bài tập 1: Gv treo bảng phụ. -Giải thích t/c giao hoán của phép nhân. Bài tập 2: Nhằm củng cố cách hình thành bảng nhân: a/ 8x3+8 =24+8; 8x4+8=32+8 =32 = 40. Hoạt động học - H/s nghe.. HTĐB. -H/s tính nhẩm bài tập 1b. -H/s nhắc lại cách thực hiện biểu thức.. Hs yếu nhắc lại tcgh.. - H/s tự giải. Bài tập 3:G/v gợi ý cho hs thực hiện từng bước. B1. Mỗi đoạn 8cm. Cắt 4 đoạn như thế là bao nhiêu mét?. 8 x 4 = 32(m). B2. Số m dây điện còn lại là bao nhiêu?. 50 – 32 = 18 (m). Bài 4: a/ 8 x 3 = 24 (ô vuông). b/ 3 x 8 = 24 (ô vuông). 8 x 3 = 3 x 8.. -H/s nêu phép tính rồi nêu ra tính chất giao hoán của phép nhân.. V.Hoạt động nối tiếp: 1p Củng cố lại bảng nhân 8 và tính chất giao hoán của phép nhân. ..................................................... - 14 -. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 2 - Tập viết : Tiết 11:. Ôn chữ hoa G (tt) I.Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh ),R, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng : Ai về … Loa Thành Thục Vương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. -GD cho học sinh tính cẩn thận. II.Đồ dùng: -Mẫu chữ G, R, N. -Tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. III.KTBC: 2p Gviên đọc cho học sinh viết bc: Ông. Gióng. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1p HĐ 1: Giới thiệu bài: 12p HĐ 2: Hướng dẫn luyện viết: -Luyện viết chữ hoa - GV viết mẫu các chữ: G (Gh) R, A, Đ, L, -Học sinh tìm những chữ hoa T, V trong bài: G (Gh) R, A, Đ, L, T, V. Hướng dẫn cách viết. -Hs đọc và tập viết trên bảng con. - Luyện viết từ ứng dụng: Gv giới thiệu và -Hs luyện viết tên riêng: Ghềnh viết mẫu tên riêng Ghềnh Ráng. Ráng trên bảng con - Luyện viết câu ứng dụng:Gv giúp hs hiểu -Hs đọc câu ca dao và viết vào ND câu ca dao. b/c. 13p HĐ 3: Hướng dẫn hs viết bài: -GV nêu yêu cầu viết bài -Học sinh viết bài vào vở. 5p HĐ 4: Chấm và chữa bài: -Gv chấm ½ lớp nhận xét và chữa bài cho -Học sinh sửa sai. hs.. V.Hoạt động nối tiếp: 2p - Học thuộc lòng câu ca dao. - Chuẩn bị nội dung cho bài học sau.. - 15 -. Lop3.net. HTĐB Hs yếu đọc những chữ hoa..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 3 – Chính tả( nhớ-viết): Tiết 22:. VẼ QUÊ HƯƠNG I.Mục tiêu: -Nhớ-viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ. -Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt s/x hoặc ươn/ ương. -Trình bày đúng, đẹp bài thơ. II.Đồ dùng: Bảng phụ chép sẵn các khổ thơ học sinh viết để học sinh tự chữa lỗi. III.KTBC: 2p -Gọi 4 học sinh lên bảng. Học sinh dưới lớp viết vào vở nháp. -GV nhận xét, ghi điểm. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1p HĐ1: Giới thiệu bài Học sinh lắng nghe. 25p HĐ2: HD viết chính tả a) HD chuẩn bị: Gv đọc đoạn viết. -2học sinh đọc thuộc lòng lại đoạn thơ. ?Bạn nhỏ vẽ những gì? -Bạn nhỏ vẽ: làng xóm, tre, lúa, sông máng... ? Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương -Vì bạn nhỏ yêu quê hương. rất đẹp? b) HD cách trình bày -Yêu cầu học sinh mở sgk. -Học sinh mở sgk trang 88. -Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Cuối mỗi khổ -Đoạn thơ có 2 khổ thơ và 4 dòng thơ có dấu câu gì? thơ của khổ thứ 3.Cuối khổ thơ 1 có dấu chấm, cuối khổ thơ 2 có dấu ba chấm. -Giữa các khổ thơ ta viết như thế nào? -Giữa các khổ thơ ta để cách 1 -Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế dòng. -Các chữ đầu mỗi dòng thơ phải nào? viết hoa và viết lùi vào 2 ô. c) HD viết từ khó Gv gọi học sinh lên bảng viết từ khó, cả lớp -3học sinh lên bảng viết từ khó. viết bảng con. d)Học sinh nhớ viết chính tả.GV theo dõi. -Học sinh viết bài vào vở. e)GV đọc cho học sinh soát lỗi, chấm bài. -Học sinh dùng bút chì để soát lại lỗi. 5p HĐ3:Bài tập Bài 2:Gv lựa chon phần a), gọi học sinh đọc -Học sinh đọc yêu cầu bài tập. yêu cầu bài tập. -GV dán giấy cho học sinh làm bài theo -Học sinh thi làm bài nhanh sau nhóm đó đọc kết quả. -GV nhận xét:a)nhà sàn-đơn sơ. -Vài họcï sinh đọc lại kết quả Suối chảy-sáng lưng đồi. đúng. V.Hoạt động nối tiếp: 2p -Gv nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh. -Dặn học sinh về nhà học thuộc các câu thơ trong bài tập. ............................................. - 16 -. Lop3.net. HTĐB Hs yếu đọc lại sgk.. Hs yếu đọc kết quả..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn:9/11/2011 Tiết 1 – Thủ công: Tiết 11:. Thứ sáu: 11/11/2011. CẮT , DÁN CHỮ I,T (Tiết 1) I.Mục tiêu: -Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I,T. -Kẻ, cắt, dán được chữ I,T.Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.Với HS khéo tay Kẻ cắt, dán được chữ I,T.Các nét chữ thẳng và đều nhau.Chữ dán phẳng. -Học sinh thích cắt, dán chữ. II.Đồ dùng: Gv : Mẫu chữ I,T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu có kích thước đủ lớn, để rời chưa dán. -Tranh quy trình kĩ thuật. HS: Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán. III.KTBC: 2p Gv kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p HĐ1:Giới thiệu bài Học sinh lắng nghe. 8p HĐ2: HD quan sát và nhận xét. -GV giới thiệu mẫu các chữ I,T và hướng -Học sinh quan sát chữ mẫu và dẫn học sinh quan sát để rút ra nhận xét ( nêu nhận xét. nét chữ rộng 1 ô). +Chữ I,T có nửa bên trái và nửa bên phải -Học sinh quan sát các thao tác giống nhau. Nếu gấp đôi lại thì có hai nửa của giáo viên mẫu. trùng khít nhau ( Gv dùng mẫu chữ rời gấp đôi cho học sinh xem).Tuy nhiên, chữ I không cần phải gấp đôi mà cắt theo đường kẻ ô với kích thước quy định. 22p HĐ3: Gv hướng dẫn mẫu Bước 1: Kẻ chữ I, T: Lật mặt sau tờ giấy thủ -Học sinh theo dõi và tập kẻ trên Hsyếu công, kẻ ,cắt hai hình chữ nhật. Hình chữ giấy trắng. nhắc nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, ta lại nét được chữ I.Hình chữ nhật thứ hai có chiều chữ dài 5 ô, rộng 3 ô, chấm các điểm đánh dấu rộng 1 chữ T và kẻ. ô.. Bước 2: Cắt chữ T Gấp đôi chữ T theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ T,mở ra được chữ T. Bước 3:Dán chữ I,T -Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cân đối. Bôi hồ dán. -Học sinh tập kẻ cắt theo nhóm và *Gv tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt theo trình bày sản phẩm. nhóm. V.Hoạt động nối tiếp: 2p-Hỏi: chúng ta vừa học cắt chữ gì? Vài học sinh nhắc lại cách cắt. - 17 -. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Nhận xét và dặn học sinh chuẩn bị tiết 2. Tiết 2 – Toán : Tiết 55:. NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I.Mục tiêu: -Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.Bài tập 1,2(cột a), 3,4. - Học sinh thích học môn toán. II.Đồ dùng: Phấn màu, bảng phụ. III.KTBC: 2p -Gọi 2 học sinh lên bảng học thuộc bảng nhân 8. GV hỏi lại một phép tính bất kỳ trong bảng. -Kiểm tra vở bài tập của học sinh. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p HĐ1: Giới thiệu bài Học sinh lắng nghe. 15p HĐ2:Giảng bài a)giới thiệu phép nhân 123 x 2 =? -Gv viết phép nhân lên bảng và gọi học sinh -Học sinh đọc phép nhân. đọc . -Yêu cầu học sinh đặt tính. -Học sinh lên bảng đặt tính.Cả lớp đặt tính vào vở nháp. -Hỏi: Khi thực hiện phép tính này ta thực -Ta tính từ phải sang trái, từ hàng hiện từ đâu sang đâu? đơn vị sang hàng chục... GV hướng dẫn: Nhân từ phải sang trái: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, mỗi lần viết một chữ số ở tích. *Cách thực hiện: 123 +2 nhân 3 bằng 6, viết 6. Gọi hs yếu X2 +2 nhân 2 bằng 4 ,viết 4. nhắc 246 +2 nhân 1 bằng 2, viết 2. lại 1 -Kết luận: 123 x2 = 246 -Học sinh nêu lại cách thực hiện. b) Giới thiệu phép nhân: 326 x 3 ( tương tự) lần. Gv lưu ý cho học sinh phần có nhớ. 15p HĐ3: Thực hành Bài1:Gọi học sinh đọc yêu cầu bài, yêu cầu học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng -Học sinh đặt tính và nêu cách tính. con. Bài 2:Tiến hành như bài 1. Khi học sinh làm xong Gv yêu cầu học sinh nêu cách tính. ( bài b) bỏ theo CKTKN). Bài 3: 1 học sinh làm trên bảng, cả lớp làm vào vở, Gv chấm điểm. -1Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Giải Cả 3 chuyến máy bay chở được số người là: 116 x 3 = 348 ( người) ĐS: 348 người. Bài 4: -Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm - 18 -. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> số bị chia chưa biết. -Học sinh nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết. a)x : 7 = 101 b) x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x =707 x =642. V.Hoạt động nối tiếp: 2p -Gọi vài học sinh nhắc lại cách thực hiện phép nhân. -Nhận xét tiết học và dặn học sinh làm bài về nhà. ............................................. Tiết 3 – Luyện từ và câu: Tiết 11:. TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ? I.Mục tiêu: -Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1). -Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2). -Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Hoặc làm gì?(BT3). -Đặt được 2-3 câu theo mẫuAi làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước (BT4). II.Đồ dùng: 3 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bài tập 1. III.KTBC: 3p -Gv gọi 3 học sinh làm lại bài tập 2 của tiết 10. -Nhận xét và ghi điểm cho học sinh. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p HĐ1:Giới thiệu bài Học sinh lắng nghe. 30p HĐ2: HD làm bài tập Bài tập 1:-Gọi 1 học sinh đọc đề bài. -1 học sinh đọc yêu cầu. -Gv hướng dẫn, nhắc nhở. -Học sinh làm vào vở bài tập. -Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng, cho học sinh -Học sinh làm bài thi, cả lớp nhận HS yếu thi làm nhanh, đúng. xét. đọc kết quả. -GV chốt lời giải đúng. Bài tập 2: -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. -học sinh đọc yêu cầu. -Gv hướng dẫn học sinh dựa vào sgk. -Học sinh tự làm bài. -Gv cho nhiều học sinh đọc lại lời giải: quê -Nhiều học sinh đọc lại kết quả. quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn. Bài tập 3:-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. -1Học sinh đọc yêu cầu bài. Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -TL:Bài tập yêu cầu chúng ta tìm -Gv gọi 2 học sinh lên bảng làm. các câu văn được viết theo mẫu Ai làm gì? .... Ai Làm gì Cha Làm cho tôi chiếc chổi cọ... Mẹ Đựng hạt giống đầy móm lá cọ,... Chị Đan nón lá cọ, lại biết đan cả ... -Học sinh đọc yêu cầu bài. Bài tập 4:-Gọi học sinh đọc yêu cầu. Gv giới hạn cho học sinh đặt 2 câu với 2 từ: -Học sinh đặt câu . bác nông dân, em trai tôi. V.Hoạt động nối tiếp: 1p -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu học sinh xem lại các bài tập đã làm ở lớp. ............................................ - 19 -. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 4 – Tập làm văn: Tiết 11:. NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG I.Mục tiêu: -Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT2). -Học sinh yêu quý quê hương mình. II.Đồ dùng: -Bảng phụ viết sẵn gợi ý (BT2) -VBT III.KTBC: 3p Gv gọi 2 học sinh đọc thư đã viết ( tuần 10). Gv ghi điểm. IV.Bài mới: Tg 1p 30p. Hoạt động dạy. Hoạt động học. HTĐB. HĐ1: giới thiệu bài HĐ2: HD làm bài tập. Học sinh lắng nghe.. Bài tập 2:Gv giúp học sinh hiểu đúng yêu cầu bài. -Gv hướng dẫn 1 học sinh dựa vào yêu cầu và gợi ý trên bảng, tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét ,rút kinh nghiệm về nội dung và cách diễn đạt.. -1 học sinh đọc yêu cầu bài và gợi ý trong sách giáo khoa. Khuyến khích học -Học sinh tập nói theo cặp. sinh yếu mạnh dạn nói về quê hương mình .. V.Hoạt động nối tiếp: 1p -Nhận xét tiết học. -Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau. .......................................... - 20 -. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×