HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
--------
--------
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT ĐIỆN
HTT
Sinh viên
: Nguyễn Kim Thuý
Lớp
: CDDH15-KTH
Khóa học
: 2017-2019
Mã sinh viên
: 15G40678
Giáo viên hướng dẫn
: Nguyễn Thu Hương
HÀ NỘI – tháng 02 năm 2020
1
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện chuyên đề của mình, em đã nhận được sự giúp đỡ và
hướng dẫn tận tình của các thầy cơ trong Học viện Ngân Hàng. Em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến thầy cơ vì đã cung cấp những kiến thức q báu cũng như chia sẻ
những kinh nghiệm thực tế trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Học viện
Ngân Hàng.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Giảng viên hướng dẫn đã nhiệt
tình chỉ bảo và hướng dẫn em trong suốt quãng thời gian thực hiện chuyên đề.
Em xin cảm ơn các anh chị phòng Kế tốn – Tài chính của Cơng ty TNHH Kỹ
thuật Điện HTT đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em được thực tập, làm việc tại công
ty, trau dồi những kiến thức và kỹ năng thực tế để hoàn thành tốt chuyên đề của mình.
Dù đã cố gắng làm tốt chun đề của mình, nhưng do cịn hạn chế về mặt kiến
thức cũng như giới hạn về mặt không gian và thời gian nên sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự thơng cảm và đóng góp ý kiến của q
thầy cơ và các bạn.
Sinh viên thực hiện
2
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu,
kết quả nêu trong chuyên đề là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của cơng
ty TNHH Kỹ thuật Điện HTT và chưa được cơng bố trong các cơng trình khác.
Nếu khơng đúng như đã nêu trên, em xin hồn tồn chịu trách nhiệm về đề tài
của mình.
3
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................ 2
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................................... 3
MỤC LỤC................................................................................................................................................... 4
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................ 6
1. Tính cấp thiết......................................................................................................................................... 6
2. Mục tiêu của đề tài............................................................................................................................... 6
3. Kết cấu của đề tài................................................................................................................................. 7
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................................... 8
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT ĐIỆN HTT ...................9
1.1.Khái quát về đơn vị thực tập......................................................................................................... 9
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty................................................................... 9
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh........................................................... 10
1.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH kỹ thuật điện HTT................10
1.1.4 Một số chỉ tiêu hoạt động của công ty TNHH kỹ thuật điện HTT........................... 12
1.2.Tở chức bợ máy kế tốn của công ty TNHH Kỹ thuật Điện HTT................................ 14
1.2.1. Tổ chức bợ máy kế tốn........................................................................................................... 14
1.2.2. Vận dụng chế đợ, chính sách kế tốn tại cơng ty TNHH Kỹ thuật Điện HTT...15
1.3. Vị trí thực tập................................................................................................................................... 16
2.1. Nợi dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo quy
định pháp lý của cơ quan Nhà nước................................................................................................ 17
2.1.1 Nguyên tắc hạch toán................................................................................................................. 17
2.1.2 Chứng từ và TK sử dụng.......................................................................................................... 18
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Kỹ
thuật Điện HTT........................................................................................................................................ 20
2.2.1 Kế toán bán hàng tại công ty TNHH Kỹ thuật Điện HTT........................................... 20
2.2.1.1 Đặc điểm thành phẩm............................................................................................................. 20
2.2.1.2. Các phương thức bán hàng tại công ty :........................................................................ 22
2.2.1.3. Một số nghiệp vụ bán hàng tại cơng ty TNHH Kỹ thuật Điện HTT...................23
2.2.2 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty TNHH kỹ thuật Điện HTT . 35
2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH kỹ thuật Điện HTT...........................35
4
2.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh tại Cơng ty TNHH Kỹ thuật Điện HTT......40
2.2.5 Kế tốn xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Kỹ thuật Điện HTT........46
2.3 Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH Kỹ thuật Điện HTT................................................................................................................. 49
2.3.1.Ưu điểm........................................................................................................................................... 49
3.1.2.Hạn chế và nguyên nhân........................................................................................................... 50
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT ĐIỆN HTT ....................51
3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Kỹ thuật Điện HTT................................. 51
3.2. Mợt số giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Kỹ thuật Điện HTT................................................................................................ 51
3.3 Kiến nghị............................................................................................................................................ 53
KẾT LUẬN............................................................................................................................................... 54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 55
5
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Với xu thế kinh tế tồn cầu hóa, các quốc gia dù lớn hay nhỏ đều hịa mình vào
tiến trình hợi nhập kinh tế đó. Đất nước ta cũng đang chuyển mình cùng với sự phát
triển kinh tế của khu vực và thế giới. Việt Nam đã và đang tham gia vào tiến trình này,
cho đến nay chúng ta đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Để đạt được như vậy là do
Đảng và Nhà nước ta đã xác định được rõ hướng đi, chính sách riêng cho mình bằng
cơng c̣c CNH – HĐH đất nước, đưa đất nước tiên lên chủ nghĩa xã hội. Bên cạnh
đó, có sự đóng góp khơng nhỏ của các doanh nghiệp đang tồn tại và hoạt động trên thị
trường nước ta. Hịa mình vào xu thế nền kinh tế thế giới đem lại nhiều cơ hội phát
triển nhưng cũng đặt ra rất nhiều thách thức khi sự cạnh tranh trên thị trường ngày
càng gay gắt và khốc liệt. Vì vậy, các doanh nghiệp phải không ngừng vươn lên để tồn
tại và khẳng định vị trí của mình trên thương trường. Đối với doanh nghiệp sản xuất
và thương mại nói riêng, việc tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa là yếu tố quyết định sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Mục tiêu của việc kinh doanh là phải đem về
lợi nhuận cao nhất, do đó, để có thể thành công các doanh nghiệp phải không ngừng
nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến máy móc kỹ thuật, tìm tòi nghiên cứu thị
trường, nhằm phản ánh và cung cấp thơng tin kip thời, chính xác. Để đưa ra những
quyết định đúng đắn, phù hợp với tình hình kinh tế và nâng cao hiệu quả kinh doanh
thì cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phải khoa học, hợp lý và
nhạy bén với thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh đối với doanh nghiệp, cùng với những kiến thức đã học ở trường và
qua thời gian thực tập, em xin chọn đề tài “Hoàn thiện kê toán bán hàng và xác định
kêt quả bán hàng tại Công ty TNHH Kỹ thuật Điện HTT”
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu của đề tài là vận dụng lý luận hạch toán kế toán và những kiến thức đã
được học ở trường vào nhu cầu thực tiễn về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại cơng ty. Từ đó phân tích những điều cịn tồn tại, nhằm góp mợt phần nhỏ vào
cơng việc hồn thiện cơng tác kế tốn tại đơn vị thực tập.
6
3. Kết cấu của đề tài
Chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chương :
Chương I. Giới thiệu về công ty TNHH Kỹ thuật Điện HTT
Chương II. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH Kỹ thuật Điện HTT
Chương III. Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết bán hàng tại
Công ty TNHH Kỹ thuật Điện HTT
7
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN
Doanh nghiệp
DNTM
Doanh nghiệp thương mại
CKTM
Chiết khấu thương mại
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
DT
Doanh thu
DTT
Doanh thu thuần
GVHB
Giá vốn hàng bán
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
SXKD
Sản xuất kinh doanh
KKTX
Kê khai thường xuyên
KKĐK
Kiểm kê định ky
TSCĐ
Tài sản cố định
GTGT
Giá trị gia tăng
8
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT ĐIỆN HTT
1.1.Khái quát về đơn vị thực tập
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Mã số thuế
2400426893
Tên cơng ty
Cơng ty TNHH kỹ thuật điện HTT
Địa chỉ
Thơn Lị Thôn Giếng, Xã Tân Mỹ, Thành phố Bắc Giang, Bắc Giang
Điện thoại công ty
02402221930
Fax công ty
02403661441
Website công ty
N/A
Lĩnh vực kinh doanh
Hàng hóa, Xây lắp
Loại doanh nghiệp
cơng ty TNHH
Ngày thành lập công ty
30/06/2016
Vốn điều lệ
12.500.000.000 (VND)
Số nhân viên
30
Trạng thái công ty
Đang hoạt động
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, trong 4 năm qua cơng ty đã có
những bước phát triền lớn cụ thể. Cơng ty có những phương án kinh doanh phù hợp,
đáp ứng nhu cầu của khách hàng cả về chất lượng hàng hóa và giá cả. Chính vì thế mà
trong thời gian qua, cơng ty đã rất thành công trong việc tiêu thụ sản phẩm, mang lại
nhiều lợi nhuận cho bản thân doanh nghiệp và thu nhập của nhân viên cũng được tăng
lên.
Trước cơ chế thị trường mang tính cạnh tranh ngày càng gay gắt, cơng ty đã tìm
được hướng đi trong q trình kinh doanh của mình. Từ khi thành lập đến nay, cơng ty
đã phát triển cả quy mô lẫn chất lượng. Đây là một thành công đáng kể không chỉ của
nhà quản lý mà cịn phải kể đến sự đóng góp của đội ngũ nhân viên trong công ty. Sự
9
phát triển ngày càng vững mạnh của công ty trong những năm qua chứng tỏ một điều
là vị thế cũng như uy tín của cơng ty trên thị trường đã được khẳng định.
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh
doanh Chức năng và nhiệm vụ
Bên cạnh những thành tựu mà cơng ty đạt được, trong q trình phát triển cơng
ty cịn gặp khơng ít những khó khăn nhưng với quyết tâm không lùi bước, luôn trao
đổi đánh giá kết quả và những mặt tồn tại để học tập và khắc phục không ngừng nâng
cao chất lượng quản lý và ngày càng mở rộng quy mô phát triển hơn nữa.
Công ty TNHH kỹ thuật điện HTT là doanh nghiệp sản xuất những sản phẩm
xây lắp. Trong những năm tới công ty tiếp tục mở rộng thị trường tiêu thụ, không
ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, đồng thời cải
thiện hơn nữa về điều kiện vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
Ngành nghề kinh doanh
Sản xuất các cấu kiện kim loại.
Gia cơng cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại.
Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối
và điều khiển điện.
Sửa chữa thiết bị điện.
Lắp đặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp.
Lắp đặt hệ thống điện.
1.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH kỹ thuật điện HTT
Cơ cấu tố chức doanh nghiệp có vai trị rất quan trọng. Nó ảnh hưởng tới q
trình điều hành hoạt đợng của công ty. Bộ máy quản lý của công ty TNHH Kỹ thuật
điện HTT có cấu trực tuyến (cơ cấu đường thẳng)
Đây là kiểu mơ hình cơ cấu tở chức trong doanh nghiệp mà trong đó nhà quản trị trực
tiếp ra quyết định và giám sát cấp dưới và ngược lại, cấp dưới chỉ chịu sự điều hành và
chịu trách nhiệm trước một người lãnh đạo duy nhất.
10
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
GIÁM ĐỐC
PHỊNG KẾ TỐN
-
PHỊNG KINH DOANH
BỘ PHẬN
BỘ PHẬN
THIẾT KẾ
SẢN XUẤT
PHỊNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
Ban giám đớc :
Giám đốc : Là người đứng đầu bộ máy quản lý công ty, là người đại diện hợp
pháp của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty, trực
tiếp điều hành q trình hoạt đợng kinh doanh của cơng ty
Phó giám đốc : Là người hỡ trợ giám đốc trong quá trình kinh doanh, thay mặt
giám đốc ký kết các giao dịch kinh doanh khi được giám đốc ủy quyền, chịu trách
nhiệm trước giám đốc và pháp luật trước những nhiệm vụ được giao
-
Phòng tổ chức hành chính : Chịu trách nhiệm trong việc tuyển dụng nhân sự, tổ
chức quản lý lao động, xây dựng quy chế của công ty về công tác đào tạo, giải quyết
thôi việc, thi đua khen thưởng
-
Phòng kinh doanh : Chịu trách nhiệm nghiên cứu, triển khai mở rợng thị trường
tiêu thụ, tìm kiếm khách hàng mới, trực tiếp tiêu thụ sản phẩm và giao dịch với
khách hàng
-
Phòng tài chính kế toán : giúp cho giám đốc thực hiện đúng các chế đợ, chính
sách của Nhà nước về mặt tài chính kế tốn, có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép, quản
lý, hạch toán kế tốn đối với lao đợng, tài sản, vật tư, tiền vốn về mặt giá trị theo
hệ thống
11
kế toán doanh nghiệp, lập và gửi hồ sơ khai thuế, BCTC theo đúng quy định, ln cập
nhất các chính sách, chế đợ mới nhất của Bợ tài chính để thay đổi cho phù hợp
Bộ phận thiết kế: Tiếp nhận thông tin từ các đối tác về các bản vẽ thiết kế và
-
phương pháp sản xuất. Nhằm đảm bảo vừa sản xuất đúng theo yêu cầu của các đối tác,
vừa tiết kiệm vật tư và nhân công mà vẫn đảm bảo an tồn và chất lượng cơng trình.
Bợ phận sản xuất : Hướng dẫn và đôn đốc và giám sát công nhân về phương
-
pháp thi công theo bản vẽ thiết kế của phòng thiết kế đưa ra. Nhằm đảm bảo sản xuất
đúng, an tồn và hồn thành đúng tiến đợ của cơng trình đề ra.
1.1.4 Mợt số chỉ tiêu hoạt động của công ty TNHH kỹ thuật điện HTT
Chỉ tiêu
Năm 2018
Năm 2017
Chênh lệch
Số tiền
%
1. Doanh thu BH và CCDV
49.960.925.358
94.725.192.673
44.764.267.315
47,26
2. Giá vốn hàng bán
47.490.726.584
91.221.339.804
43.730.613.220
47,94
2.038.574.400
3.041.321.870
1.002.747.470
32,97
177.963.209
392.523.840
214.560.631
54,66
177.963.209
392.523.840
214.560.631
54,66
3. Chi phí quản lý kinh
doanh
4. Lợi nhuận thuần từ HĐ
kinh doanh
5. Lợi nhuận trước thuế
-
Qua bảng số liệu ta thấy tình hình hoạt đợng kinh doanh của doanh nghiệp như sau:
Doanh thu năm 2018 so với năm 2017 thấp hơn 44.764.267.315 tương ứng với tỷ
lệ giảm 47,26%. Sự biến động này là không tốt đối với sự phát triển của công ty, công
ty cần đưa ra những kế hoạch, các chính sách quản lý phù hợp để làm tăng doanh thu
bán hàng.
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 so với năm 2017 giảm 1.002.747.470
(đồng ) tương ứng với tỷ lệ giảm 32,97%.
-
Nhìn chung tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2018 so
với năm 2017 lợi nhuận giảm 214.560.631 đồng. Kết quả hoạt động kinh doanh trong
năm 2018 của công ty là không tốt. Cơng ty cần đưa ra các kế hoạch, chính sách phù
12
hợp, kịp thời để có thể tăng doanh thu, tăng lợi nhuận cho công ty cũng như để mở
rộng quy mơ, tìm kiếm khách hàng mới, đưa cơng ty ngày càng phát triển hơn.
13
1.2.Tở chức bợ máy kế tốn của cơng ty TNHH Kỹ thuật Điện HTT
1.2.1. Tổ chức bộ máy kê toán
Công ty TNHH Kỹ thuật Điện HTT đã lựa chọn hình thức tở chức bợ máy kế
tốn theo kiểu tập trung. Theo hình thức này hầu hết các cơng việc kế tốn đều được
thực hiện ở phịng kế tốn trung tâm. Từ khâu thu thập, kiểm tra chứng từ đến khâu lập
báo cáo chi tiết, báo cáo tổng hợp, dựa trên các chứng từ được lập ở các bộ phận và
kiểm tra ở phịng kế tốn trung tâm
Bợ phận kế tốn của cơng ty được đặt ngay cạnh phịng giám đốc, điều này tạo
điều kiện thuận lợi cho việc giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình kinh doanh
Sơ đờ bợ máy kế toán tại Cơng ty
Kế tốn trưởng
Kế tốn
tiền lương,
bảo hiểm
Kế tốn chi
phí sản
xuất và tính
giá thành
Kế tốn
thanh toán
Thủ quỹ
SP
Ghi chú : Quan hệ trực tuyến:
Quan hệ chức năng:
-
Kế tốn trưởng :
Điều hành cơng việc chung của phịng kế tốn, có trách nhiệm chỉ đạo cơng
việc cho các nhân viên trong phòng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những sai
sót trong cơng tác quản lý tài chính của cơng ty
- Kế toán tiền lương và bảo hiểm : Trực tiếp viết hóa đơn GTGT, tởng hợp các báo cáo, lên
sở kế tốn tởng hợp, tởng hợp tồn bợ chứng từ kế tốn trong tháng rồi
14
chuyển cho kế toán trưởng. Trực tiếp làm lương và các chế độ đãi ngộ khác cho người
lao động.
- Kế toán thanh toán : Theo dõi cơng nợ, tình hình thực hiện khả năng thanh toán của
khách hàng đối với công ty và khả năng chi trả của công ty đối với người bán, trực tiếp
thu nợ khách hàng, mở sở chi tiết người mua, người bán sau đó đối chiếu với sở kế
tốn do kế tốn hàng hóa lập, lập báo cáo công nợ hàng ngày rồi chuyển cho kế tốn
tởng hợp
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP : Trực tiếp tập hợp chi phí sản xuất, tính giá
thành SP. Có nhiệm vụ theo dõi từng loại thành phẩm trong quá trình Nhập – Xuất –
Tồn về mặt số lượng, chủng loại và giá trị, trực tiếp viết phiếu nhập kho, xuất kho
hàng hóa, mở các sở kế tốn chi tiết hàng hóa sau đó đối chiếu với các sở kế tốn do kế
tốn thanh toán lập, lập báo cáo Nhập – Xuất – Tồn hàng ngày .
- Thủ quỹ : Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt trên cơ sở những chứng từ hợp lý, hợp lệ, trực
tiếp viết phiếu thu, phiếu chi, quản lý quỹ tiền mặt, kiểm tra sự tăng giảm quỹ
tiền mặt, lập báo cáo quỹ hàng ngày rồi chuyển cho kế tốn tởng hợp
1.2.2. Vận dụng chê đợ, chính sách kê toán tại công ty TNHH Kỹ thuật Điện HTT
Chế độ kế toán
- Công ty áp dụng hệ thống kế tốn ban hành theo thơng tư 133/2016/TT – BTC ngày
26/08/2016 quy định về chế đợ kế tốn Việt Nam. Ngồi ra cơng ty cịn sử dụng các
chứng từ do cơng ty tự lập phù hợp với tình hình kinh doanh của cơng ty.
-
Niên đợ kế tốn : Bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
-
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đồng Việt Nam
-
Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
-
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : Nguyên tắc giá gốc
-
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Phương pháp kê khai thường xuyên
-
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho : Phương pháp Nhập trước xuất trước
Hình thức kế toán áp dụng: cơng ty áp dụng hình thức Nhật ký chung
15
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại cơng ty
Chứng từ kế tốn (hóa đơn, phiếu xuất kho…)
Sổ Nhật ký chung
Sổ chi tiết TK 511, 521,
632, 642, 911
Sổ Cái TK 511, 521,
632, 642, 911
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
1.3. Vị trí thực tập
Sinh viên thực tập tại phịng kế tốn tài chính cơng ty TNHH Kỹ thuật Điện HTT, phụ
giúp kế toán phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Địa điểm thực tập: Thôn Lị Thơn Giếng, Xã Tân Mỹ, Thành phố Bắc Giang, Bắc
Giang
Mô tả công việc:
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng thành phẩm, hàng hóa bán ra và tiêu thụ nợi bợ
- Tính tốn và kiểm tra đúng đắn giá trị vốn hàng đã bán, chi phí bán hàng nhằm xác
định đúng đắn kết quả bán hàng của doanh nghiệp.
- Tham gia kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện, kế hoạch bán hàng, kế hoạch thanh
tốn, làm trịn nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng, xác định kết
quả bán hàng, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp…
16
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT ĐIỆN HTT
2.1. Nợi dung cơ bản của kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
theo quy định pháp lý của cơ quan Nhà nước
2.1.1 Nguyên tắc hạch toán
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm, hàng hóa cho người mua;
– Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc
quyền kiểm sốt hàng hóa;
– Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được
quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ
được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua
khơng được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại
hàng hóa dưới hình thức đởi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
– Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
– Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn
các điều kiện sau:
– Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được
ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua
không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;
– Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
– Xác định được phần cơng việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;
– Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
17
2.1.2 Chứng từ và TK sử dụng
Chứng từ
- Hoá đơn bán hàng
– Phiếu xuất kho hay Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nợi bợ
– Bảng kê bán lẻ hàng hố, dịch vụ; Bảng thanh toán hàng đại lý (ký gửi)
– Thẻ quầy hàng; Giấy nộp tiền; Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày
– Các Biên bản thừa thiếu hàng, Biên bản giảm giá hàng bán, BB hàng bán bị trả lại
– Phiếu thu, giấy báo Có…
Tài khoản sử dụng
-
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, TK521 “Các khoản giảm
trừ doanh thu”, TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp”
- TK 131 “Phải thu khách hàng”, TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
- TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- TK 632 “Giá vốn hàng bán”, - TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”….
2.1.3 Sơ đồ hạch toán
KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG, CUNG CẤP DỊCH VỤ
CHỊU THUẾ GTGT TÍNH THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
911
511
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ 111, 112, 131
Kết chuyển
doanh thu thuần
521
Doanh thu
Doanh thu bán
hàng bị trả lại, bị
giảm giá, chiết
khấu thương mại
bán hàng và
cung cấp dịch vụ
33311
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá, chiết khấu thương mại
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết
khấu thương mại phát sinh trong ky
18
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GiẢM TRỪ DOANH THU
TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
511
111, 112, 131
Khi phát sinh các khoản CKTM,
GGHB, hàng bán bị trả lại
Kết chuyển CKTM,
GGHB, hàng bán bị trả lại
333
Giảm các khoản thuế
phải nợp
Kế tốn nhận lại sản phẩm, hàng hoá
632
154, 155, 156
632
Khi nhận lại sản phẩm,
Giá trị thành phẩm, hàng hoá
đưa đi tiêu thụ
hàng hoá
(PP Kê khai thường xuyên)
611, 631
Khi nhận lại sản phẩm,
hàng hoá
(PP Kiểm kê định ky)
Giá trị thành phẩm,
hàng hoá được xác định
là tiêu thụ trong ky
Hạch tốn chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
111, 112,
141, 334…
641
911
Khi phát sinh chi phí liên Kết chuyển chi phí bán hàng
quan đến hàng bán bị trả lại19
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
632, 635,
911
641, 642, 811
Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển chi phí
511, 515, 711
Kết chuyển doanh thu
và thu nhập khác
8211, 8212
8212
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành và chi phí
thuế TNDN hỗn lại
Kết chuyển khoản giảm chi
phí thuế TNDN hỗn lại
421
421
Kết chuyển lãi
hoạt động kinh doanh trong ky
Kết chuyển lỗ
hoạt động kinh doanh trong ky
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH Kỹ thuật Điện HTT
2.2.1 Kê toán bán hàng tại công ty TNHH Kỹ thuật Điện HTT
2.2.1.1 Đặc điểm thành phẩm
-
Thành phẩm do công ty sản xuất ra chủ yếu : Các chủng loại hộp công tơ
khác
nhau, cột điện bê tông…
+ Hộp H2 công tơ 1 pha composite
+ Hộp H4 công tơ 1 pha composite
+ Hộp 1 công tơ 3 pha composite
+ Hộp đấu dây trung gian
+ Hộp BV1 công tơ 3 pha composite, Hộp BV4 công tơ 1 pha composite
+ Cột điện bê tông H 6,5A, Cột điện bê tông H 7,5A
+ Cột điện bê tông H 8,5 B ....
20
Hộp công tơ công ty sản xuất từ các nguyên liệu: tấm chặn cáp, cầu đấu H3P, cầu
-
đấu H2, cầu đấu H4, cầu đấu trung gian, ốc cấy đồng, gông H3P, chi tiết đỡ công
tơ, hỗn hợp sợi thủy tinh.......
-
Cột điện bê tông công ty sản xuất từ các nguyên liệu: xi măng và thép....
-
Giá thành sản phẩm nhập kho : Phương pháp hệ số
Giá thành đơn
vị sản phẩm gốc
=
Giá thành đơn
vị sản phẩm từng
Tổng giá thành sản xuất của tất cả các loại sản phẩm
Tổng số sản phẩm gốc (kể cả quy đổi)
Giá thành đơn
=
loại
vị
x
sản phẩm gốc
Hệ số quy đổi sản phẩm từng
loại
Là phương pháp được áp dụng khi trong cùng mợt q trình sản xuất cùng sử dụng
mợt thứ nguyên vật liệu và một lượng lao động nhưng thu được đồng thời nhiều sản
phẩm khác nhau và chi phí khơng tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm được mà phải
tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất. Kế tốn định ra được hệ số quy đởi cho mỡi
loại sản phẩm
Phương pháp này thích hợp cho cơng ty TNHH Kỹ thuật Điện HTT vì cùng mợt
quy trình sản xuất có nhiều nhóm sản phẩm cùng loại:
Ví dụ:
+ Hộp H2 công tơ 1 pha composite
+ Hộp H4 công tơ 1 pha composite
+ Hộp 1 công tơ 3 pha composite
+ Hộp đấu dây trung gian
+ Hộp BV1 công tơ 3 pha composite
+ Hộp BV4 công tơ 1 pha composite
Căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa chi phí sản xuất thực tế với chi phí sản xuất kế
hoạch), kế tốn sẽ tính ra giá thành đơn vị và tởng giá thành sản phẩm từng loại
-
Xuất kho hàng bán : Giá hàng xuất kho được tính theo phương pháp Nhập trước
xuất trước
21
+ Phương pháp này áp dụng dựa trên giả sử là hàng được mua trước hoặc SX trước
thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập trước
hoặc SX trước và thực hiện theo trình tự cho đến khi chúng được xuất ra hết.
2.2.1.2. Các phương thức bán hàng tại công ty :
-
Bán le : Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách : Thông
thường trị giá đơn bán lẻ dưới 50 triệu đồng
Giá bán trước hết phải bù đắp tồn bợ chi phí sau đó phải đảm bảo 1 tỷ lệ hoàn
vốn mong muốn. Tùy vào khách hàng, lượng hàng, loại hàng, thời gian giao hàng…mà
công ty định giá bán sản phẩm.
Khi có khách mua hàng, nhân viên bán hàng sẽ lập lệnh xuất kho và gửi cho thủ
kho yêu cầu thủ kho xuất kho hàng hóa, sau khi khách hàng thanh tốn tiền, nhận hàng
thì kế tốn sẽ lập hóa đơn GTGT và phiếu thu tiền nếu thu bằng tiền mặt
-
Bán buôn :
Bán buôn qua kho : Hàng hóa được xuất bán tại kho cơng ty. Bên mua cử đại
diện đến kho của công ty để nhận hàng. Cơng ty xuất kho hàng hóa trực tiếp cho đại
diện bên mua. Sau khi bên mua nhận đủ hàng, kế tốn lập biên bản giao nhận hàng,
hóa đơn GTGT, khách hàng chấp nhận nợ hoặc thanh toán tiền
Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng (gửi hàng) : Căn cứ vào đơn đặt
hàng, hoặc hợp đồng ký kết giữa hai bên, công ty dùng phương tiện vận tải của mình
hoặc th ngồi chuyển hàng đến bên mua theo một địa điểm quy định. Khi xuất hàng,
thủ kho lập phiếu xuất kho, kế toán lập biên bản bàn giao hàng và hóa đơn GTGT để
giao cùng với hàng. Chi phí vận chuyển sẽ được thỏa thuận giữa hai bên
Giá bán bn là mức giá được hình thành dựa trên hoạt đợng bán hàng hóa,
dịch vụ cho thương nhân, tổ chức, cá nhân khác, không bao gồm hoạt động bán hàng
trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng, do vậy giá bán buôn công ty TNHH Kỹ thuật
điện thường lấy thấp hơn so với giá bán lẻ và thường áp dụng chương trình hậu mãi
hấp dẫn: chở hàng miễn phí trong tính, thanh tốn trong vịng 30 ngày khơng tính lãi
suất.
22
2.2.1.3. Một số nghiệp vụ bán hàng tại công ty TNHH Kỹ thuật Điện HTT
Ngày 10/09/2019 phát sinh nghiệp vụ :
Xuất kho bán lẻ 07 cột điện bê tông cho công ty CP xây lắp điện 271, địa chỉ số 05
đường Nguyễn Khắc Nhu, phường Trần Nguyên Hãn, TP Bắc Giang, thu tiền mặt.
23
Công ty TNHH Kỹ thuật Điện HTT
Thôn Lị. thơng Giếng, Tân Mỹ, Bắc Giang
Mẫu sớ 02 – VT
( Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT – BTC
Ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 9. năm 2019
Nợ: TK 632
Số: XK00180
Có: TK 155
- Họ và tên người nhận hàng: Tạ Thị Lành Địa chỉ ( bộ phận ): Kinh doanh
- Lý do xuất kho : Xuất bán
- Xuất tại kho ( ngăn lơ): Thành phẩm Địa điểm: Thơn Lị. thơng Giếng, Tân Mỹ, Bắc Giang
STT
A
1
2
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hóa
B
Cợt điện bê tơng H
8,5B
Cợt điện bê tơng H
7,5B
Đơn
vị
tính
D
Mã số
C
cợt điện
8,5B
cợt điện
7,5B
Só lượng
u
Thực
cầu
xuất
1
2
Đơn giá
Thành tiền
3
4
H
cái
01
01
845.525
845.525
H
cái
06
06
779.288
4.675.728
Cợng
5.521.253
Tởng số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu năm trăm hai mươi mốt ngàn hai trăm
năm mươi ba đồng./.
- Số chứng từ gốc kèm theo: …………………………………………………………………..
-
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2019
Người lập
phiếu
Người nhận
Kế toán
trưởng
Thủ
kho
Giám đốc
hàng
( Ký, họ
tên)
( Ký, họ
tên)
( Ký, họ
tên)
( Ký, họ
tên)
( Ký, họ tên)
Phương pháp hạch toán nghiệp này :
vụ
:
- Phản ánh giá vốn hàng xuất kho :
Khi bán hàng phản ánh doanh
Nợ TK632 : 5.521.253
thu
Có TK155 (Cợt điện bê tơng H 8,5B) : 845.525
Nợ TK1111 : 10.489.930
Có TK155 (cợt điện H 7,5B) :
Có TK511 : 9.536.300
4.675.728
Có TK3331 : 953.630
Quy trình xuất kho hàng bán tại cơng ty TNHH Kỹ thuật
Điện HTT Bước 1: Yêu cầu, đề nghị xuất kho:
Bộ phận bán hàng yêu cầu xuất kho hàng hóa.
Bước 2: Kiểm tra tờn kho
24
Kế toán bán hàng tiến hành kiểm tra hàng tồn kho, cụ thể là kiểm kê hàng hóa cần xuất
để xác định xem số lượng trong kho có đáp ứng được yêu cầu xuất kho hay không.
Nếu thiếu hàng cần thơng báo ngay cho các phịng ban liên quan để xử lý, nhập thêm
hàng đúng chủng loại và số lượng cần thiết, đàm phán gia hạn hợp đồng bán hàng.
Bước 3: Lập phiếu xuất kho, hóa đơn và các thủ tục giấy tờ khác
Kế toán bán hàng sẽ lập phiếu xuất kho và chuyển cho thủ kho để thực hiện lấy hàng
theo yêu cầu.
Bước 4: Xuất kho
Nhân viên quản lý kho dựa vào thơng tin trên phiếu xuất (đã có đầy đủ xác nhận của
các quản lý bộ phân liên quan: kế toán, thủ kho, người nhận hàng) để lấy hàng và sắp
xếp hàng hóa theo yêu cầu; kiểm tra chất lượng và tình trạng thực tế hàng hóa trước
khi xuất và thực hiện bốc xếp lên phương tiện vận tải nếu cần thiết. Kế tốn hàng hóa
hồn thiện hóa đơn GTGT gửi khách mua hàng.
Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên:
+ Liên 1 lưu tại cuống quyển phiếu xuất kho
+
Liên 2 Thủ kho sử dụng để ghi thẻ kho, sau đó chuyển cho kế tốn bán hàng hạch tốn
và ghi sở kế tốn chi tiết.
Phiếu xuất kho của công ty TNHH Kỹ thuật Điện HTT sử dụng mẫu 02-VT ban hành
theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính.
Bước 5: Cập nhật thơng tin
Kế tốn kho cập nhật nhật ký xuất kho, thủ kho ghi lại thẻ kho và xác định lượng tồn
kho. Số liệu phải được thống nhất và ghi nhận chính xác giữa các bên.
Ngày 12/09/2019 phát sinh nghiệp vụ:
Xuất kho bán buôn cột điện bê tông cho công ty TNHH Long Hạ Thành, địa chỉ số
04, ngõ 1, tở 2 phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Theo hợp đồng ký kết giữa hai bên ngày 12/09/2019, công ty xuất kho vận
chuyển hàng đến kho hàng công ty TNHH Long Hạ Thành.
25